Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
Tuần:1 Ngày soạn 25/08/2006
Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến thức:
-Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vó đại và bình dò…
-Thấy được biêïn pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nỗi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh: kết hợp kể- bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
-Kó năng:
-Rèn luyện kó năng phân tích vb nhật dụng,tích hợp với tập làm văn ( Vb thuyết minh kết hợp
với nghò luận).
-Giáo dục : -Có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ vó đại.
-Ý thức hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Sách GK, sách GV , tranh ảnh tài liệu về cuộc đời hoạt động của HCT
-Học sinh: Xem trước VB –Soạn câu hỏi đọc hiểu SGK
1-Ổn đònh: (1’) KT só số, nề nếp HS
2-Kiểm tra: (3’) Sách vở dụng cụ học tập của học sinh.
3-Giới thiệu bài mới: (1’)
Cuộc sống hiện đại đặt ra một vấn đề mà mọi người đều phải quan tâm là vấn đề hội nhập với
thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh ở
thế kỉ XX sẽ là bài học giúp cho các em tìm hiểu vấn đề nà
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
TL HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KIẾN THỨC
10
22
HĐ1:
Hướng dẫn HS đọc VB và
tìm hiểu chung.
-GV gọi HS đọc chú thích.
-Em hiểu gì về tác giả,tác
phẩm? (HS khá)
-GV giới thiệu về tác
giả,tác phẩm.
-Xuất xứ tác phẩm có gì
đáng chú ý?
- Em còn biết nhữngvăn
bản, cuốn sách nào viêùt về
Bác?
-GV hướng dẫn HS đọc,
hiểu chú thích và tìm bố
cục.
-GV nêu cách đọc:giọng
khúc chiết mạch lạc, thể
hiện niềm tôn kính với chủ
tòch Hồ Chí Minh.
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc và nhận xét .
-Văn bản viết theo phương
thức nào? thuộc loại văn
bản nào? vấn đềø đặt ra ?
-Văn bản chia làm mấy
phần? Nội dung chính của
từng phần?
* HĐ2
Hướng dẫn p/t phần 1.
-Vốn tri thức về văn hoá
nhân loại của HCM sâu
rộng ntn?
-1HS đọc phần chú thích.
-1HS nêu khái quát phần tác
giả, tác phẩm SGK.
+ VB trích trong “ Phong cách
HCM,cái vó đại gắn với cái giản
dò”
+Búp sen xanh ; Cuộc đời hoạt
động của HCT.
-HS đọc theo sự chỉ đònh của
giáo viên, theo dõi bạn đọc,
nhận xét và sửa chữa cách đọc
của bạn theo yêu cầu của GV.
-Nghe GV đọc.
-2 HS đọc VB.
-HS nhận xét.
+ HS đọc thầm chú thích.
-1HS trả lời, HS khác nhận xét
bổ sung.
+Phương thức nghò luận.
*VB có 2 phần:
+ P1: HCM với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.
+P2:Những nét dẹp trong lối
sống của HCM.
-HS theo dõi phần 1.
+Tiếp xúc với văn hoá nhiều
nước từ phương Đông, phương
I/Tìm hiểu chung-đọc VB:
1/Tác giả tác phẩm:
-Tg là lãnh tụ , nhà văn hoá
lớn.
-Tp :
+ PTBĐ:
Nghòluận –thuyết minh
+Thể loại:
VB nhật dụng
2-Đọc VB –chú thích
2- Bố cục: 2 phần
II- PHÂN TÍCH:
1- Hồ Chí Minh với sự tiếp
thu tinh hoa văn hóa
nhân loại.
-Vốn tri thức văn hoá sâu rộng.
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
5
20
-BH có đủ đkiện thuận lợi
để trau dồi vốn tri thức văn
hoá không?
-Hoàn cảnh sống của Bác ở
nước ngoài ntn?
-Trong hoàn cảnh sống ấy ,
BH đã trau dồi tri thức văn
hoá bằng cách nào?
-Điều đặc biệt là CT HCM
đã tiếp thu văn hoá nhân
loại ntn?
GV: Một trong những hiểu
biết lớn về phong cách
HCM đó là sự tiếp thu văn
hoá nhân loại. Bằng cuộc
sống lao động cần cù , sáng
tạo Người đã biến vốn sống
thành vốn hiểu biết văn
hoá . Bằng sự thông minh ,
ý thức dân tộc Người đã có
cách tiếp thu và vận dụng
cả văn hoá nhân loại và văn
hoá bản sắc dân tộc một
cách nhuần nhuyễn . Phong
cách sống của Người chính
là bài học cho mỗi chúng ta.
** Luyện tập tiết 1
TIẾT 2
*HĐ3
Hướng dẫn P/T phần II
Tây .
+nói thạo nhiều thứ tiếng
+tìm hiểu đến mức khá uyên
thâm
----Tri thức rộng , sâu
+HS liên hệ lòch sử và các VB
đã học để phát biểu.
--Hoàn cảnh sống của Bác vô
cùng vất vả gian nan với khát
vọng tìm đường cứu nước .
+Nắm phương tiện giao tiếplà
ngôn ngữ (nói viêùt thạo nhiều
thứ tiếâng nước ngoài)
-Qua công việc lao động mà
học hỏi.
-Tiếp thu có chọn lọc , tiếp thu
cái hay và phê phán cái tiêu
cực.
-không chòu ảnh hưởng thụ
động.
-Trên nền tảng văn hoá dân tộc
mà tiếp thu những ảnh hưởng
quốc tế .
---Tất cả những ảnh hưởng quốc
tế đã được nhào nặn với cái gốc
văn hoá dân tộc không gì lay
chuyển được.
-Tiếp thu văn hoá thông qua
cuộc sống lao động.
-Tiếp thu văn hoá bằng việc
học tập ngôn ngữ.
-Tiếp thu có chọn lọc , chủ
động , trên nền tảng văn hoá
dân tộc mà hội nhập quốc tế.
