Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
Chương I
Khi nào ta nhận biết được ánh
sáng ?
Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
Ánh sáng truyền đi theo đường
nào ?
Ánh sáng gặp gương phẳng đổi
hướng như thế nào ?
Ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng có tính chất gì ?
Ảnh nhìn thấy được trong gương
cầu lồi hay gương
cầu lõm có giống như ảnh trong
gương phẳng không ?
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 1
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
Ngày sọan: 23/8/2008
Ngày dạy: 26/8/2008
Tuần 1 - Tiết 1
Bài 1:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bằng TNo ta khẳng đònh được rằng ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng vật đó truyền vào mắt ta.
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó gọi là vật sáng.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
- Biết làm và quan sát các TNo để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
- Có ý thức làm việc và hợp tác ở nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
* Chuẩn bò cho cả lớp:
Đèn pin, Hình 1.2a; 1.2b; 1.3. Bảng phụ các câu kết luận.
* Chuẩn bò cho các nhóm: chia lớp làm 6 nhóm.
- Hộp kín trong có gắn chiếc đèn pin.
- Pin, dây nối và công tắc.
2. HS:
Chuẩn bò bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY DẠY:
1. Ổn đònh tính hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (3ph)
- Cho HS nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời trên miếng bìa viết chữ gì ?
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 2
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
- Cho HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương. Giáo viên nhấn mạnh đó cũng chính là
sáu nội dung chính mà ta phải trả lời sau khi học xong chương I.
* Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
3
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Tiến hành TNo như H.1.1.
Cho HS đọc tình huống của
bài và dự đoán.
- Để biết bạn nào sai ta hãy
tìm hiểu xem khi nào ta nhận
biết được ánh sáng?
- HS đọc tình huống.
- HS dự đoán trả lời câu hỏi.
10
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng
- Cho HS đọc 4 trường hợp
trong SGK.
- Trường hợp nào mắt ta nhận
biết được ánh sáng?
- Cho HS thảo luận nhóm trả
lời câu C
1
. Gợi ý để HS tìm
những điểm giống nhau trong
4 t.hợp.
- Treo bảng phụ câu kết luận
yêu cầu HS điền vào chỗ
trống hoàn thành kết luận.
- HS đọc 4 trường hợp được
nêu trong SGK.
- HS thảo luận nhóm trả lời
câu C
1
: Trường hợp 2 và 3 có
điều kiện giống nhau: là có
ánh sáng, mở mắt nên ánh
sáng lọt vào mắt.
- Mắt ta nhận biết được ánh
sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta.
I.Nhận biết ánh sáng:
Ta nhận biết được
ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt
ta.
10
Hoạt động 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật
- Khi nào ta nhìn thấy một
vật. Để trả lời câu hỏi trên
yêu cầu HS đọc C
2
và cho
biết TNo gồm những dụng cụ
nào ? Mục đích TNo là gì ?
- Giới thiệu dụng cụ TNo,
phát dụng cụ TNo cho các
nhóm hướng dẫn HS cách đặt
mắt và yêu cầu HS trả lời
câu C
2
.
- Treo bảng phụ ghi câu kết
- HS thảo luận theo nhóm trả
lời câu hỏi:
+Dụng cụ TNo: hộp kín có
mảnh giấy trắng dán trên
thành màu đen bên trong hộp
kín.
+ Nêu mục đích TNo: Tìm
hiểu khi nào ta nhìn thấy
mảnh giấy trắng? (nhìn thấy
vật ?).
- HS tiến hành TN
o
theo
nhóm, thảo luận trả lời câu C
2
:
Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng
khi đèn bật sáng vì đèn chiếu
sáng mảnh giấy trắng rồi
mảnh giấy hắt lại ánh sáng
truyền đến mắt ta.
II.Nhìn thấy một vật:
Ta nhìn thấy một vật
khi có ánh sáng từ
vật đó truyền vào
mắt ta.
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 3
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
luận yêu cầu HS điền vào
chỗ trống.
- Kết luận: Ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng từ vật đó
truyền vào mắt ta.
8
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
- Cho HS làm TNo như H.1.3.
Ta nhìn thấy dây tóc bóng
đèn phát sáng không?
- Trong TNo 1.2a và 1.3 ta
nhìn thấy tờ giấy trắng và
dây tóc bóng đèn phát sáng.
