Tải bản đầy đủ (.doc) (307 trang)

Văn 8 chuẩn 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 307 trang )

Soạn: Tuần 1
Giảng:8a
8b
Tiết 1. Tôi đi học
-Thanh Tịnh-
A. mục tiêu
- Học sinh cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị chữ tình man mác của Thanh Tịnh.
-Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích
-Giáo dục lòng yêu trờng, lớp.
B. Chuẩn bị
+ GV: Giáo án, SGK, SGV, các t liệu TLTK về ngày đầu đi học.
+ HS: Vở ghi, SGK, vở soạn, kỉ niệm của bản thân.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
*HĐ1 :Khởi động .
1. Tổ chức:Sĩ số 8
a
:
8
b
:
2. Kiểm tra : Sách, vở của học sinh
3 Giới thiệu bài.
Trong cuộc đời mỗi con ngời những kỉ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ bền lâu
trong trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là những kỉ niệm các ấn tợng của ngày tựu
trờng đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật tôi, gieo vào
lòng ta bao nỗi niềm bâng khuâng v bi t bao dung cảm nhẹ nhàng trong sáng:
Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay đến trờng
Em vừa đi vừa khóc


Mẹ dỗ dành yêu thơng...
*HĐ2 :Đọc hiểu van bản
I. Tiếp xúc văn bản
GV :Hớng dẫn cách đọc-đọc mẫu1 đoạn
(Giọng đọc dịu hơi buồn, sâu lắng, chú ý
những câu nói của nhân vật Tôi, ngời mẹ &
ông đốc)
1. Đọc
HS. 1-2 học sinh đọc tiếp -Gv nhận xét -uốn
nắn cách đọc.
2.Tìm hiểu chú thích
H. Trình bày những nét chính về tác giả? a. Tác giả:
Thanh Tịnh (1911-1988) tên khai
sinh là Trần Văn Ninh, quê Gia Lạc
ngoại ô thành phố Huế. Cac sáng tác
1
đều toát lên vẻ đằm thắm, tình cảm êm
dịu trong trẻo.
H. Cho biết những nét khái quát về tác
phẩm Tôi đi học?
b. Tác phẩm
In trong tập Quê mẹ (1941) toàn tác
phẩm là những kỷ niệm mơn man của
buổi tựu trờng qua hồi tởng của nhân
vật tôi.
H. Em hiẻu thế nào là tựu trờng? ông đốc?
lớp 3? lớp 5?
- Tựu trờng; đến trờng ngày khai giảng năm
học.
- ông đốc: ở đây là ong hiệu trởng.

- Các lớp bậc tiểu học.
c. Từ khó
3.Thể loại-bố cục
H. Văn bản thuộc kiểu vb & pt biểu đạt
nào?
H. Vì sao có thể xếp Vb thuộc kiểu VB biểu
cảm?
-Toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân
vật trong buổi tựu trờng đầu tiên.
a.Thể loại
- KVB; Biểu cảm
- PTBĐ; Tự sự, Mtả, biểu cảm.
H. VB đợc chia làm mấy đoạn? nội dung
của từng đoạn?
b.Bố cụccủa văn bản. (3 đoạn).
- Đ1: Từ đầu > Trên ngọn núi-> cảm
nhậnh của tôi tren đờng tới trờng.
- Đ2: Tiếp -> đợc nghỉ cả ngày nữa ->
Cảm nhận của tôi lúc ở trờng.
- Đ3: Còn lại -> cảm nhận của tôi
trong lớp học.
II. Phân tích:
H. Thời gian, không gian cụ thể nào gắn với
kỉ niệm buổi đầu đến trờng của nhân vật toi?
1. Cảm nhận của tôi trên đ ờng
tới tr ờng.
- Thời gian: vào buổi sáng cuối thu lá
rụng nhiều, mây bàng bạc.
- Không gian; Trên con dờng làng dài ,
hẹp.

H. Tại sao thời gian, không gian ấy lại trở
thành kỉ niệm trong tâm trí của tôi? =>
-Thời gian, không gian, nơi chốn quen
thuộc gìn giữ , gắn bó với tuổi thơ của
tôi trên quê hơng & cũng là lần đầu
tiên đợc cắp sách đến trờng.
H. Hãy tìm những từ ngữ, chi tiết hình ảnh
diễn tả tâm trạng, cảm giác của tôi trên đ-
ờng cùng men tới tờng?
- Từ ngữ: Tng bừng, rộn rã, náo nức,
mơn man
H. Náo nức, mơn man thuộc từ loại gì?
- Từ láy.
-> đó là những cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng cảu tôi.
2
H. Theo em những từ ngữ: Thèm, bặm, ghì,
xệch, chúi, muốn thuộc từ loại gì? & diễn tả
điều gì của nhân vật tôi?
- Đó là những ĐT đợc dùng khiến ngời đọc
hình dung dễ dàng t thế & cử chỉ ngộ
nghĩnh, ngây thơ đáng yêu cảu chú bé. Đó là
tâm trạng rất tự nhiên của đứa bé lần đầu
tiên tới trờng.
H. Qua tâm trạng của tôi đã bộc lộ đức
tính gì ?
- Là 1 đức tính say mê học, yêu bạn bè
& mái trờng của quê hơng & đây cũng
thể hiện tình yêu quê hơng tha thiết
của tác giả.

*HĐ3:Luyện tập
H. Theo em nhân vật chính trong tác phẩm đực thể hiện chủ yếu ở phần nào?
A. Lời nói C. Tâm trạng
B. Cử chỉ D. Ngoại hình.
*HĐ4:Củng cố-HDVN
* Củng cố: H. Cảm nhận của tôi trên đờng tới trờng?
*. H ớng dãn về nhà : - Học bài, đọc lại vb
- Soạn tiếp các phần tiếp theo.
- Nhận xét bố cụ VB?
___________________________________
3
Ngày soạn:
Ngày giảng8a
8b
Tit 2. Tôi đi học
( Thanh Tịnh)
A. mục tiêu
-Tiếp tục giúp học sinh cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân
vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
-Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị chữ tình man mác của Thanh
Tịnh.
-Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích
-Giáo dục lòng yêu trờng, lớp.
B. Chuẩn bị
+ GV: Giáo án, SGK, SGV, các t liệu TLTK về ngày đầu đi học
+ HS: Vở ghi, SGK, vở soạn, kỉ niệm của bản thân.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
*H Đ1:Khổi động
1. Tổ chức: Sĩ số 8
a