2-Nét đẹp trong lối sống Hồ
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
10
-Phần văn bản sau nói về
thời kì nào trong sự nghiệp
cách mạng của Bác ?
-Em cảm nhận được lối
sống của Bác ntn?
-Lối sống ấy được tg thể
hiện qua những phương
diện nào?
-Vì sao có thể nói lối sống
của Bác là sự kết hợp giữa
giản dò và thanh cao?
-Để làm nổi bật sự thanh
cao trong lối sống của
Người , tg đã so sánh liên
hệ ntn?
+Liên hệ csống N.Trãi:
Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ương sen.
GV: Tuy nhiên , nét phong
cách riêng của Người còn là
sự gần gũi chia sẻ với cuộc
sống của nhân dân Đó là
nét đặc trưng của 1 nhà
CM.
*HĐ4
Liên hệ giáo dục .
-Bài học về phong cách
HCM đem lại cho em bài
học thiết thực gì trong cuộc
-HS đọc lại VB và làm 1 số BT
trắc nghiệm.
-Thời kì Bác sống và làm việc ở
thủ đô Hà Nội.
-Lối sống giản dò , thanh cao,
mang đậm nét Á Đông.
+HS tìm các chi tiết trong bài
để minh hoạ.
--Trang phục giản dò.(quần…
áo..dép…)
+ăn uống đạm bạc (cá
kho..rau ..dưa..cà…cháo hoa..)
**HS chia nhóm thảo luận .
DKTL:
--Là lối sống mà Bác tự nguyện
chọn và cảm thấy bằng lòng
thoải mái.
--Là lối sống trái với lối sống
khắc khổ mà dựa trên quan
niệm về thẩm mó của 1 nhà văn
hoá : sống giản dò tự nhiên là
sống đẹp.
+So sánh với các vò danh nho
xưa.(Nguyễn trãi , Nguyễn Bỉnh
Khiêm..)
.
Chí Minh.
-Nơi ở và làm việc đơn sơ, đồ
đạc giản dò.
(nhà sàn , ao cá..)
-Trang phục giản dò: (quần áo
bà ba nâu, áo trấn thủ,dép lốp
thô sơ).
-n uống đạm bạc.
--Lối sống thanh cao , giản dò.
--Lối sống tự nguyện thanh
thản gần gũi với nhân dân.
3-Ý nghóa của việc học tập rèn
luyện theo phong cánh HCM .
-Trong việc tiếp thu văn hóa
nhân loại ngày nay có nhiều
thuận lợi: Giao lưu mở rộng
tiếp xúc với nhiều luồng văn
hóa hiện đại.
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
8
1
5
sống hiện tại?
-Chúng ta sẽ tiếp thu nền
văn hoá nước ngoài ntn?
-Hãy nêu 1 số VD về sự
ảnh hưởng tiếp thu tích cực
và tiêu cực?
GV: Dù Bác đã đi xa nhưng
tấm gương của Người luôn
là ánh đuốc soi rọi cho
muôn thế hệ. Chúng ta hãy “
sống , học tập theo gương
BH vó đại” để trở thành
công dân có ích cho XH.
HĐ6:
Hdẫn HS tìm hiểu về
Nthuật VB.
-VB thể hiện những PTBĐ
nào?
-Các chi tiết dẫn chứng ntn?
-Những biện pháp NT nào
được đưa vào làm cho VB
thêm sinh động?
HĐ7: Hdẫn HS tổng kết bài
thông qua ghi nhớ.
HĐ8: Hdẫn luyện tập.
-Cuộc sống hiện đại ngày nay
tạo nhiều cơ hội cho tất cả mọi
người hội nhập với nền văn hoá
nước ngoài.
+HS thảo luận.
DKTL: Tiếp thu có chọn lọc ,
tỉnh táo và luôn giữ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc.
+tiếp thu văn hoá đồi tr
không lành mạnh ảnh hưởng
đến sự phát triển nhân cách là
tiêu cực.
+Tiếp thu những thành tựu văn
hoá , những nét đẹp là tích cực.
--Đan xen giữa kể và bình luận.
--Chi tiết dẫn chứng chọn lọc
tiêu biểu.
--So sánh , liên tưởng , sử dụng
từ Hán Việt , NT đối lập .
+ Đọc ghi nhớ SGK.
+Làm 1 số BT trắc nghiệm.
+Kể 1 số câu chuyện về lối
sống giản dò của BH.
+Đọc những câu thơ, hát những
-Nguy cơ: Có nhiều luồng văn
hóa tiêu cực phải biết nhận ra
độc hại.
4/ Nghệ thuật:
-Kể , lập luận.
-Chi tiét dẫn chứng chọn lọc ,
tiêu biểu.
-So sánh , liên tưởng , sử dụng
từ Hán Việt .
** Ghi nhớ: SGK
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
câu hát ca ngợi HCT.
4-Hướng dẫn HT ở nhà : (1’)
-Yêu cầu HS thuộc ghi nhớ.
-Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
-Soạn bài : “Các phương châm hội thoại”
IV- RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn 03/09/2006
Ngày soạn 4/09/2006
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức
Giúp học sinh:
-Nắm được nôïi dung phương châm về lượng và phương châm về chất
-Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
2/ Kó năng: -Rèn luyện kó năng sử dụng từ ngữ trong giao tiếp.
-RL kó năng hoạt động học tập theo nhóm ( Trọng tâm thực hành 2 phương châm)
3/ Giáo dục : Vận dụng PCHT trong giao tiếp
II- CHUẨN BỊ:
+GV: Kế hoạch tiết dạy,nghiên cứu SGK, SGV.
Đồ dùng thiết bò: bảng phụ, các đoạn hội thoại.
+HS: Đọc kó bài SGK, trả lời các câu hỏi , làm các bài tập.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1- Ổn đònh. 1’ Ôån đònh nề nếp , só số.
2- Kiểm tra:5’ KT sự chuẩn bò của học sinh.
