Chương 3
quá trình nhiệt động của không khí ẩm
1. bài tập giải mẫu: 
Bài 1:
Không khí ẩm ở áp suất 1 bar có nhiệt độ t = 25
0
C, độ ẩm tương đối 
ϕ
 = 0,6. 
Xác định phân áp suất hơi nước p
h’
 nhiệt độ đọng sương t
s’
 độ chứa hơi d, entanpi i 
của không khí ẩm.
Lời giải:
Ta có:
.
P
p
maxh
h
=ϕ
Vậy p
h
 = 
ϕ
.p
hmax
Từ bảng nước và hơi nước bão hòa với t
n 
= t = 
25
0
C tra được áp suất: 
p
hmax
 = 0,03166 bar. 
Vậy phân áp suất của hơi nước:
p
h
 = 0,6.0,03166 = 0,018996 
≈
0,019 bar.
Từ bảng hơi nước và hơi bão hòa với p
h
 = 0,019 bar tra được nhiệt độ đọng sương: 
t
s
 = 17
0
C.
Độ chứa hơi d: 
d = 622 
.kg/g12
019,01
019,0
.622
pp
p
h
h
=
−
=
−
khô = 0,012 kg/kg khô
Tính entanpi: 
i = t + d (2500 + 1,93t) 
i= 25 + 0,012 (2500 + 1,93.25) = 55,6 kJ/kg khô.
Bài 2:
10 m
3
 không khí ẩm ở áp suất p = 1 bar có nhiệt độ t = 20
0
C, nhiệt độ đọng 
sương t
s
 = 10
o
C. Xác định độ ẩm tương đối 
ϕ
, độ chứa hơi d, entanpi i và khối lượng 
không khí ẩm G, khối lượng riêng của không khí ẩm ρ.
Lời giải:
Ta có:
maxh
h
p
p
=ϕ
Từ bảng nước và hơi nước bão hòa với t = 20
0
C ta có:
p
hmax
 = 0,0234 bar
Từ bảng nước và hơi nước bão hòa với t = 10
0
C ta có:
p
h
 = 0,0123 bar
Trường đại học công nghiệp hà nội 32 Bài tập kỹ thuật nhiệt
Vậy: d = 
53,0
0234,0
0123,0
=
Theo công thức:
ϕ
 = 
kg/kg00775,0
0123,01
0123,0
622,0
pp
P
622,0
h
h
=
−
=
−
khô
Ta có: i = t + (2500 + 1,93.t) = 20 + 0,00775 (2500 + 1,93.20) 
i = 39,67 kJ/kg khô
Lượng không khí ẩm:
G = G
h
 + G
k
Từ phương trình trạng thái viết cho hơi nước và không khí khô ta tính được:
G
h
 = 
kg09,0
8314
10.10.0123,0
TR
Vp
5
h
h
==
hơi nước.
G
k
 = 
.k.kgk75,11
293.287
10.10).0123,01(
TR
VP
5
k
k
=
−
=
khô
G = 0,09 + 11,75 = 11,84 kg
Khối lượng riêng của không khí ẩm:
33
m/kgm/kg184,1
10
48,11
V
G
≈===ρ 
Bài 3:
Cho khối lượng vật cần sấy ban đầu G
đ
 = 300kg và sau khi sấy G
c 
= 250 kg, 
thời gian sấy 
τ
 = 10h. Để sấy dùng không khí có t
1 
= 20
0
C, 
ϕ
1
 = 0,6 được đốt nóng 
trong calorifer hơi nước đến t
2
 = 95
o
C. Sau khi sấy không khí có nhiệt độ t
3
 = 35
0
C. 
Xác định lượng không khí cần để sấy, lượng nhiệt, lượng hơi nước cần dùng cho 
calorifer nếu hơi có áp suất 1,5 bar. ( Biết áp suất khí quyển p = 1 bar).
Lời giải:
Từ đồ thị I - d (hình 9). 