: ...........................
8b: ...........................;
2.Kiểm tra: - Vở soạn của HS.
H. Nhân vật tôi cảm nhận ntn trên đờng tới trờng? không gian, thời gian cụ thể?
H. Những dấu hiệu khác trong tình cảm & nhận thức?
3.Giới thiệu bài.
- ở tiết trớc các em đã phần nào cảm nhận đợc tâm trạng của nhân vật tôi trong bổi
đầu tiên đến trờng vậy diễn biến tâm trạng đó diễn ra ntn chúng ta hãy tìm hiểu...
*H Đ2:Đọc hiểu văn bản
II. Phân tích
HS. Đọc đoạn 2 SGK
1.Cảm nhân của tôi trên đ ờng tới tr -
ờng
2.Cảm nhận củatôilúc ở sân tr -
ờng:
H. Cảnh sân trờng làng Mĩ Lí lu lại trong
tâm trí tác giả có gì nổi bật?
a.Cảnh sân trờng:
- Rất đông ngời (dày đặc ngời, ngời
nào cũng đẹp, quần áo sạch sẽ, gơng
mặt vui tơi sáng sủa).
H. Cảnh tợng đó có ý nghĩa gì?
- ý nghĩa: Phản ánh không khí dặc biệt
của ngày hội khai trờng thờng gặp ở n-
ớc ta thể hiện tinh thần hiếu học của
nhân dân ta. Bộc lộ tình cảm sâu nặng
của tác giả đối với ngôi trờng tuổi thơ.
GV. Tôi nhận tháy ngôi trờng nay đã khác
nó vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm, lại vừa
4

to, rộng nên cảm thấy mình bé nhỏ so với nó
nên tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ, đó chính là
trạng thái tâm lí của trẻ thơ.
H. Khi nghe gọi tên mình vào lớp nhân vật
tôi lúc này ra sao?
b. Khi nghe gọi tên:
- Hàng loạt trạng thái cảm xúc xen lẫn
nhau đợc miêu tả rất tinh tế.
+ Tiếng trống vang dội cả lòng cậu
cảm tháy mình chơ vơ.
+ Lúc nghe gọi tên từng ngời, tim cậu
nh ngừng đập.
+ Khi gọi đến tên, cậu giật mình và
lúng túng.
+ Thấy sợ khi phải xa mẹ.
H. Khi xếp hàng vào lớp tôi ntn?
c. Khi xếp hàng vào lớp:
- Ngời tôi thấy nặng nề.
- Tôi nức nở khóc theo
H. Qua một loạt cảm xúc, tâm trạng của
nhân vật tôi em có suy nghĩ gì?
- Giàu cảm xúc với trờng lớp, với ngời thân.
- Có những dấu hiệu trởng thành trong nhận
thức & tình cảm ngay từ ngày đầu tiên đi
học.
HS. Theo dõi vào phần cuối. 3. Cảm nhận của tôi trong lớp
học;
H. Trong lớp tôi có tâm trạng ntn? thể hiện
qua những chi tiết nào?
- Trông hình gì treo trên tờng cũng

thấy lạ và hay
- Nhìn bàn ghế rồi tự nhiên lạm nhận
là vật của riêng mình.
- Nhìn ngời bạn tí hon ngồi bên tôi,
một ngời bạn tôi cha hề quen biết nh-
ng cảm thấy không xa lạ.
-đa mắt thèm thuồng nhìn theo cánh
chim.
- Tôi vòng tay lên bàn chăm chỉ nhìn
thầy viết & lẩm nhẩm đánh vần đọc.
H. Em có nhận xét gì về tâm trạng đó? =>
Tâm trạng đã có sự thay đổi vừa xa lạ,
vừa gần gũi,vừa ngỡ ngàng,tự tin nhân
vật tôi săn sàng bớc vào giờ học.
4.Thái độ cử chỉ của nhữn ng ời lớn
đối với em bé lần đầu tiên đi học:
H.Ngời lớn có thái độ cử chỉ ntn?
- Phụ huynh: Chuản bị chu đáo cho
con em, trân trọng tham dự buổi lễ.
- Ông đốc: Một ngời thầy, một ngời
5
lãnh đạo từ tốn bao dung.
- Thầy giáo trẻ: Vui tính, giàu tình yêu
thơng con trẻ.
H. Qua đây em suy nghĩ gì về môi trờng
giáo dục? =>
Môi trờng giáo dục ấm áp, là nguồn
nuôi dỡng thế hệ tơng lai của đất nớc.
H. Nghệ thuật sử dụng trong văn bản?
H. Hãy chỉ ra hình ảnh so sánh?

+ Tôi quên thế nào đợc những cảm giác
trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi...quang
đãng.
+ý nghĩ ấy thoáng qua ...trên ngọn núi
+ Họ nh con chim đứng trên bờ tổ ...cảnh
lạ
H. Những hình ảnh so sánh đó có gì đặc
biệt? tác dụng? =>
Hình ảnh so sánh thể hiện ở những thời
điểm khác nhau vì thế diễn tả rất rõ nét
sự vận động tâm trạng của nhân vật tôi
đồng thời giúp ta hiểu rõ hơn tâm lí
của cấc em nhỏ lần đầu tiênđi học và
làm tăng thêm màu sắc trữ tình cho tác
phẩm.
GV. Truện ngắn có bố cục theo dòng hồi t-
ởng, cảm nghĩ của nhân vật tôi theo trình tự
thời gian của buổi tựu trờng.
- Sự kết hợp hài hoà giữa kể, tả & bộc lộ tâm
trạng, cảm xúc.
- Sức cuấn hút của tác phẩm đợc tạo nên từ
bản thân tình huống truyện, buổi tựu trờng
đầu tiên trong đời chứa đựng bao cảm xúc từ
những tình cảm ấm áp của ngời lớn, từ thiên
nhiên, ngôi trờng & các hình ảnh so sánh.
III. Tổng kết:
H. Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì đặc sắc
trong tác phẩm?
1-Nghệ thuật
- Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm

trong văn tự sự.
- Ngôn ngữ trong sáng, giản dị. Bộc lộ
trực tiếp cảm xúc.
- Dùng nghệ thuật so sánh.
6
H. Em hãy nêu nội dung chính của truyện ? 2-Nội dung :
Truyện đã diễn đạt khá sâu sắc tâm
trạng hồi hộp và những cảm xúc trong
sáng của tuổi thơ ngày đầu đến trờng.
Từ đó thể hiện lòng yêu tuổi thơ, bạn
bè, mái trờng, quê hơng của tác giả.
HS. Đọc ghi nhớ SGK
*H Đ3:Luyện tập
Cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện
ngắn Tôi đi học.
*H Đ4:Củng cố-HDVN
*Củng cố: H. VB tôi đi học gợi cho em suy nghĩ gì?
*Hớng dẫn về nhà: - Học bài
- Làm câu hỏi 2 SGK (luyện tập). Xem cấp độ khái quát nghĩa của từ.
___________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. mục tiêu
- Học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học rèn lyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng.
B. Chuẩn bị

GV. Giáo án + SGK + SGV + Bảng phụ
HS. Vở ghi + SGK + Vở soạn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Tổ chức:Sĩ số 8
a
: ...........................
8
b
: ...........................
2. Kiểm tra : Chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
*HĐ2:Hình thành kiến thức
I. Từ nghĩa rộng-từ nghĩa hẹp
HS. Quan sát sơ đồ trong SGK 1. Ngữ liệu: SGK (10).
7
H. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
2.Nhận xét
- Động vật rộng hơn (vì nó bao hàm thú,
chim, cá)
H. Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hơu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu? Vì sao?
- Nghĩa của các từ: Thú, chim, cá rộng
hơn các từ voi, hơu, tu hú, sáo, cá rô,
cá thu.
H. Nghĩa của các từ: Thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của những từ nào? Hẹp hơn nghĩa của
những từ nào?
- Rộng hơn: Voi, hơu, tu hú, cá rô

- Hẹp hơn: Động vật
H. Một từ ngữ nh thế nào thì đợc coi là có
nghĩa rộng, nghĩa hẹp?
3. Kết luận: (Ghi nhớ SGK T10).

H. Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng & hẹp hơn
hoa, cây, cỏ
* Bài tập nhanh;
- Rộng: Thực vật
- Hẹp; + Cây cam, cây lê, cây đào.
+ Cỏ mật, cỏ lác, cỏ gấu...
+ hoa cúc, hao hồng, hoa huệ...
H. Cho sơ đồ sau hãy chỉ ra nghĩa rộng hẹp
của các từ?
- Rộng: phơng tiện vận tải, xe, thuyền
- Hẹp: xe đep, xe hơi..thuyền thúng,
thuyền buồm
*H Đ3:Luyện tạp
H. Lập sơ đồ về cấp độ khái quát nghĩa cảu
từ trong nhóm từ ngữ sau?
b).


II. Luyện tập.
1.Bài tập 1:
a).
Y phục


H. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng..?

2. Bài tập 2:
a. Chất đốt, b. Nghệ thuật
c. Thức ăn, d. Nhìn, e. đánh
8
Động vật
Thú Chim Cá
Phơng tiện vận tải
xe thuyền
Y phục
quần áo
quần đùi, quần
dài.
áo dài, áo sơ mi
súng bom
súng trờng, đại
bác.
bom 3 càng, bom
bi
vũ khí
H. Tìm các từ có nghĩa bao hàm trong phạm
vi nghĩa của mỗi từ?
3. Bài tập 3.
a. xe cộ (xe đạp, xe máy, xe hơi...).
b. Kim loại (đồng, sắt nhôm, kẽm...).
c. hoa quả (cam, chan, bòng, mít, na..
d. họ hàng (họ nội, họ ngoại, chú ...
e. Mang (sách, khiêng, gánh...)
H. Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi
nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ?
4. bài tập 4.

a.thuốc lào c. bút điện
b.thủ quỹ d. hoa tai
*H Đ4:Củng cố-HDVN
* Củng cố: H. Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
* Hớng dẫn về nhà:
- học bài, hoàn thành bài tập vào vở, học tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
__________________________________
Ngày soạn: 21/08/2009
Ngày giảng:
Tiết 4. Tính thống nhất về chủ đề văn bản
A. mục tiêu
- Học sinh nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Biết viết 1 văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối t-
ợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến,
cảm xúc của mình.
- Giáo dục ý thức ham học, yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị:
+ GV: Giáo án + SGK + SGV + các bài tập có tính thống nhất.
+ HS. Vở ghi + SGK + Vở soạn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
*H Đ1:Khởi động
1. Tổ chức: Sĩ số8
A
: ...........................
8
B
: ...........................
2. Kiểm tra : H. Chủ đề của văn bản là gì?
3.Giới thiệu bài:
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong những đặc trng quan trọng tạo

nên văn bản phân biệt văn bản với những câu hỏi hỗn độn với những chuỗi bất thờng
về nghĩa.
-Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc thể hiện trên cả 2 bình diện nội dung và
cấu trúc - hình thức
*H Đ2:Hình thành kiến thức
9
I. Chủ đề của văn bản
HS. Đọc lại VB tôi đi học.. 1.Ngữ liệu SGK (12).
H. Văn bản Tôi đi học kể về những
việc đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy
ra (hồi tởng, kỉ niệm)?
2.Nhận xét
- Văn bản kể lại những việc đã xảy ra- đó là
những hồi tởng của tác giả về ngày đầu tiên đi
học.
H. Tác giả viết văn bản này nhằm
mục đích gì?
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của
mình về một kỉ niệm sâu sắc từ thuở thiếu thời.
H. Vậy tác giả đã nhớ lại những kỉ
niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu
của mình?
+ Những kỉ niệm sâu sắc: mẹ dẫn đi đến tr-
ờng, ông đốc gọi tên, xếp hàng vào lớp, bài
học đầu tiên
H. Những kỉ niệm đó gợi lên cảm
giác nh thế nào trong lòng tác giả?
+ Cảm giác: Thấy mình đã lớn lên thành ngời
lớn, đến trờng lạ, bỡ ngỡ, rụt rè, sợ hãi, xếp
hàng vào lớp cảm thấy xa mẹ nhng dần dần lại

thấy quen với lớp mới, bạn mới, thầy mới.
H. Em hãy thử phát biểu chủ đề của
văn bản ấy trong một câu? =>
+ Chủ đề: Nhớ và kể lại buổi tựu trờng đầu
tiên trong thời thơ ấu, tác giả nêu lên ý nghĩa
và cảm xúc của mình trong buổi tựu trờng đó.
H. Từ các nhận thức trên, hãy cho
biết : Chủ đề của văn bản là gì?
3.Kết luận
Chủ đề của văn bản là đối tợng và vấn đề
chính mà văn bản diễn đạt.
II. Tính thống nhất chủ đề của văn bản.
H. Căn cứ vào đâu mà em biết văn
bản Tôi đi học nói lên những kỉ
niệm của tác giả về buổi tựu trờng
đầu tiên?
1.NGữ liệu(VB Tôi đi học)
2.Nhận xét
- Căn cứ vào nhan đề: Tôi đi học.
- Căn cứ vào các từ ngữ, các câu trong văn bản
viết về buổi tựu trờng đầu tiên.
H. Em hãy tìm các câu nhắc đến kỉ
niệm của buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời của tác giả ?

- Các câu nhắc đến kỉ niệm:
+ Hàng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại
nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu
trờng.
+ Tôi quên thế nào đợc những cảm giác

trong sáng ấy.
+ Hai quyển vở mới đang ở trong tay tôi đã
bắt đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm tay gì thật chặt, nhng quyển vở
cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất.
+ Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp d-
ới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trờng
+ Hôm nay tôi đi học.
GV: Văn bản Tôi đi học tập trung
hồi tởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong
buổi tựu trờng đầu tiên.
H. Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng đó đã in sâu trong lòng nhân vật
suốt cuộc đời?
- Hàng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại nao
nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu tr-
ờng.
Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong
10
sáng ấy
Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ, lòng tôi
lại tng bừng rộn rã.
H. Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật
cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của
nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trờng,
khi cùng các bạn đi vào lớp ?
- Trên đờng đi học:
+ Cảm nhận về con đờng: con đờng
quen bỗng thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều

thay đổi.
+ Thay đổi hành vi: không lội qua sông thả
diều, không đi ra đồng nô đùa , đi học cố làm
nh một học trò thực sự.
- Trên sân trờng:
+ Cảm nhận về ngôi trờng: nhà trờng cao ráo
và sạch sẽ hơn các nhà trong làng -> xinh xắn,
oai nghiêm nh cái đình làng.
+ Cảm giác bỡ ngỡ lúng túng khi xếp hàng
vào lớp: đứng nép bên ngời thân, chỉ dám nhìn
một nửa, chỉ dám đi từng bớc nhẹ; muốn bay
nhng còn ngập ngừng e sợ
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ. Trớc đây có
thể đi chơi cả ngày cũng không thấy xa nhà,
xa mẹ chút nào hết / giờ đây, mới bớc vào lớp
đã thấy xa mẹ, nhớ nhà.
H. Thế nào là tính thống nhất về chủ
đề của văn bản ?
H. Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản thể hiện ở những phơng diện
nào?
3.Kết luận
* Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là sự
nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả
đợc thể hiện trong văn bản .
* phơng diện
- Nội dung:
- Cấu trúc- hình thức:
HS Đọc Ghi nhớ trong SGK. *Ghi nhớ SGK.
*H Đ3:Luyện tập