3-Bài mới: ** Giới thiệu bài.
** Nội dung
TL HĐCỦA GV HĐ CỦA HS KIẾN THỨC
10’
* HĐ1
-Tìm hiểu phương châm về
lượng.
-Gọi HS đọc đoạn đối thoại
ở mục1. (VD a)
+ Câu hỏi của Ba đã mang
đầy đủ nội dung mà An cần
biết không?
+Vì sao?
+Em sẽ trả lời ntn để đạt
yêu cầu của An?
-G HS đọc ví dụ b
-Vì sao truyện lại gây cười?
-Anh “lợn cưới” và anh “áo
mới” phải hỏi và trả lời như
thế nào để người nghe đủ
hiể biết điều cần hỏi và trả
-Theo dõi VD SGK trả lời câu
hỏi.
-HS trả lời –HS khác nhận xét .
+ Câu trả lời chưa đầy đủ
(An cần biết đòa điểm bơi, Ba
lại trả lời môi trường bơi)
+DK: Bơi ở nhà thể thao , hồ
bơi….
-HS đọc VDb
+2 nhân vật đều nói thừa nội
dung.
+Anh hỏi bỏ chữ “cưới”.
+Anh trả lời bỏ ý khoe áo.
I/Phương châm về lượng:
-VDa/
Câu trả lời của Ba chưa đầy
đủ.
-VDb/
Anh có lợn và anh có áo đều
nói thừa nội dung
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
11’
1’
15’
lời?
Từ câu chuyện cười rút ra
nhận xét về việc thực hiện
tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp?
-Từ nội dung avà b rút ra
điều gì cần tuân thủ khi giao
tiếp?
*HĐ2
Tìm hiểu phương châm về
chất.
-Truyện cười này phê phán
điều gì?
-Trong giao tiếp cần tránh
điều gì? , tuân thủ điều gì?
GV
** Đó là nội dung của P C
về chất
-GV khái quát 2
ND.
-Gọi HS đọc lại phần ghi
nhớ SGK.
*HĐ3
Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1
-Gọi HS đọc BT1
- GV tổ chức cho HS hướng
vào 2 phương châm vừa học
để nhận ra lỗi.
-Lỗi ở phương châm nào?
Từ nào vi phạm?
*Bài tập 2
Gọi HS xác đònh yêu
cầu:Điền từ cho sẳn vào chổ
trống.
Gọi 2 em lên bảng.
1HS trả lời – HS khác nhận
xét .
+Không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
-HS đọc VD 2/SGK
+Truyện cười “ Quả bí khổng
lồ”
+Phê phán tính nói khoác, sai
sự thật
-Thảo luanä theo nhóm.
+Không nên nói những điều ø
sai sự thật , phải nói những điều
đúng , chính xác.
.
+VD a: sai phương châm về
lượng.
+VD b:Tương tự
-1HS trả lời – 1HS khác nhận
xét .
-2 HS lên bảng làm- 2HS khác
nhận xét , bổ sung.
*1HS xác đònh yêu cầu và trả
lời – 1HS khác nhận xét .
-3 nhóm HS cử đại diện trả lời –
3 nhóm HS khác nhận xét .
->Cần nói đầy đủ nộâi dung
khi giao tiếp.
--Gọi là tuân thủ phương
châm về lượng .
II/ Phương châm về chất:
-VD SGK.
-Người nói đã nói sai sự thật
về quả bí.
--Yêu cầu khi giao tiếp phải
nói đúng sự thật.
--Gọi là tuân thủ phương
châm về chất.
** Ghi nhớ : SGK
III-LUYỆN TẬP:
*Bài tập 1:
-Ví dụ a: Sai phương châm
về lượng.
+Thừa từ “nuôi ở nhà”. Vì
gia súc vật nuôi trong nhà.
-Ví dụ b:Tương tự.
+Loài chim bản chất 2 cánh
nên cụm từ sau thừa.
*Bài tập 2:
a- Nói có sách mách có
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
*Bài tập 3:
-Xác đònh yêu cầu BT
-Yếu tố gây cười?
-Phân tích lô gíc->phương
châm nào vi phạm?
*Bài tập 5:
-Yêu cầu HS phát hiện
những thành ngữ không tuân
thủ phương châm về chất.
-Gọi 3 em lên bảng mỗi em
giải nghóa 2 thành ngữ.
-Mỗi tổ cử 1 HS lên bảng.
-Thực hiện theo yêu cầu của
GV
BT4/ Nghe GV gợi ý VN
a-các cụm từ thể hiện người nói
cho biêùt thông tin người nói
chưa chắc chắn.
b-Các cụm từ không nhằm lặp
nội dung cũ
-HS phát biểu , nhận xét , hoàn
chỉnh BT.
chứng.
b- Nói dối.
c- Nói mò.
Nói trạng.
->Vi phạm về chất.
*Bài tập 3:
-Vi phạm phương châm về
lượng -> thừa câu cuối.
*Bài tập 5:
-Các thành ngữ liên quan
đến phương châm vè chất.
+Ăn ốc nói mò: Vu khống,
bòa đặt.
+Cãi chày cãi cối: Cố tranh
cãi nhưng không lí lẽ
--Không tuân thủ PC về
chất.
4-Hướng dẫn học tập ở nhà: 1’
-Cần nắm vững 2 phương châm về hội thoại.
-Tập đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm hội thoại trên.
- Chuẩn bò bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
+Gợi ý: HS cần nhớ kể các phương pháp thuyết minh:
* Đònh nghóa – ví dụ - so sánh – liệt kê.
* Chứng minh – giải thích – phân tích.
IV-RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn 6/09/2006
Tiết 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức:Giúp HS :
Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngoài trình bày giới thiệu còn cần sử
dụng các biên pháp nghệ thuâït.
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
-Kó Năng: Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh
- Giáo dục: HS có ý thức tích hợp 3 phân môn liên quan đến bài học.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: +Các bài tập:đoạn văn bản
+Các đề tập làm văn
+Bảng phụ
-Học Sinh: +Đọc kó văn bản “Hạ Long- đá và nước”.