Chúng có đặc điểm gì giống
nhau? Khác nhau ?
- Vậy dây tóc bóng đèn và
mảnh giấy trắng được gọi là
vật sáng?Treo bảng phụ yêu
cầu HS điền vào chỗ trống
hoàn thành câu kết luận?
- Nguồn sáng là gì?
- Vật sáng là gì?
- Các nhóm tiến hành TNo và
trả lời câu hỏi.
Ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn
phát sáng.
+ Giống nhau: Cả hai đều có
ánh sáng truyền tới mắt.
+ Khác nhau: Giấy trắng là do
ánh sáng từ đèn truyền tới rồi
ánh sáng từ tờ giấy truyền tới
mắt: giấy trắng không tự phát
ra ánh sáng. Dây tóc bóng đèn
tự phát ra ánh sáng.
- KL:Dây tóc bóng đèn tự nó
phát ra ánh sáng gọi là nguồn
sáng. Dây tóc bóng đèn phát
sáng và mảnh giấy trắng hắt
lại ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó gọi chung là vật sáng.
- Nguồn sáng là vật tự nó phát
ra ánh sáng.
- Vật sáng gồm nguồn sáng và
những vật hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó.
III.Nguồn sáng và vật
sáng:
- Nguồn sáng là vật tự
nó phát ra ánh sáng.
- Vật sáng gồm nguồn
sáng và những vật hắt
lại ánh sáng chiếu vào
nó.
8
Hoạt động 5: Củng cố các kiến thức năng cơ bản
- Yêu cầu HS vận dụng kiến
thức đã học trả lời câu C
4
; C
5
.
- Yêu cầu HS giải bài tập 1.1
- Yêu cầu HS giải bài tập 1.2.
- C
4
: Thanh đúng vì đèn bật
sáng nhưng không chiếu thẳng
vào mắt ta nên không có ánh
sáng từ đèn truyền vào mắt
nên ta không nhìn thấy.
- C
5
: Khói gồm nhiều hạt nhỏ
li ti được đèn chiếu sáng trở
thành các vật sáng. Các vật
sáng nhỏ li ti xếp gần nhau
tạo thành một vệt sáng mà ta
nhìn thấy được.
- Bài 1.1: Đáp án C.
- Bài 1.2: Đáp án B.
IV. Vận dụng:
(sách giáo khoa)
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 4
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- Có người nói rằng: “Ta nhìn
thấy một vật vì mắt tôi đã
phát ra những tia làm sáng
vật đó”. Hãy bố trí một TNo
để bác bỏ ý kíên đó.
- Trong phòng kín không có
đèn dù mắt vẫn mở, vẫn cố
gắng nhìn về phía vật nhưng
không thấy vật. Chứng tỏ mắt
không thể phát ra những tia
làm sáng vật.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2ph)
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi C
4
; C
5
vào vở bài tập.
- Làm bài tập từ 1.3 -> 1.5
- Chuẩn bò bài mới: “Sự truyền ánh sáng”.
- Tiết học sau mỗi nhóm đem theo 1 đèn pin.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày sọan: 30/8/2008
Ngày dạy: 02/9/2008
Tuần 2 - Tiết 2
Bài 2:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-HS biết thực hiện một TN đơn giản để xác đònh đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được đònh luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
2. Kỹ năng:
- Kó năng vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kỳ)
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
- Có ý thức làm việc và hợp tác ở nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bò cho cả lớp:
- Hình 2.1; 2.1; 2.3.
+ Chuẩn bò cho các nhóm: chia lớp làm 6 nhóm.
- Một ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng.
- Ba màu chắn có đục lỗ, một màn ảnh.
- Nguồn sáng tạo chùm tia song song, hội tụ, phân kì.
- 3 đinh ghim, miếng xốp, tăm xe đạp.
2. HS:
- Chuẩn bò bài mới – mỗi nhóm đem theo 1 đèn pin.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 5
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
3. Giảng bài mới:
a.Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy một vật ? Giải thích
hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói hương.
*Đáp án: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Ta nhìn
thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. Khói gồm nhiều hạt nhỏ li
ti được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo
thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
b.Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ?
Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng.
A. Mặt trời. C. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
B. Ngọn nến đang cháy. D. Bóng đèn đang sáng.
*Đáp án: Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và
những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Đáp án: C
* Giới thiệu bài: 2ph
- Cho HS đọc phần mở bài SGK. Em có suy nghó gì về thắc mắc của Hải ?