III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (13).
H. Hãy cho biết VB trên viết về đối t-
ợng nào và vấn đề gì?
a. Văn bản trên viết về rừng cọ quê tôi (đối t-
ợng) và sự gắn bó giữa ngời dân sông Thao với
rừng cọ (vấn đề chính).
- Chủ đề của văn bản : Rừng cọ là vẻ đẹp của
vùng sông Thao và tình yêu quê hơng của ngời
dân.
- Chẳng có nơi nào đẹp nh sông Thao
- Ngời sông Thao đi đâu cũng nhớ về rừng cọ
quê mình
H. Các đoạn văn trình bày đối tợng
và vấn đề theo một thứ tự nào?
Thứ tự trình bày:
+ Giới thiệu rừng cọ (đoạn 1).
+ Tả cây cọ (đoạn 2).
+ Tác dụng của cây cọ (đoạn 3,4).
+ Sự gắn bó giữa con ngời với rừng cọ (đoạn
5).
H. Theo em, có thể thay đổi trật tự
sắp xếp này đợc không ? Vì sao?
- Đó là trình tự hợp lí không thể thay đổi đợc.
Vì phải biết rừng cọ nh thế nào thì mới thấy đ-
11
ợc sự gắn bó đó.
H. Nêu chủ đề của văn bản trên? b. Chủ đề: rừng cọ quê tôi (đối tợng) và sự gắn
bó giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ (vấn
đề chính).

H. Chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn
văn bản , từ việc miêu tả rừng cọ, đến
cuộc sống của ngời dân. Hãy chứng
minh điều đó?
c. Điều đó thấy rõ qua cấu trúc văn bản.
- Câu ca dao sau đã trực tiếp nói về tình cảm
gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao.
H. Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu
thể hiện chủ đề của văn bản . *H
Đ4:Củng cố-HDVN
* Củng cố: H. Thế nào là tình huống
về chủ đề của văn bản?
* Hớng dẫn về nhà: - Giáo viên dặn
dò viết 1 đoạn văn thể hiện tính thống
nhất (với chủ đề bất kì), soạn bài bố
Trong lòng mẹ.
d. Các từ ngữ thể hiện chủ đề nh: cọ (đợc lặp
đi lặp lại nhiều lần: rừng cọ, cây cọ, thân cọ,
búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón lá cọ, làn cọ,),
gắn bó, nhớ, cơm nắm lá cọ, ngời sông Thao.
- Các câu thể hiện chủ đề của văn bản : Cuộc
sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Ngời sông
Thao đi đâu về đâu rồi cũng nhớ rừng cọ quê
mình
HS. Đọc BT2, thảo luận để trả lời. 2. Bài tập 2 SGK (14).
+ Nên bỏ hai câu (b) và (d).
HS. Đọc thầm, thảo luận nhóm, gọi
đại diện các nhóm trình bày.

3. Bài tập 3 (14).
Soạn: 28.8.2010 tuần 2
Giảng8a:
8b:
Tiết 5. Trong lòng mẹ
(Trích những này thơ ấu) - Nguyên Hồng-
A. mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng:
Thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm, tính cách qua lời nói, nét mặt, cử
chỉ, tâm trạng.
B. Chuẩn bị
+ GV. Giáo án + SGK + SGV, tranh phóng to trong SGK.
+ HS. Vở ghi, vở soạn, SGK, các kỉ niệm cá nhân với mẹ mình.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt dộng
*HĐ1:Khởi động
12
1. T ổ chức :Sĩ số 8
a
: ...........................
8
b
: ...........................
2. Kiểm tra : H
1
. Văn bản Tôi đi học đợc viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
H
2

. Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của Thanh
Tịnh trong bài Tôi đi học là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại ba so sánh hay trong bài
và phân tích hiệu quả của nghệ thuật của nó.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
*HĐ2:Độc hiểu văn bản
I.Tiếp xúc văn bản
GV. Hớng dẫn cách đọc, đọc mẫu 1
đoạn Gọi 1, 2 học sinh đọc tiếp
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu chú thích
H. Nêu những nét chính về tác giả
Nguyên Hồng?
a. Tác giả.
- 1918-1982 tên khai sinh là Nguyễn Nguyên
Hồng, quê TP Nam Định đợc trao tặng giải th-
ởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
(1996)
H. Em hãy cho biết những nét khái
quát về tác phẩm đoạn trích?
b. Tác phẩm
- Gồm 9 chơng, Trong lòng mẹ là chơng 4 của
tác phẩm.
Giải nghĩa từ khó SGK
c. Từ khó: SGK
H. Đoạn trích thuộc thể loại nào?
Pthức biểu đạt?
3.Thể loại-bố cục
1. Thể loại: Hồi kí, PTBĐ( TS kết hợp với Mtả
BC)
H. Dựa vào mạch truyện, theo em văn

bản này nên chia thành mấy phần? Nội
dung của từng phần?
2. Bố cục: hai phần.
- P1: Từ đầu đến ngời ta hỏi đến chứ? : Cuộc đối
thoại giữa ngời cô và bé Hồng.
- P2 Còn lại: Niềm hạnh phúc vô bờ khi gặp mẹ.
II. Phân tích:
1 . Cuộc đối thoại giữa bé Hồng và ng ời cô .
H. Ngời cô xuất hiện trong hoàn cảnh
nào?
- Ngời cô xuất hiện trong hoàn cảnh rất thơng tâm
của chú bé Hồng
H. Chi tiết nào nói nên hoàn cảnh đó?
- Tôi đã bỏ cái khăn tang bằng vải màn
ở trên đầu rồi. Không phải đoạn tang
thầy tôi mà vì tôi mới mua đợc một cái
mũ trắng và quấn băng đen.
Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ
tôi ở Thanh Hoá vẫn cha về. Trong
đó nghe đâu mẹ tôi đi bán bóng đèn
và những phiên chợ chính còn bán cả
vàng hơng nữa.
H. Em có nhận xét gì về hai chi tiết
này?
- Chỉ hai chi tiết đã làm rõ hoàn cảnh của chú
bé cơ cực: mồ côi cha, mẹ đi tha phơng cầu
thực.
13
H. Nhân vật ngời cô có mối quan hệ
nh thế nào với bé Hồng?

- Quan hệ ruột thịt (là cô ruột của bé Hồng).
H.Trong khi hai cô cháu nói chuyện
với nhau, em thấy bà cô có biểu hiện
gì?
- Bà luôn cời: cời hỏi, cời mà nói rằng, tơi cơi
kể các chuyện.
- Giọng nói ngọt ngào: Cô tôi hỏi luôn, giọng
vẫn ngọt. Hai tiếng em bé mà cô tôi ngân dài
ra thật ngọt, thật rõ...
- Xng hô: mày- tao một cách gần gũi, thân mật
với ngời cháu.
H. Em có nhận xét gì về những biểu
hiện trên của bà cô?
* Thái độ:tỏ ra dịu dàng, thân mật, gần gũi
với ngời cháu.
- Hồng, mày có muốn vào Thanh
Hoá chơi với mẹ mày không?
- Sao lại không vào? Mợ mày phát
lắm, có nh dạo trớc đâu!
- Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy
cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày
may vá sắm sửa và thăm em bé chứ.
H. Thái độ của ngời cô rất thân mật,
nhng khi kể về mẹ bé Hồng, em thấy
có phù hợp với thái độ đó không?
- Không phù hợp- mâu thuẫn với
nhau.
H. Vì sao Hồng lại cảm nhận đợc
trong những lời nói đó là những ý
nghĩ cay độc những rắp tâm tanh