+Nghiên cứu phần luyện tập.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1- Ổn đònh:
2- Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi: Nêu khái niệm và đặc điểm của mỗi kiểu văn bản: Thuyết minh, nghò luận?
+ Trả lời: *Thuyết minh: Trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt kê.
*Nghò luận: Các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận, suy luậntừ cái đã biết -> chưa
biết…
3-Bài mới: * Giới thiệu bài.
*Nội dung:
TL
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KIẾN THỨC
5’
17’
*HĐ1
- Ôn tập kiểu văn bản
thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là
gì? Đặc điểm của văn bản
thuyết minh?
- Các phương pháp thuyết
minh?
*HĐ2
Hướng dẫn thảo luận các
câu hỏi SGK.
-Văn bản thuyết minh vấn
đề gì?
-Đây là vấn đề ntn?
-Sự kì lạ của Hạ Long có
-HS trả lời , nhận xét .
+VBTM: Tri thức khách
quan phổ thông
+Các PP đònh nghóa,phân loại
nêu ví dụ, liệt kê…,CM , GT,
PT…
-HS đọc VB mẫu “ Hạ Long-Đá
và nước”-Thảo luận câu hỏi
+Vấn đề Hạ Long – sự kì lạ của
đá và nước
->vấn đề trừu tượng bản chất
sinh vật.
I / Ôn tập về VB thuyết minh:
II/ Viết VB TM có sử dụng biện
pháp nghệ thuật:
1/VD: Hạ Long –Đá và nước.
- VB TM vấn đề sự kì lạ của đá
và nước ở Hạ Long
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
15'
thể thuyết minh bằng cách
nào?
-Nếu chỉ dùng phương
pháp liệt kê: Hạ Long có
nhiều nước,nhiều đảo,
nhiều hang động lạ lụng
đã nêu được “ sự kì lạ”
của Hạ Long chưa?
- Tác giả hiểu sự kì lạ này
là gì ?
- Tác giả giải thích như
thế nào để thấy sự kì lạ
đó?
-Sau mỗi ý đưa ra giải
thích về sự thay đổi của
nước tác giả làm nhiệm vụ
gì?
-Ngoài PT TM tg còn dung
PT gì?
** Hdẫn HS chốt ý.
- Vấn đề thuyết minh như
thế nào thì được sử dụng
lập luận đi kèm?
-Nhận xét các lí lẽ – dẫn
chứng trong văn bản trên?
-Giả sử đảo lộn ý dưới “
khi chân trời đằng đông …”
lên trước trong thân bài có
chấp nhận không? Nhận
xét về các đặc điểm trên
cần thuyết minh?
**Hdẫn HS đọc ghi nhớ
chốt kiến thức.
*HOẠT ĐỘNG 3:
+Giải thích những khái niệm, sự
vận động của nước.
+ Chỉ dùng phương pháp liệt kê
chưa đạt yêu cầu.
*HS thảo luận.
+Sự sáng tạo của nước ..làm cho
đá sống dậy..có tâm hồn..
+ Nước tạo sự di chuyển..
+Tuỳ theo góc độ ..tốc độ..
+Tuỳ theo hướng ánh sáng…
+TN tạo nên thế giới bằng
những nghòch lí…
+Thuyết minh, liệt kê miêu tả
sự biến đổi bằng trí tưởng tượng
độc đáo.
+Đánh giá , nhận xét.
--Thuyết minh kết hợp với các
phép lập luận.
+Vấn đề có tính chất trừu tượng
, không dễ cảm thấy của đối
tượng thì dùng TM+Lập
luận+Tự sự + nhân hoá+Xác
thực-> yêu cầu lí lẽ+ dẫn
chứng.
-Các nhóm thảo luận,cử đại
diện trả lời. 3 HS trả lời ->3 HS
khác nhận xét.
+Không đảo được vì các đặc
điểm thuyết minh phải có liên
kết chặt chẽ bằng trật tự trước
sau hoặc phương tiện liên kết.
-VB cung cấp khách quan về
vấn đề trừu tượng về bản chất
của sinh vật.
-VB sử dụng các PP TM : giải
thích , liệt kê…
-Kết hợp các PP : nhân hoá,
liên tưởng, lập luận.
--làm cho VB tuyết minh trở
nên sinh động, hấp dẫn.
** Ghi nhớ : SGK
III/ Luyện tập
*Bài tập 1:
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc kó văn
bản.
-Tổ chức HS trả lời các
yêu cầu của bài tập.
Ha: Văn bản có tính chất
thuyết minh không? Tính
chất ấy thể hiện ở những
điểm nào? Nhũng phương
pháp thuyết minh nào
được sử dụng?
Hb: Bài TM này có gì đặc
biệt? Tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?
Hc: BPNT ở đây có tác
dụng gì? Chúng có gây
hứng thú và làm nỗi bật
nội dung cần thuyết minh
không?
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc kó đoạn
văn và nêu nhận xét về
BPNT được sử dụng để
thuyết minh.
*HOẠT ĐỘNG 4:
Củng cố:
-Gọi HS đọc lại phần ghi
nhớ SGK
-2HS đoc bài - 2HS khác nhận
xét
-Các nhóm thảo luận các câu
hỏi.
-1HS trả lời ->1HS khác nhận
xét
+Chuyện vui có tính chất thuyết
minh.
+Thể hiện: Giới thiệu loài ruồi
rất có hệ thống.
+Phương pháp: Đònh nghóa,
Phân loại, số liệu, liệt kê.
-1HS trả lời ->1HS khác nhận
xét .
+Nhân hóa, có tình tiết.
-1HS trả lời ->1HS khác nhận
xét
+Gây hứng thú cho người đọc
nhỏ tuổi, vèa là chuyện vui, vừa
học thêm tri thức.