Điểm 1 là điểm giao điểm của t
1
 và 
ϕ
1
 từ đó tìm được d
1
, I
1
Điểm 2 là giao điểm của d
1
 = const và t
2
 tìm được I
2
Điểm 3 là giao điểm của I
2
 = const và t
3 
tìm được t
3 
Dùng công thức tính toán:
Từ bảng nước và hơi bão hòa với t = 20
0
C ta có:
 p
hmax
= 0,0234 bar. Hình 9
Trường đại học công nghiệp hà nội 33 Bài tập kỹ thuật nhiệt
p
h
 = 
maxh
p.ϕ
 = 0,6.0,234 = 0,014 bar
d
1 
= 0,622 
014,01
014,0
622,0
pp
p
h
h
−
=
−
d
1
 = 0,0088 kg/kg khô
I
1
 = t
1
 + d
1
(250 + 1,93.t
1
)
I
1
 = 20 + 0,0088 (2500 + 1,93.20) = 42,34 kJ/kg khô.
I
2
 = t
2
 + d
2
 (2500 + 1,93t
2
) với d
2
 = d
1
I
2
 = 95 + 0,0088 (2500 + 1,93.95) = 118,6 kJ/kg khô
q = I
2
 - I
1
 = 118,6 - 42,34 = 75,66 kJ/kg khô
Vì quá trình ấy có I
2
 = I
3 
nên:
I
2
 = t
3 
+ d
3 
(2500 + 1,93t
3
)
d
3
 = 
kg/kg0326,0
35.93,12500
356,118
t93,12500
tI
3
32
=
+
−
=
+
−
 khô
∆
d = d
3
 - d
1
 = 0,0326 - 0,0088 = 0,0238 kg/kg khô
Lượng nước bốc hơi trong vật sấy trong 1h:
G
n
 = 
h/kg5
10
250300
GG
cd
=
−
=
τ
−
Lượng không khí cần thiết:
G 
≈
.kg210
0238,0
5
d
G
n
==
∆
k.k. khí/h
V = 
h/m175
2,1
210G
3
1
==
ρ
Lượng nhiệt cần khi tính chính xác: 
Q = 
h/kJ158955.
0238,0
66,75
G.
d
II
n
12
==
∆
−
Lượng hơi nước cần cung cấp cho calorifer: 
G
h
 = 
r
Q
Từ bảng hơi nước và hơi bão hòa theo p = 1,5 bar ta có: 
r = 2226 kJ/kg
Vậy G
h
 = 
kg14,7
2226
15895
=
hơi/h.
Trường đại học công nghiệp hà nội 34 Bài tập kỹ thuật nhiệt
Bài 4:
Khi dùng bơm nhiệt để sấy ta có: không khí vào dàn ngưng của bơm nhiệt có 
t
1
 = 30
0
C, 
ϕ
1
 = 0,8. Khi qua dàn ngưng, không khí được đốt nóng đến t
2
 = 92
0
C, rồi 
vào buồng sấy. Khi ra khỏi buồng sấy không khí có độ ẩm 
ϕ
3
 = 0,8. Lượng vật sấy 
đem vào 550kg, sau 4 h sấy khi lấy ra lượng vật sấy còn 450kg. Xác định:
a. Lượng không khí và lượng nhiệt cần cho quá trình sấy.
b. Xác định công suất máy nén của bơm nhiệt nếu biết hệ số bơm nhiệt 
ϕ
 = 4.
c. Xác định lượng không khí cần để cấp nhiệt cho dàn bốc hơi của bơm nhiệt nếu 
nhiệt độ không khí vào là 30
0
C, ra khỏi dàn bốc hơi là 20
0
C.
Lời giải:
Sử dụng đồ thị I - d (hình 10) ta có:
Điểm 1 là giao điểm của t
1
 = 30
0
C và 
ϕ
1
 = 0,8 tìm được: 
d
1
 = 22 g/kg khô 
I
1
 = 21 kcal/kg khô.