bẩn?
- Vì trong những lời nói của ngời cô chứa đựng sự
giả dối, mỉa mai, hắt hủi- thậm chí độc ác dành cho
ngời mẹ đáng thơng của Hồng
H. Qua những lời lẽ đó đã bộc lộ tính
cách nào của ngời cô?
* Tính cách: Hẹp hòi, tàn nhẫn.
H. Em hãy tìm những chi tiết bộc lộ
cảm nghĩ của bé Hồng đối với ngời
cô?
- Nhận ra những ý nghĩ cay độc ......
- Nhắc đến mẹ tôi, cô tôi...
- Hai tiếng em bé mà cô tôi ....
- Giá những cổ tục ...
- Bộc lộ trực tiếp và gợi trạng thái tầm hồn đau
đớn của bé Hồng:
H. Qua đây, em hiểu thêm điều gì về
bé Hồng qua trạng thái tâm hồn đó?
H. Cảm xúc của em khi đọc những
tâm sự đó?
+ Cô độc, bị hắt hủi.
+ Tràn ngập tình yêu thơng đối với mẹ.
+ Căm hờn cái xấu, cái độc ác.
- Hai tính cách trái ngợc nhau: Tính cách hẹp hòi,
tàn nhẫn của ngời cô - Tính cách trong sáng, giàu
tình thơng yêu của bé Hồng.
- Làm nổi bật nên tính cách tàn nhẫn của ngời
cô.
- Khẳng định tình mẫu tử trong sáng cao cả
của bé Hồng

14
*HĐ3:Luyện tập
H. Tóm tắt lại đoạn trích?
- Cậu bé Hồng là kết quả của cuộc hôn nhân không hạnh phúc cha mất sớm, ngời mẹ
vì cùng túng quá, phải tha phơng cầu thực.
- Cậu bé phải xa mẹ, sống với họ hàng bên nội, cậu phải sống trong sự ghẻ lạnh cay
nghiệt của những ngời đợc gọi là ngời thân.
- Xa mẹ nhng cậu luôn nhớ mẹ khao khát ngày gặp mẹ & cuối cùng mẹ con gặp nhau
mừng mừng tủi tỉu.
*HĐ4:Củng cố-HDVN
*Củng cố:Bản chất của ngời cô?
* Hớng dẫn về nhà: - Học bài, soạn bài tiếp
Soạn: 28/08/2009
Giảng8a
8b
Tiết 6. Trong lòng mẹ (tiết 2).
(Trích những này thơ ấu) - Nguyên Hồng-
A. mục tiêu
- Tiếp tục giúp học sinh hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật
chú bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận.
- Giáo dục ý thức yêu thơng mẹ và những ngời thân.
B. Chuẩn bị
+ GV. Giáo án + SGK + SGV, tranh phóng to trong SGK.
+ HS. Vở ghi, vở soạn, SGK, các kỉ niệm cá nhân với mẹ mình.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
*HĐ1:Khởi động
1. T ổ chức :Sĩ số 8
A
: ...........................

8
B
: ........................
2. Kiểm tra : H
1
. Tóm tắt đoạn trích Trong lòng mẹ
H
2
. Cảm nhận của em về bà cô Bé Hồng?
2. Bài mới:
15
GTB: Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu P1 đoạn trích Trong lòng mẹ . Hôm nay chúng ta tiếp
tục nghiên cứu đoạn trích này
*HĐ2:Đọc hiểu văn bản
HS. Đọc đoạn 2.
H. Đoạn này nói nên tâm trạng gì của
Hồng?
- Hồng khao khát đợc gặp mẹ.
H. Khi tan buổi học, nhìn thấy một
ngời giống mẹ, Hồng đã có hành động
và lời nói gì?
II. Phân tích:
2. Niềm hạnh phúc vô bờ khi gặp mẹ:
- Hồng đuổi theo và bối rối gọi: Mợ ơi! Mợ ơi!
Mợ ơi!
- Nếu không phải mẹ thì Hồng sẽ thẹn và tủi.
- Và cái lầm đó không những làm tôi thẹn mà
còn tủi cực nữa, khác gì cái ảo ảnh của một
dòng nớc trong suốt chảy dới bóng râm đã
hiện ra trớc con mắt gần rạn nứt của ngời bộ

hành ngã gục giữa sa mạc.
H. Câu văn trên đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Nêu tác dụng của biện
pháp nghệ thuật đó?
- Nghệ thuật so sánh.
- Td: để diễn tả khát vọng mong muốn đợc gặp
mẹ. Và diễn tả nỗi thất vọng, đau khổ của Hồng
nếu không gặp đợc mẹ thì sẽ gục ngã.
H. Tiếng gọi bối rối cùng với hành
động đuổi theo, một lần nữa khảng
định điều gì về chú bé Hồng?
* Trong lòng Hồng luôn khao khát đợc gặp mẹ.
H. Khi đã nhận ra mẹ mình, Hồng đã
có cử chỉ và hành động gì?
- Đuổi theo, thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, chân
ríu cả lại. Oà lên khóc rồi cứ thế nức nở.
H. Những hành động trên thể hiện
tâm trạng gì của bé Hồng lúc này?
=>
* Xúc động mạnh mẽ khi đợc gặp mẹ.
- Đùi áp đùi, đầu ngả vào cánh tay.
- Cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi
bỗng lại mơn man khắp da thịt.
- Hơi quần áo hơi thở thơm tho lạ th-
ờng.
- Phải bé lại và lăn vào lòng một ngời
mẹ mới thấy ngời mẹ có một êm dịu vô
cùng.
H. Em thấy tâm trạng của bé Hồng
lúc này nh thế nào? =>

* Sung sớng, hạnh phúc khi ở bên mẹ.
H. Chúng ta thấy rằng, nhân vật ngời
mẹ đợc kể qua cái nhìn và cảm xúc
tràn ngập yêu thơng của ngời con.
Điều đó có tác dụng gì? =>
- Hình ảnh ngời mẹ hiện lên cụ thể, sinh động,
gần gũi, hoàn hảo.
- Bộc lộ tình cảm yêu thơng kính trọng ngời
mẹ.
H. Từ đó Hồng đã có một ngời mẹ nh
thế nào?
- Ngời mẹ yêu con, đẹp đẽ, cao cả, can đảm,
kiêu hãnh vợt lên mọi lời mỉa mai cay độc của
ngời cô.
H. Em có nhận xét gì về phơng thức
biểu đạt của đoạn văn trên? Nêu tác
dụng của PTBĐ trong đoạn văn đó?
- Biểu cảm trực tiếp.
- Td: Khơi gợi cảm xúc của ngời đọc.
H. Cảm nghĩ của em về nhân vật bé
Hồng từ những biểu hiện tình cảm đó?
- Nội tâm sâu sắc.
- Yêu mẹ mãnh liệt.
- Khao khát yêu thơng.
16
H. Màu săc trữ tình trong đoạn trích
đợc tthể hiện ở những điểm cơ bản
nào?
c. Màu săc trữ tình trong đoạn trích:
-Tình huống thơng tâm đầy xúc động: Một cậu