-2HS đọc-> 2HS khác nhận xét
-2HS trả lời -> 2HS khác nhận
xét
-2 HS đọc ghi nhớ ->2HS khác
nhận xét – bổ sung.
a-Văn bản thuyết minh.
+Biểu hiện: Giới thiệu ruồi
xanh có hệ thống.
+Các phương pháp thuyết minh
được sử dụng:
. Đònh nghóa.
. Phân loại.
. số liệu .
. Liệt kê.
b-Các BPNT được sử dụng:
+Nhân hóa.
+Có tình tiết.
c-Các BPNT có tác dụng:
+Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ
tuổi, vèa là truyện vui, vừa học
thêm tri thức.
*Bài tập 2:
-ĐV nêu tập tính của chim cú
dưới dạng một ngộ nhận (đònh
kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi
học mới có dòp nhận thức lại sự
nhầm lẫn cũ
-Biện pháp NT ở đây chính là
lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu
mối câu chuyện.
4-Hướng dẫn học tập: 1’
-Học thuộc ghi nhớ
-Xem trước bài : LT sử dụng 1 số biện pháp NT tron g VB TM.
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
-Chuẩn bò theo yêu cầu SGK
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày soạn…/09/2006
Tiết 5 LUYỆN TẬP KẾT HP SỬ DỤNG
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp HS :
+Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết
minh sinh động, hấp dẫn.
+ Củng cố lí thuyết và kó năng viết bài văn thuyết minh .
-Kó Năng: Rèn luyện kó năng ôn , luyện , hoạt động nhóm.
-Giáo dục: Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào việc thuyết minh.
II-CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
-Giáo viên: Kế hoạch tiết luyện tập, phiếu học tập.
-Học Sinh: Soạn kó các đề bài GV đã hướng dẫn ở tiết trước.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1- Ổn đònh: 1’
2-Kiểm tra bài cũ: 5’
-Thế nào là VB TM có sự kết hợp các biện pháp nghệ thuật?
3-Bài mới: **Giới thiệu bài.
**Nội dung :
TL HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CUẢ HS
KIẾN THỨC
CƠ BẢN
17’
30’
*HĐ 1: GV kiểm tra việc
chuẩn bò các dàn bài ở nhà
của HS.
-GV yêu cầu HS đọc lại
đề bài và ghi lại trên
bảng.
HĐ2
-Tổ chức cho cả lớp góp ý
bổ sung sửa chữa các dàn
ý đã được trình bày.
-GV nhận xét chung về
cách sử dụng biện pháp
NT như thế nào để đạt
hiệu quả trong bài TM.
-GV đưa ra các dàn bài dự
kiến trên bảng phụ
-4 nhóm báo cáo bài soạn ở
nhà.
+Nhóm 1: TM về cái quạt.
+Nhóm 2: TM về cái bút.
+Nhóm3: TM về cái kéo.
+Nhóm 4: TM về cái nón.
-Các nhóm lần lượt cử đại diện
trình bày các dàn ý đã chuẩn bò.
-Theo dõi dàn bài .
-Cử 1 số HS trình bày hoàn
chỉnh ( Chọn 1 đề)
DÀN BÀI DỰ KIẾN
Đề 1/ TM về cái quạt.
I/MB: Cái quạt tự thuật về
mình với các bạn của nó.
II/TB:
1/Đònh nghóa khái niệm về cái
quạt.
-Tự giới thiệu: Là đồ dùng đem
lại sự mát mẻ cho đời sống con
người, gắn với cuộc sống sinh
hoạt của mỗi gia đình.
2/ Các loại quạt:
-Họ nhà chúng tôi rất đông.
-Gồm quạt máy,quạt nan, quạt
mo,quạt giấy,quạt nhựa..
3/Công dụng của quạt:
-Đem đến không khí mát dòu
xua tan sự nóng nực khó chòu.
-Làm khô ráo nhanh.
-Làm nguội.
-Quạt thóc , sàng sảy..
-Là sản phẩm mó thuật.
4/ Cách sử dụng và bảo quản:
-Đa số mọi người đều bảo quản
giữ gìn tốt—quạt cảm thấy vui
và cố gắng phục vụ tốt mọi
người.
-Vẫn còn 1 số bạn chưa bảo
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
quản tốt,tắt mở tuỳ tiện , để
mưa nắng , sét rỉ…--quạt đau
lòng , buồn,toàn thân đau nhức.
III/ Kết bài:
-Thái độ tình cảm , lời nhắn
nhủ của chiếc quạt đối với mọi
người.
Đề 2/ TM về cây bút.
I/ MB:
-Tôi rất tự hào vì được làm bạn
đồng hành với các cô cậu HS.
-Tự giới thiệu.
II/ TB:
1/TM về cấu tạo , đặc điểm
-Nguồn gốc tổ tiên chúng tôi từ
rất xa xưa , khi con người bắt
đầu tiếp xúc với nền văn minh
nho học. (bút lông gà)
-Ngày nay đa số các loại bút
được sản xuất từ các nhà máy
qua hệ thống công nghệ dây
chuyền hiện đại.
-Cấu tạo chung của chúng tôi
gồm 2 bộ phận:
+ Bộ phận dẫn mực.
+ Bộ phận điều khiển.
2/TM về các loại bút.
Họ nhà bút rất đông.
(Liệt kê các loại )
3/TM về công dụng của bút
-Chúng tôi rất tự hào vì đã đem
đến nhiều lợi ích cho con người.
(Kêû ra các công dụng của bút)
III/ Kết bài:
-Thái độ , lời nhắn nhủ của cây
bút đối với mọi người.
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
4-Hướng dẫn học tập : 1’
- Chọn một trong các đề bài để viết thành bài hoàn chỉnh
- Đọc và soạn bài: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH.
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….
.......................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….
.......................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….
.......................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….
.......................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….
.......................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….