Điểm 2 là giao điểm của d
2
 = d
1
 và t
2
 = 92
0
C tìm được: 
I
2
 = 35 kcal/kg khô.
Điểm 3 là giao điểm của I
3
 = I
2
 và 
ϕ
3
 = 0,8 tìm được 
d
3
 = 41 g/kg khô.
a. Lượng nước bốc hơi khỏi vật sấy:
G
n
 = 
h/kg25
4
450550
=
−
Lượng không khí cần:
G 
≈
h/kg1316
022,0041,0
25
d
G
n
=
−
=
∆
V = 
h/m1097
2,1
1316G
3
==
ρ
Lượng nhiệt cần cho quá trình sấy: Hình 10
Q = 
h/kcal1842525.
022,0041,0
2135
G.
dd
II
n
13
12
=
−
−
=
−
−
Q = 21,4 kW
b. Công suất của máy nén:
ϕ
 = 
k35,5
4
4,21Q
N;
N
Q
==
ϕ
=
W
c. Nhiệt dàn bốc hơi của bơm nhiệt nhận từ không khí:
Trường đại học công nghiệp hà nội 35 Bài tập kỹ thuật nhiệt
Q
2
 = Q - N = 21,4 - 5,35 = 16,05 kW
Lượng không khí cần cho dàn bốc hơi:
Q
2
 = G
k
.C
pk
. 
∆
t
k
G
k
 = 
h/kg5721s/kg59,1
10.01,1
05,16
t.C
Q
kpk
2
===
∆
V
k
 = 
h/m4768
2,1
5721
G
3
k
==
ρ
Bài 5:
Dùng máy hút ẩm để sấy (quá trình sấy dịu) cho công suất của máy nén N = 
0,5kW, hệ số làm lạnh của máy 
ε
 =5. Nhiệt độ của không khí bão hòa khi qua dàn 
sấy t
1
 = 25
0
C, sau đốt nóng trong dàn ngưng không khí có nhiệt độ t
2
 = 75
0
C. lượn 
nước bốc hơi ra khỏi vật sấy G
n
 = 2,5kg/h. Xác định năng suất lạnh Q
o
 của máy, 
lượng nhiệt đốt nóng không khí trong dàn ngưng Q, nhiệt độ t
3
 và độ ẩm 
ϕ
3
 của 
không khí sau khí sấy, lượng không khí cần G, lượng nước ngưng tụ ở dàn bốc hơi 
G
nn
 trong 1h.
Lời giải:
Dùng đồ thị I - d (hình 11) ta có:
Điểm 1 là giao điểm của t
1
 = 25
0
C và 
ϕ
1
 = 100% tìm được: d
1
 = 0,02 kg/kg khô
Điểm 2 là giao điểm của t
2
 =75
o
C và d
2
 = d
1
Năng suất lạnh Q
0
 của máy:
ε
 = 
N
Q
0
Q
o
 = 
ε
.N = 5.0,5 = 2,5 kW
Lượng nhiệt do dàn ngưng tỏa ra Q
N
:
Q
N
 = Q
o
 + N = 2,5 + 0,5 = 3kW
Nhiệt lượng không khí nhận:
Q = Q
o
 = 2,5. 3600 = 9000 kJ/h
Mặt khác: Q 
≈
n
13
12
G.
dd
tt
−
−
 Hình 11
Từ đó độ chứa hơi d
3
: 
d
3
 = d
1
 + 
n
12
G.
Q
)tt( −
= 0,02 + 
kg/kg034,0
9000
5,2).2575(
=
−
khô
Từ đồ thị I - d, điểm 3 là giao điểm của d
3
 = 34g/kg và I
3
 = I
2
 tìm được:
ϕ
3 
≈
 70% t
3 
≈
 40
0
C.
Lượng không khí cần thiết:
Trường đại học công nghiệp hà nội 36 Bài tập kỹ thuật nhiệt