bé sớm mồ côi cha, sống xa mẹ nhng lại bị họ
hàng ghẻ lạnh. Đây là thủ pháp quen thuộc
trong văn Nguyên Hồng; Nhân vật chính trong
các tác phẩm của ông thờng là những ngời chịu
nhiều khổ đau, bất hạnh nhng từ trong bất hạn
họ hiện lên với những phẩm chất thật đẹp đẽ.
- Tình yêu thơng của chú bé với ngời mẹ, ngời
mẹ bao giờ cũng gần gũi & cao cả.
- Câu chuyện đợc kể thông qua hồi tởngcủa chú
bé Hồng với nhiều cung bậc tình cảm khác
nhau: đau xót, tủi nhục, căm giận thơng yêu,
hạnh phúc vô bờ
H. Qua đoạn trích trên, em hãy nêu
nét đặc sắc về nghệ thuật?
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Hồi kí kết hợp tự sự với trữ tình, kể chuyện
kết hợp với miêu tả và biểu cảm, tơng phản, đối
lập, đánh giá.
- Các hình ảnh so sánh tiêu biểu.
- Lời văn tha thiết, cảm động.
H. Nêu nội dung chính của văn bản ?
2. Nội dung: Tình yêu mẹ cháy bỏng và niềm
hạnh phúc vô bờ khi ở trong lòng mẹ.
*HĐ3:Luyện tập IV. Luyện tập
H. Qua đoạn trích trên, em hãy chứng
minh Nguyên Hồng là nhà văn của
phụ nữ và trẻ em.
1. Bài tập .
- Nguyên Hồng viết nhiều về phụ nữ, trẻ em bất

hạnh, nghèo khổ.
- Nhà văn dành cho phụ nữ và trẻ em sự nâng
niu, trân trọng.
-Nhà văn chân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính
cao quý của ngời phụ nữ và trẻ em.
*H Đ4:Củng cố-HDVN
+Củng cố: GV. Hệ thống lại nội dung bài học.
+Hớng dẫn về nhà: - Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tợng, cảm giác rõ nhất, nổi
bật nhất của bản thân về ngời mẹ của mình.
- Học thuộc nội dung bài và Ghi nhớ/SGK.
- Soạn bài tiếp theo (Trờng từ vựng).
______________________________
Soạn 28.8.2010
Giảng8a:
8b:
Tiết 7. Trờng từ vựng
A. mục tiêu
17
- Học sinh hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối quan hệ giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học
nh: Đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá giúp ích cho việc học văn và làm
văn.
B.chẩn bị
+ GV: Giáo án , SGK , SGV ,t liệu về trờng từ vựng
+ HS. Vở ghi, vở soạn, SGK
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*HĐ1:Khởi động
1. Tổ chức:Sĩ số 8
A
: ...........................

8
C
: ...........................
2. Kiểm tra: H.Từ nh thế nào đợc coi là từ có nghĩa rộng - nghĩa hẹp? ví dụ?
3. Bài mới:
Giờ học trớc chúng ta đã tìm hiểu nghĩa khái quát ở cấp độ từ. Bài học hôm nay đề cập
đến tập hợp các từ có chung 1 nét nghĩa vào trờng từ vựng. Trong một trờng từ vựng có
những từ có thể so sánh về mức độ rộng - hẹp của nghĩa từ nhng lại có những từ trogn
cùng 1 trờng từ vựng mà không thể so sánh mức độ rộng hẹp về nghĩa của chúng. Tại sao
lại nh vậy? Đề giải đáp điều đó chúng ta vào bài hôm nay.
*HĐ2:Hình thành kiến thức
I. Thế nào là tr ờng từ vựng
HS. Đọc ngữ liệu trong SGK chú ý
các từ in đậm.
1. Ngữ liệu: SGK
2.Nhạn xét
H. Các từ in đậm dùng để chỉ đối t-
ợng là ngời, động vật hay thực vật?
tại sao em biết điều đó?
- Là các từ chỉ ngời.
- Biết đợc điều đó vì các từ ấy đều nằm trong
những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định
H. Vậy nét chung về nghĩa của nhóm
từ trên là gì?
- Chỉ các bộ phận của cơ thể con ngời.

GV: Nh vậy tập hợp các từ in đậm
thành một nhóm thì chúng ta có một
trờng từ vựng chỉ bộ phận trên cơ thể
ngời.

H. Vậy theo em, trờng từ vựng là gì?
2.Kết luận(ghi nhớ)
- Là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa.
HS. Đọc ghi nhớ SGK (21).
H. Trờng từ vựng của nhóm từ sau
chỉ cái gì: sách, vở, bút, thớc, com-
pa.
* Bài tập:
- Phơng tiện học tập.
*L u ý
H. Trờng từ vựng mắt có thể bao
gồm những trờng từ vựng nhỏ nào?
Cho ví dụ.
+ Bộ phận : lòng đen, lòng trắng
+ ĐĐ của mắt: mù, loà, lờ đờ,...
a.Một trờng từ vựng có thể bao gôm nhiều tr-
ờng từ vựng nhỏ hơn.
18
+ Cảm giác : chói, quáng, hoa,...
+ Bệnh về mắt: cận thị, viễn thị,...
+ HĐ của mắt: nhìn, trông, liếc,...
H. Trong một trờng từ vựng có thể
tập hợp những từ có từ loại khác nhau
không? Tại sao?
b.Một trờng từ vựng có thể bao gôm nhiều từ
khác biệt nhau về từ loại..
VD:
+ DT chỉ sự vật: con ngơi, lông mày,...
+ ĐT chỉ hoạt động: ngó, liếc,

+ TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh,
VD (SGK)
c. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều tr-
ờng từ vựng khác nhau.
H. Tác dụng của cách chuyển trờng
từ vựng trong thơ văn và trong cuộc
sống hàng ngày? Cho ví dụ.
d. Cách chuyển TTV có tác dụng làm tăng sức
gợi cảm.
*HĐ3:Luyện tập III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 SGK (23).
?Tìm các từ thuộc trờng từ vựng ng-
ời ruột thịt trong văn bản Trong
lòng mẹ.
- Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt
trong văn bản là: thầy, mẹ, em, cô, cháu, mợ, em
bé, anh em, con, bà họ, cậu.
H. Đặt tên trờng từ vựng cho mỗi dãy
từ đã cho.
GV. Gợi ý: Trớc hết phải tìm hiểu
nghĩa của từng từ trong mỗi tập hợp
từ để tìm nét nghĩa chung đó làm tên
trờng từ vựng cho mỗi tập hợp từ.
HS. Lên bảng làm.
2.Bài tập 2 SGK (23).
a) Phơng tiện đánh bắt thuỷ sản.
b) Dụng cụ chứa đựng.
c) Hoạt động của chân.
d)Trạng thái tâm lí, tình cảm.
e) Tính cách con ngời.