Ngày soạn /09/2006
Tuần 2
Tiết 6-7
BÀI 2: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI
HÒA BÌNH
( G.G.MÁC KÉT )
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1-Kiến Thức: Giúp HS hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân de dọa toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là ngăn chặn nguy
cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
Thấy được nghệ thuật nghò luận của bài văn, nỗi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh rõ
ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
2-Kó Năng: Rèn luyện kó năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh + lập luận.
3-Giáo dục :Bồi dưỡng tình yêu hòa bình tự do và lòng yêu thương nhân ái, ý thức đấu tranh vì
nền hòa bình thế giới.
Tiết 1: Phân tích nguy cơ chiến tranh.
Tiết 2: Phân tích tác hại của chiến tranh , ý thức đấu tranh của nhân loại.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: -Kế hoạch tiết dạy.
-Tranh ảnh , tư liệu về sự hủy diệt của chiến tranh
-Nạn đói nghèo Nam phi.
-Học Sinh: Đọc kó văn bản. Thực hiện theo phần đã hướng dẫn ở tiết 5
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1- Ổn đònh:
2- Kiểm tra bài cũ: (5phút)
+ Câu hỏi: Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nết đẹp nào? Em học tập được điều gì ở phong
cách Bác?
+ Trả lời : * Đẹp trong lối sống: Nơi ở, nơi làm việc,trang phục…
* Học tập lối sống giản dò giản dò của Bác.
3-Bài mới: ** Giới thiệu bài: 1’ Chiến tranh và hoà bình là một trong những vấn đề được nhân loại
quan tâm hàng đầu vì nó liên quan trực tiếp đến sinh mệnh của hàng triệu con người. Bài học hôm nay
sẽ giúp các em đi sâu tìm hiểu rõ về vấn đề này.
** Nội dung
TL HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
CƠ BẢN
15’
* HOẠT ĐỘNG 1:
-Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
-Yêu cầu HS đọc chú thích
SGK.
-Nêu những nét khái quát về
tác giả và xuất xứ của tác
phẩm?
- GV khái quát những nét
chính về tác giả, xuất xứ của
tác phẩm (nhà văn Cô- lôm-bi
–a yêu hòa bình viết nhiều
tiểu thuyết nổi tiếng)
-1HS đọc chú thích
+Mác-két là nhà văn Cô-lôm-
bi-a, Sinh năm 1928
+yêu hòa bình, viết nhiều tiểu
thuyết nổi tiếng.
I- TÌM HIỂU CHUNG-
ĐỌC VB:
1/ Tác giả-tác phẩm:
Thể loại: VB nhật dụng
PTBĐ: Nghò luận
2/ Đc Vb –chú thích:
3/ Bố cục:
-Luận điểm: Hiểm hoạ của
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
20’
- GV hướng dẫn đọc VB.
- GV đọc mẫu một đoạn, gọi
HS đọc lại.
+Hdẫn HS tìm hiểu chú thích
Văn bản viết theo phương
thức biểu đạt nào? Tìm hệ
thống luận điểm, luận cứ?
*HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn phân tích văn bản
phần 1.
Trong đoạn đầu bài văn, nguy
cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa
loài người và toàn bộ sừ sống
trên trái đất đã được tác giả
chỉ ra rất cụ thể bằng cách lập
luận như thế nào?
-Sự chính xác đó được thể
hiện trong VB ntn?
-Tg còn đưa ra những tính toán
lí thuyết ntn?
** Hdẫn thảo luận.
-Em biết được những nước nào
đã sử dụng vũ khí hạt nhân?
-Qua phần lập luậ trên , em có
nhận xét gì về cách vào đề
của tg?
-HS đọc VB-nhận xét
-HS đọc thầm các chú thích
SGK.
-HS thảo luận theo nhóm- cử
đại diện trả lời.
- 1 luận điểm –4 luận cứ.
+Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
+Cuộc sống tốt đẹp của con
người bò chiến tranh hạt nhân
đe dọa.
+Chiến tranh hạt nhân đi ngược
lí trí loài người.
+Nhiệm vụ đấu tranh cho một
thế giới hòa bình
-HS theo dõi phần 1 của VB.
-Để thấy tính chất hiện thực và
sự khủng khiếp của nguy cơ
chiến tranh , tg đã đưa ra con
số ngày tháng rất cụ thể và số
liệu chính xác về đầu đạn hạt
nhân.
-8/8/1986 ----50 000 đầu đạn
hạt nhân ,4 tấn thuốc nổ …tất cả
sẽ làm nổ tung và biến hết
thảy….
-Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt
tất cả hành tinh đang xoay
quanh mặt trời cộng thêm 4
hành tinh nữa và phá huỷ thế
thăng bằng của hệ mặt trời.
-Thảo luận
+DK: Anh ,Mó ,Đức
-Vào đề trực tiếp bằng những
chứng cứ rất xác thực đã thu
hút người đọc và gây ấn tượng
mạnh mẽ về tính chất hệ trọng
đang được nói tới.
chiến tranh hạt nhân và
nhiệm vụ đấu tranh cho
một thế giới hoà bình.
-4 luận cứ
II –ĐỌC HIỂU VB:
1- Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
-Thời gian cụ thể:
8/8/1986.
-Số liệu chính xác: 50.000
đầu đạn .
=>Tính chất hiện thực và
khủng khiếp của nguy cơ
hạt nhân.
-4 tấn thuốc nổ có thể hủy
diệt cả hành tinh.
--Tính toán cụ thể về sự
tàn phá.
* Vào đề bằng chứng cứ
xác thực gây ấn tượng
mạnh về tính chất hệ trọng
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
5’
37’
** Luyện tập tiết 1:
TIẾÂT2
*HOẠT ĐỘNG2 :
H dẫn phân tích phần 2-3-4
+P2
-Tg đã triển khai luận điểm
bằng cách nào?
-Những biểu hiện của cuộc
sống được tác giả đề cập đến
ở những lónh vực nào?
- Chi phí ù được so sánh với chi
phí vũ khí hạt nhân như thế
nào?
-Em có nhận xét gì về lónh vực
mà tg lựa chọn đối với csống
con ng ? Sự so sánh này có ý
nghóa gì?
