Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Nhiệt kế - Nhiệt giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.36 KB, 2 trang )

GVHD: Lê Thành Vinh Trờng THCS Trờng Sơn
Ngày soạn: 01/03/2010
Tiết 25 - Bài 22: NHIệT Kế - NHIệT GIAI
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt
của chất lỏng.
- Nhận biết đợc cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Biết 2 nhiệt giai: Xenxiut và Farenhai.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt đợc nhiệt giai Xenxiut và Farenhai.Có thể chuyển nhiệt độ từ
nhiệt giai này sang nhiệt độ tơng ứng của nhiệt giai kia.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực ý thức tập thể về việc thu thập thông tin.
- Hợp tác trong các hoạt động của nhóm, lớp.
II. chuẩn bị:
1. Đối với giáo viên:
Giáo án, dụng cụ cho mỗi nhóm: 3 cốc nớc, 1 ít nớc đá, phích nớc nóng,
1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế rợu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân.
2. Đối với học sinh:
Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
III. tiến trình DạY HọC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất ? vì sao ở đờng ray xe lửa,
ngời ta thờng có để hở 1 chỗ nối ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Thí nghiệm về cảm giác nóng,
lạnh:
+ Giới thiệu dụng cụ và phát cho từng


nhóm
+ Hớng dẫn chuẩn bị và thực hiện thí
nghiệm theo H.22.1, H.22.2
Chú ý : cho HS pha nớc cẩn thận tránh
bị bỏng
+ Yêu cầu HS trả lời C2
+ Hớng dẫn để HS rút ra kết luận từ thí
nghiệm

1. Nhiệt kế:
+ Nhận dụng cụ
+ Tiến hành thí nghiệm
C1: cảm giác của tay không cho phép
xác định chính xác mức độ nóng lạnh
C2: Xác định nhiệt độ O
0
C và 100
0
C,
trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của
nhiệt kế
Sinh viên: Đoàn Văn Phúc Môn Vật lý 6
GVHD: Lê Thành Vinh Trờng THCS Trờng Sơn
HĐ 2: Tìm hiểu nhiệt kế:
+ Giới thiệu: Qua thí nghiệm ta thấy
cảm giác của tay không chính xác.
muốn biết chính xác phải dùng nhiệt kế
+ Treo hình vẽ lên bảng
+ Yêu cầu HS tìm GHĐ, ĐCNN, công
dụng của từng loại nhiệt kế và điền vào

bảng 22.1
+ Chỉnh sửa cho 1 số nhóm
HĐ 3: Tìm hiểu nhiệt giai:
+ Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh
vẽ nhiệt kế rợu, trong đó có ghi cả 2
nhiệt giai.
+ Giới thiệu về các nhiệt giai này
Từ đó rút ra đợc 1
0
C tơng ứng 1,8
0
F
VD: Tính 12
0
c = ?
0
F
HĐ 4: Vận dụng:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm C5
+ HS dới lớp làm vào nháp
+ Nhận xét, cho điểm
+ Nhận nhiệt kế các loại, quan sát và trả
lời C3
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt
độ
+ Trả lời C4, điền vào bảng 22.1
- Có 3 loại nhiệt kế thờng gặp: nhiệt
kế rợu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y
tế.
Bảng 22.1:

Loại
nhiệt kế
GHĐ ĐCNN Công
dụng
Nhiệt
kế rợu
-20
0
C
50
0
C
2
0
C Đo nhiệt
độ khí
quyển
Nhiệt
kế thuỷ
ngân
-30
0
C
130
0
C
1
0
C Đo nhiệt
độ trong

TN
Nhiệt
kế y tế
35
0
C
42
0
C
0,1
0
C Đo nhiệt
độ cơ
thể
2. Nhiệt giai:
+ Đọc mục 2) SGK
- Có 2 nhiệt giai: nhiệt giai Xenxiut và
nhiệt giai Farenhai.
+ Trong nhiệt giai Xenxiut: nhiệt độ
của nớc đá đang tan là O
0
C , nhiệt độ
của nớc đang sôi là 100
0
C
+ Trong nhiệt giai Fa ren hai: nhiệt độ
của nớc đá đang tan là 32
0
C, nhiệt độ
của nớc đang sôi là 212

0
C.
VD: 12
0
C = 0
0
C + 12
0
C
= 32
0
F + 12.1,8
0
F = 68
o
F
3. Vận dụng:
C5: 30
0
C = 0
0
C + 30
0
C
= 32
0
F + 30.1,8
0
F = 86
o

F
37
0
C = 0
0
C + 37
0
C
= 32
0
F + 37.1,8
0
F = 98,6
o
F
IV. Củng cố:
- Có mấy loại nhiệt kế thờng dùng ? Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc
nào ?
- Học thuộc bài và làm các bài tập 22.1 - 22.7 ở sách bài tập
Sinh viên: Đoàn Văn Phúc Môn Vật lý 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×