g) Dụng cụ (phơng tiện) để viết.
3. Bài tập 3 SGK (23).
H. Đặt tên trờng từ vựng.
GV. Gọi Hs lên bảng làm.
- Các từ: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, th-
ơng yêu, kính mến, rắp tâm- thuộc trờng từ vựng
Tình cảm, thái độ.
HS. Đọc yêu cầu của BT. 4. Bài tập 4 SGK (23).
GV. Hớng dẫn:
+ Chú ý đọc kĩ điều lu ý ở trong dấu
ngoặc đơn của đề bài.
+ Cần hiểu nghĩa của từ thính
Trờng khứu giác Trờng thính giác
mũi, thơm, điếc, thính.
tai, nghe, điếc, thính, rõ.
H. Tìm trờng từ vựng của từ đã cho.
GV. Gợi ý:
+Trớc hết phải tìm hiểu nghĩa của
các từ.
+ Các từ trên đều là từ nhiều nghiã.
Có thể lấy nghĩa gốc và mỗi nghĩa
chuyển của mỗi từ này làm cơ sở để
tập hợp các từ thành các trờng từ
vựng.
5. Bài 5 SGK (23).
- Từ lới:
+ Trờng dụng cụ đánh bắt cá, chim (cùng tr-
ờng với: nơm, chài, vó, bẫy)
+ Trờng phơng án vây bắt (trong các tập hợp
từ: sa lới mật thám, rơi vào lới phục kích; cùng

trờng với: bẫy, phơng án, kế hoạch)
- Từ lạnh:
+ Trờng nhiệt độ ( cùng trờng với: mát, ấm,
nóng...)
+ Trờng thái độ, tình cảm (cùng trờng với: lạnh
lùng, ấm áp, vui vẻ cởi mở...)
19
+ Trờng màu sắc (cùng trờng với: ấm, nóng...)
6. Bài 6 SGK (23).
GV. Gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn thơ để nắm đợc nội
dung.
+ Các từ trên vốn thờng dùng ở lĩnh
vực quân sự nhng ở đây đợc dùng để
nói về lĩnh vực nào?
- Các từ chiến trờng, vũ khí, chiến sĩ vốn dĩ
thuộc lĩnh vực quân sự- trờng từ vựng quân sự.
Trong đoạn thơ của Bác Hồ, các từ này đợc
chuyễn nghĩa, dùng để nói về lình vực nông
nghiệp, thuộc trờng từ vựng nông nghiệp.
*H Đ4:Củng cố-HDVN
+Củng cố: H. Trờng từ vựng là gì? cho ví dụ?
+Hớng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập hoàn chỉnh vào vở bài tập.
- Chuẩn bị Bố cục của văn bản.

______________________________
Soạn:28.8.2010
Giảng8a:
8b:
Tiết 8. Bố cục của văn bản

A. mục tiêu
- Học sinh nắm đợc bố cục của văn bản đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong phần
mở bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời
đọc.
- Rèn kĩ năng xây dựng bố cục văn bản trong khi nói và viết.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
B.chuẩn bị
+ GV: Giáo án + SGK + SGV + Các dàn bài
+ HS.: Vở ghi, vở soạn, SGK
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
*HĐ1:Khởi động
1.Tổ chức:Sĩ số 8
A
: ...........................
8
C
: ...........................
2. Kiểm tra : H. Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
H. Nội dung của bài bố cục văn bản gồm mấy phần?
3. Bài mới:
Các em đã đợc học bố cục và mạch lạc trong văn bản đã nắm đợc văn bản thờng phải
có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) và chức năng nhiệm vụ của chúng bởi vậy trong bài
học này ngoài ôn lại kiến thức đã học còn đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ chức nội
dung phần thân bài (phần chính của văn bản) *HĐ2:Hình thành kiến thức
I. Bố cục của văn bản
HS. đọc kĩ văn bản Ngời thầy đạo
coa đức trọng
1.Ngữ liệu (SGK)
2.Nhận xét

20
H. Văn bản trên có thể chia thành mấy
phần? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần
đó?
- Văn bản trên chia thành ba phần:
+ P1: Từ đầu đến : danh lợi.
+ P2: Tiếp -> vào thăm.
+ P3: đoạn còn lại.
H. Hãy cho biết nhiệm vụ của từng
phần trong văn bản ?
- P1: Giới thiệu ông Chu Văn An
- P2: Kể công lao, uy tín và tính cách của ông.
- P3: Niềm thơng tiếc của mọi ngời khi ông
mất.
H. Phân tích mối quan hệ giữa các
phần trong văn bản .
- Phần đầu (MB) giới thiệu nhân vật; nhân vật
sẽ đợc làm rõ ở phần hai (TB) và tôn cao, nhấn
mạnh thêm ở phần ba (KB).
H. Bố cục của văn bản gồm mấy
phần?
Nhiệm vụ của từng phần là gì?
*Bố cục 3 phần:
+ MB:Nêu ra chủ đề sẽ nói trong văn bản.
+ B:Trình bày các ý liên quan đến chủ đề.
+KB:Tổng kết, khái quát chủ đề của văn bản .
H. Các phần của văn bản có mối quan
hệ với nhau nh thế nào?
- Các phần của văn bản luôn có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ đề

của văn bản .
HS. Đọc ghi nhớ SGK. 3.Kết luận (ghi nhớ SGK T25).
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản .
H. Phần thân bài Tôi đi học của
Thanh Tịnh đợc sắp xếp trên cơ sở
nào?
1. Cách sắp xếp:
- Hồi tởng:
+ Những kỉ niệm trớc khi đi học.
+ Các cảm xúc đợc sắp xếp theo trình tự thời
gian, không gian: trên đờng, trong sân trờng,
trong lớp.
- Liên tởng đối lập: Những suy nghĩ trong hồi
ức và hiện tại.
H. Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng
cậu bé Hồng trong phần thân bài?
trong lòng.
2. Diễn biến tân trạng:
- Đ1: Tình cảm và thái độ:
+ Tình cảm: thơng mẹ sâu sắc.
+ Thái độ: Căm ghét những kẻ nói xấu mẹ.
- Đ2: Những cảm giác sung sớng cực điểm khi
đột nhiên chú gặp lại mẹ và đợc yêu thơng, ôm
ấp trong lòng.
H. Khi tả ngời, tả vật, phong cảnh,
em sẽ lần lợt miêu rả theo trình tự
nào?
H. Hãy kể một số trình tự thờng gặp
mà em biết.

3. Trình tự miêu tả:
- Tả ngời,tả con vật :
- Tả phong cảnh: đi từ khái quát đến cụ thể; xa-
gần; chung- riêng; trên cao- dới thấp; màu sắc -
đờng nét, ánh sáng, âm thanh.
H. Chỉ ra cách sắp xếp các sự việc
trong văn bản Ngời thầy đạo cao đức
trọng.
4. Học trò theo học đông, nhiều ngời đỗ đạt, tài
giỏi, vua vời ra dạy cho thái tử;
- Biết can ngăn vua tránh điều xấu;
- Can gián không đợc, từ quan về làng;
- Học trò đều giữ lễ với ông và ông cũng
nghiêm khắc với học trò.
H. Việc sắp xếp nội dung phần thân
bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tuỳ thuộc vào những yếu tố nh: kiểu văn
bản , chủ đề, ý đồ giao tiếp của tác giả.
21
HS. Đọc phần ghi nhớ 2. Ghi nhớ SGK (25).
*HĐ3:Luyện tập III. Luyện tập:
H. Phân tích cách trình bày ý trong
các đoạn trích.
1. Bài tập 1 SGk (26).
HS. Đọc thầm BT, làm ra giấy nháp
--> đứng tại chỗ trình bày.
a) Miêu tả cảnh sân chim: theo trình tự từ xa
đến gần, từ ngoài vào trong, từ trong ra ngoài,
từ gần ra xa.
b) Tả cảnh Ba Vì: Trình bày vẻ đẹp của Ba Vì