-Khi thiếu hụt về đk sống vẫn
diễn ra không có khả năng
thực hiện thì vũ khí hạt nhân
vẫn phát triển- Điều đó gợi
cho em suy nghó gì?
-Em có nhận xét gì vè cách
lập luận của tg?
-HS đọc lại P1 Vb
-Làm 1 số BT trắc nghiệm
thông qua bảng phụ.
-Theo dõi phần 2 VB.
-Chứng minh , đưa ra chứng cứ
so sánh.
-Các lónh vực XH , y tế , tiếp tế
thực phẩm(Đều là những lónh
vực hết sức thiết yếu trong
cuộc sống con người)
-HS nêu.
-GV hệ thống trên bảng ghi.
-HS phát biểu.
-Cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bò chi ch
tranh hạt nhân đã
và đang cướp đi
của thế giới rất
nhiều đk để cải
thiện cuộc sống con
người.
của vấn đề.
2- Chiến tranh hạt nhân
làm mất đi ncuộc sống tốt
đẹp của con người.
Đầu tư cho Vũ khí
nước nghèo hạt
nhân
100 tỉ đô 100 m bay
Ca lo cho 7000 tên lửa
575tr ng 149 tên lửa MX
thiếu dinh
dưõng.
Nông cụ 27 tên lửaM X
cho nước
Chi phí cho 2chiếc tàu
xoá nạn mù ngầm
chữ.
Y tế:Phòng 10 chiếc
bệnh cho hơn tàu sân
1 tỉ người bay
….cứu 14 tr
trẻ nghèo
chỉ là giấc đã và đang
mơ thực hiện
** Tính chất phi lí và sự
tốn kém ghê gớm của cuộc
chạy đua vũ trang.
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
Hướng dẫn phân tích phần 3.
-Vì sao có thể nói “ctranh HN
không những đi ngược lại lí trí
con người mà còn đi ngược lại
cả lí trí tự nhiên” ?
GV: Lí trí tự nhiên là quy luật
của TN , lo gich tất yếu của
cuộc sống.
Để chứng minh cho nhận đònh
của mình tác giả đã đưa ra
những đẫn chứng về mặt nào?
Những dẫn chứng ấy có ý
nghóa như thế nào?
** GV: Những DC dẫn đến 1
nhận thức rõ ràng về tính chất
phản tiến hoá , phản tự nhiên
của ch tr HN.
* Tìm hiểu luận cứ phần kết
bài: P4
-Trước nguy cơ hạt nhân doe
dọa loài người và sự sống trên
, thái độ của tác giả như thế
nào?
-Lời kêu gọi của tg đượcphân
tích ntn?
-Phần kết tg đưa ra lời đề nghò
gì?
-Lập luận đơn giản mà có sức
thuyết phục cao
bằng cách đưa ra
VD so sánh trên
nhiều lónh vực ,
những con số biết
nói.
-Theo dõi P3 VB.
-Ch tr HN không chỉ tiêu diệt
nhân loại mà còn
tiêu huỷ mọi sự
sống của các sinh
vật trên trái đất.
+Dẫn chứng khoa học về đòa
chất và cổ sinh học vềnguồn
gốc và sự tiến hóa củasựïø sống
trên trái đất: 380 triệu năm con
bướmmới bay được, 180 triệu
năm bông hồng mới nở.
+Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽû
đẩy lùi sự tiến hóa trở về điểm
xuất phát ban đầu, tiêu hủy
mọi thành quả của quá trình
tiến hóa.
- Thái độ tích cực: Đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hòa bình.
( Chúng ta đến đây để cố gắng
chống lại việc đó…)
+Sự có mặt của chúng ta là sự
khởi đầu cho tiếng nói những
người đang bênh vực bảo vệ
hòa bình.
-Sự có mặtcủa chúng ta là sự
3 Chiến tranh hạt nhân
chẳng những đi ngược lại
lí trí của con người mà
còn phẩn lại sự tiến bộ
của tự nhiên:
+ Dẫn chứng khoa học
về đòa chất và cổ sinh
vềnguồn gốc và sự tiến
hóa của sự sống trên trái
đất: 380 triệu năm con
bướm mới bay được, 180
triệu năm bông hồng mới
nở.
+Chiến tranh hạt nhân nổ
ra sẽû đẩy lùi sự tiến hóa
trở về điểm xuất phát ban
đầu, tiêu hủy mọi thành
quả của quá trình tiến hóa.
=> Phản tự nhiên, phản
tiến hóa.
4- Nhiệm vụ ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho
một thế giới hòa bìmh:
+Tác giả hướng tới thái độ
tích cực: Đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hòa bình.
.
+Đềø nghò của M.Két
nhằm lên án những thế lực
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
2’
5’
-Em hiểu ntn về ý nghóa lời đề
nghò đó?
*HĐ3 Hướng dẫn tổng kết
-Tổng kết thông qua nội dung
ghi nhớ.
-GV chốt lại về nội dung , NT
VB.
*HĐ4
Hướng dẫn luyện tập, củng cố.
khởi đầu cho tiếng nói những
người đang bênh vực bảo vệ
hoà bình.
+cần lập ra nhà băng lưu giữ trí
nhớ…..
---Nhấn mạnh : Nhân loại cần
giữ gìn kí ức của mình , lòch sử
sẽ lên án những thế lực hiếu
chiến đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân.
-HS đọc ghi nhớ tổng kết bài.
-Làm BT trắc nghiệm.
-Sưu tầm báo , tranh ảnh về
chiến tranh HN.
-Phát biểu cảm nghó sau khi
học VB.
hiếu chiến đẩy nhân loại
vào thảm họa hạt nhân.
III- Tổng kết:
Ghi nhớ SGK
* Luyện tập:
4- Hướng dẫn học tập: ( 1phút)
- Học bài.
- Soạn : Các PCHT
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
TUẦN 2 Ngày soạn :01/09/06
Tiết 8
Tiết 8
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(TIẾP THEO)
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp học sinh nắm được PC quan hệ , PC cách thức, PC lòch sự.
HS biết vận dụng những PC này trong giao tiếp.
-Kó Năng: RL kó năng phân tích VD , vận dụng.
-Thái độ: Ứng dụng các PC vào cuộc sống.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Các đoạn hội thoại vi phạm phương châm quan hệ, cách thức, lòch sự
Bảng phụ: Ghi các đoạn hội thoại.
-Học Sinh: Đọc kó bài học.trả lời các câu hỏi đã hướng dẫn ở tiết trước.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
1-Ổn đònh: (1 phút)
2-Kiểm tra bài cũ: 5’
+Câu hỏi: Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học?
+Trả lời : - Phương châm về lượng: Nội dung vấn đề đưa vào giao tiếp yêu cầu không thiếu
không thừa.
- Phương châm về chất: Nói những thông tin có những bằng chứng xác thực.
3-Bài mới: ** Giới thiệu bài: 1’
** Nội dung:
TL HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
CƠ BẢN
7’
8’
*HOẠT ĐỘNG 1:
-Tìm hiểu phương châm quan
hệ:
-Thành ngữ “ông nói gà ,bà
nói vòt” dùng để chỉ tình
huống hội thoại nào?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất
hiện những tình huống hội
thoại như trên?
-GV đưa VD bổ sung:
Nằm lùi vào!
-Làm gì có hào nào.
-Đồ điếc!
-Tôi có tiếc gì đâu.
Em thử đặt một đoạn hội
thoại thành công?
*HOẠT ĐỘNG 2:
-Tìm hiểu phương châm cách
thức.
-Thành ngữ “dây cà ra dây
muống ; lúng búng như hột thò
“ dùng để chỉ những cách nói
ntn?
Những cách nói đó có ảnh
hưởng như thế nào đế giao
tiếp?
** GV bổ sung VD
-Gọi HS đọc truyện “Mất rồi”
-1 HS đọc VD SGK-trả lời
-Chỉ tình huống hội thoại mà
trong đó mỗi người nói 1 đằng ,
không khớp với nhau , không
hiểu nhau.
-Mọi người sẽ không giao tiếp
được với nhau và những hoạt
động XH trở nên hỗn loạn.
-HS thảo luận đặt đoạn họâi thoại
-HS đọc VD trả lời.
-Chỉ cách nói dài dòng rườm rà
nói ấp úng không thành lời ,
không rành mạch.
-Làm cho người nghe khó tiếp
nhận hoặc tiếp nhận không đúng
nội dung được truyền đạt.
-HS thảo luận PT đoạn đối thoại
I/ Phương châm quan hệ:
-VD:
Thành ngữ “ông nói gà ,bà
nói vòt” dùng để chỉ tình
huống hội thoại mà trong đó
mỗi người nói 1 đằng , không
khớp với nhau , không hiểu
nhau.
- Khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài giao tiếp, tránh
nói lạc đề.
-Gọi là tuân thủ PC quan hệ
II/Phương châm cách thức:
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9
Trường THCS Nhơn Bình NH 2006-2007
‘ 7’
1’
15’
-Vì sao ông khacùh có sự hiểu
nhầm?
-Đáng ra cậu bé phải nói như
thế nào?
+ Khi giao tiếp cần tuân thủ
điều gì?
*HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu phương châm lòch
sự.
-Gọi HS đọc truyện “Người
ăn xin”.
Vì sao ông lão ăn xin và cậu
bé đều cảm thấy như mình đã
nhận được từ người kia một
cái gì đó?
Từ câu chuyện này ,ta có thể
rút ra bài học gì khi giao tiếp?
** Gọi HS đọc ghi nhớ tổng
kết bài
*HOẠT ĐỘNG 5:
Hdẫn Luyện tập
*Bài tập 1:
-HS đọc và nêu yêu cầu bài
tập 1.
-Tổ chức cho các em sưu tầm.
-GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS suy nghó trả lời.
-Giáo viên phân tích bằng ví
dụ cụ thể.
VD:
Kim vàng ai nỡ uôùn câu..
--Không ai dùng 1 vật quý
+Câu rút gọn của cậu bé tạo sự
mơ hồ vì câu đó tạo ra hai cách
hiểu khác nhau.
+Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn
rành mạch, tránh cách nói mơ hồ
-1HS đọc truyện cười ‘ Người ăn
xin”
-Cậu bé có thái độ và lời nói
chân thành , thể hiện sự tôn
trọng quan tâm đến người khác.
+Khi giao tiếp, cần tế nhò và tôn
trọng người khác.
nhân vật.
- Đọc ghi nhớ SGK
-BT1/ HS phát biểu ,nhận xét ,
hoàn chỉnh BT vào vở
- HS trả lời -> nhận xét .
+ Phép tu từ “ nói giảm, nói
tránh liên quan trực tiếp đến
phương châm lòch sự.
-Học sinh thảo luận -> lên bảng
điền.
-VD Các thành ngữ:
a-Dây cà ra dây muống
b-Lúng búng như ngậm hột
thò.
--Chỉ cách nói rườm rà , ấp
úng không rành mạch.
-Giao tiếp cần nói ngắn gọn
--Tuân thủ PC cách thức.
III /Phương châm lòch sự:
-VD: SGK
-Lời nói của cậu bé thể hiện
sự chân thành , tôn trọng.
+Khi giao tiếp, cần tế nhò và
tôn trọng người khác.
--Gọi là tuân thủ PC lòch sự
** Ghi nhớ : SGK
*Bài tập 1:
+Các câu khẳng đònh về vai
trò của ngôn ngữ trong đời
sống.
+Chim khôn kêu tiếng …
+Vàng thì thử lửa…
+Chẳng được miếng thòt…
+Một lời nói quan tiền….
Giáo viên : Châu Hữu Chương tr-6 Giáo án Ngữ văn 9