theo mùa trong năm, nhng tập trung vào tả vẻ
đẹp của Ba Vì theo thời điểm buổi chiều, buổi
tối khi có trăng ( trình tự thời gian).
c) Chứng minh luận điểm: (đoạn trích có ba
đoạn nhỏ).
- Đ1: Nêu luận điểm: Những khi ấy, trí tởng t-
ợng dân chúng tìm cách chữa lại sự thật, để
phải khỏi công nhận những tình thế đáng u
uất.
- Đ2+3: Đa dẫn chứng (truyện Hai Bà Trng và
truyện Phù Đổng Thiên Vơng ) để chứng minh
cho luận điểm đó.
HS. Đọc yêu cầu của bài tập 2 -> cho
học làm.
2. Bài tập 2 SGK (27).
- Nếu phải trình bày về lòng thơng mẹ của chú
bé Hồng ở văn bản Trong lòng mẹ, cần trình
bày một số ý và sắp xếp nh sau:
+ Hồng rất muốn đi thăm mẹ mình. Em biết ý
xấu của ngời cô nên đã từ chối.
+ Hồng không dấu đợc tình thơng mẹ nên đã để
nớc mắt ròng ròng rơi xuống.
+ Hồng muốn nghiền nát những cổ tục đầy đoạ
mẹ.
+ Những ý xấu của ngời cô không làm cho
Hồng xa lánh mẹ, trái lại làm cho Hồng càng
yêu thơng mẹ hơn.
*HĐ4:Củng cố-HDVN
+ Củng cố: H. Bố cục của văn bản gồm mấy phần, nhiệm vụ của từng phần?
H. Cách bố trí sắp xếp nội dung của phần thân bài ntn?

+ Hớng dẫn về nhà: - Học bài.
- Hoàn thành nốt bài tập 3.
- Soạn văn bản Tức nớc vỡ bờ.

22
Soạn:3.9.2010 tuần 3
Giảng 8a
8b
Tiết 9. tức nớc vỡ bờ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn )- Ngô tất tố -
A. mục tiêu
- Qua đọc trích thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của xã hội đơng thời và tình cảnh đau th-
ơng của ngời dân cùng khổ trong xã hội, cảm nhận đợc cái quy luật của hiện thực: có áp
bức có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông
dân.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
- Rèn kĩ năng Đọc sáng tạo, phân tích nhân vật qua đối thoại, cử chỉ, hành động.
B. chuẩn bị :
23
+ GV: Giáo án + SGK + SGV + TL TK về cuộc sống của ngời nông dân dới chế
độ xã hội cũ.
+ HS: Vở ghi, vở soạn, SGK.
C. tổ chức các hoạt động dạy học
*HĐ1:Khởi động
1. T ổ chức :
Sĩ số: 8
A
: ...........................; 8
b
: ...........................

2. Kiểm tra : H. Tóm tắt văn bản: Trong lòng me?
H. Phát biểu cảm nghĩ của em về nhâ vật bà cô?
3. Bài mới:
Tắt đèn lấy đề tài từ một vụ thuế ở một làng quê đồng bằng Bắc Bộ- ở đây là thuế thân.
Chính trong vụ thuế, bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân phong kiến và tình trạng
thống khổ của ngời nông dân đợc bộc lộ. Có thể nói tác phẩm là bức tranh thu nhỏ của
nông thôn Việt Nam trớc cách mạng, đồng thời cũng là bản án đanh thép đối với trật tự xã
hội tàn bạo - xã hội ngời ăn thịt ngời.
*HĐ2:Đọc- hiểu văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
GV. Hớng dẫn đọc: Khi đọc cần chú
ý:+ Ngôn ngữ miêu tả của tác giả .
+ Ngôn ngữ của các nhân vật trong
đối thoại sao cho đúng cảnh, đúng
tình, đúng ngời.
Gv. Phân vai đọc: GV đóng vai ngời
dẫn truyện, còn học sinh đợc phân
công các vai trong đoạn trích.
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
H. Nêu những nét chính về thân thế và
sự nghiệp sáng tác của Ngô Tất Tố?
* Tác giả:
Ngô Tất Tố (1893 -1954 ) là nhà văn hiện thực
xuất sắc chuyên viết về nông thôn trớc CM
* Tác phẩm:
H. Em hãy nêu suất xứ của đoạn trích
Tức nớc vỡ bờ ?
- Đoạn trích Tức nớc vỡ bờ nằm trong chơng 18
của tác phẩm Tắt đèn.

Giải nghĩa các chú thích: 1,3,,4,10,11.
* Từ khó:
Văn bản này thuộc thể loại gì?
3.Thể loại,bố cục:
*Thể loại:Tiểu thuyết.
*Bố cục:
- Đ1: Từ đầu đến có ngon miệng hay không.
- Đ2: còn lại.
H. Vậy phơng thức biểu đạt của văn
bản này là gì?
* PTBĐ: TS kết hợp với MT và BC.
II. Phân tích văn bản
1. Chị Dậu chăm sóc chồng.
GV. Yêu cầu HS theo dõi vào phần
24
tóm tắt cốt truyện trong SGK và nội
dung đoạn trích Tức nớc vỡ bờ và cho
biết:
H. Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong
hoàn cảnh nào?
- Giữa vụ su thuế căng thẳng.
- Nhà nghèo chị phải bán cả đàn con,
cả đần chó mới đẻ và gánh khoai cuối
cùng mới đủ suất tiền cho anh Dậu -
Để cứu anh Dậu đang ốm yếu, bị
đánh đập từ đình về.
- Còn có nguy cơ anh Dậu lại bị bắt
nữa vì cha có tiền nộp su cho ngời em
ruột đã chết từ năm ngoái.
- Lúc này, bà cụ hàng xóm cho bát

gạo để chị nấu cho chồng chị ăn.
* Hoàn cảnh chị Dậu chăm sóc chồng:
- Giữa vụ su thuế căng thẳng.
- Nhà nghèo
H. Chị Dậu đã chăm sóc ngời chồng
nh thế nào? (Chị Dậu đã có những cử
chỉ và lời nói nào thể hiện sự chăm sóc
ngời chồng ốm yếu của mình?)
- Cháo chín, chị Dậu bắc mang ra
giữa nhà, ngả mâm bát múc ra la liệt.
Rồi chị lấy quạt quạt cho chóng
nguội.
- Chị Dậu rón rén bng một bát cháo
lớn đến chỗ chồng nằm: Thầy em
hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ
xót ruột . Rồi chị đón lấy cái Tỉu vào
ngồi xuống đó nh có ý chờ xem chồng
chị ăn có ngon miệng hay không.
H. Qua những lời nói và cử chỉ trên
của chị Dậu , em thấy chị Dậu là một
ngời nh thế nào?
* Chị Dậu là một ngời phụ nữ đảm đang, tính
tình hiền dịu, hết lòng yêu thơng chồng.
H. Qua sự việc: chị Dậu chỉ có bát
cháo gạo mà bà cụ hàng xóm cho để
chăm sóc anh Dậu lúc ốm yếu, bị
hành hạ giữa vụ su thuế gợi cho em
những cảm nghĩ gì về tình cảm của
ngời nông dân nghèo trong xã hội cũ
và phẩm chất tốt đẹp của họ?

- Họ cực kì nghèo khổ và trong cuộc
sống của họ không có lối thoát.
- Sức chịu đựng dẻo dai, không gục
ngã trớc hoàn cảnh khốn khó.
- Họ sống với nhau thật giàu tình ngời.
GV. Khi kể về chị Dậu chăm sóc
chồng giữa vụ su thuế, tác giả đã dùng
biện pháp tơng phản.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×