-Ghi lại ý kiến của HS lên bảng để sau khi học xong HS so sánh kiến thức với dự
kiến.
* Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10
Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng
-Treo H.2.1 giới thiệu TN. TN gồm
những dụng cụ nào? Cách tiến
hành TN ra sao?
-Phát dụng cụ TN cho các nhóm,
cho HS tiến hành TN.
- Hãy cho biết dùng ống thẳng hay
ống cong sẽ nhìn thấy dây tóc bóng
đèn pin phát sáng?
-Cho HS thảo luận và trả lời câu
hỏi C
1
.
? nh sáng truyền đi theo hướng
nào.
? Vì sao dùng ống cong lại không
nhìn thấy ánh sáng từ dây tóc bóng
đèn phát ra.
-GV: Bây giờ các em hãy nghó một
TN khác để kiểm tra xem dự đoán
các em luôn đúng không.
-HS nêu dụng cụ TN, các bước
tiến hành TN.
-HS đại diện của các nhóm lên
nhận dụng cụ, cả nhóm bố trí
TN như H.2.1 đại diện nhóm
trả lời.
-Dùng ống thẳng mới nhìn
thấy dây tóc bóng đèn pin phát
sáng.
C
1
: Theo ống thẳng.
-HS hoạt động cá nhân trả lời:
- nh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
-Vì ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng nên bò thành ống
chặc lại không đến được mắt.
-HS trình bày theo phương án
như SGK.
-HS cử đại diện nhóm trả lời.
I.Đường truyền ánh
sáng:
1.Thí nghiệm:
(Sách giáo khoa)
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 6
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-Treo H.2.2 để thực hiện TN trên ta
cần sử dụng những dụng cụ nào.
Cách tiến hành TN ra sao?
? Để lệch một trong 3 màn chắn
quan sát đèn thế nào.
? Vậy ánh sáng truyền đi theo
đường nào.
- Qua TN môi trường không khí,
nước, tấm kính trong gọi là môi
trường trong suốt.
-Cho HS hoàn chỉnh câu kết luận.
-Các nhóm tiến hành TN.
-Để lệch một trong 3 màn
chắn quan sát khong thấy đèn.
-nh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
-KL: Đường truyền ánh sáng
trong không khí là đường
thẳng.
2.Kết luận:
Đường truyền ánh
sáng trong không khí
là đường thẳng.
5
Hoạt động 2: Phát biểu đònh luật
-Môi trường trong suốt là môi
trường để cho hầu hết ánh sáng
truyền qua.
-Môi trường đồng tính là môi
trường có cùng tính chất tại mọi
điểm. Không khí là môi trường
trong suốt và đồng tính.
-Kết luận các em vừa nêu trên
cũng đúng cho các môi trường
trong suốt và đồng tính khác nên ta
có thể phát biểu thành đònh luật
truyền thẳng của ánh sáng. Gọi HS
đọc nội dung đònh luật truyền thẳng
của ánh sáng.
-HS lắng nghe giáo viên thông
báo.
-HS đọc nội dung của đònh luật
truyền thẳng của ánh sáng.
3.Đònh luật truyền
thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường
trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền
đi theo đường thẳng.
12
Hoạt động 3: Tia sáng và chùm sáng
-Treo H.2.3 tia sáng được qui ước
như thế nào ?
-Làm TN như H.2.4. Vệt sáng cho
ta hình ảnh về đường truyền của
ánh sáng.
? Qui ước vẽ chùm sáng ta vẽ như
thế nào.
-GV làm TN cho HS nhận biết 3
dạng chùm sáng: song song, hội tụ,
phân kì.
-Cho HS các nhóm nhận dụng cụ
TN tiến hành TN và nêu đặc điểm
-Đường truyền của ánh sáng
được biểu diễn bằng một
đường thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là tia sáng.
-Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai
tia sáng ngoài cùng.
-HS quan sát.
II. Tia sáng và chùm
sáng:
a.Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng:
-Đường truyền của
ánh sáng được biểu
diễn bằng một đường
thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là tia
sáng.
S M
Tia sáng SM.
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 7
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
của mỗi loại chùm sáng.
-Hướng dẫn HS trả lời câu C
3
.
-Gọi HS đọc từng đặc điểm của
mỗi loại chùm sáng và ghi vào vở
bài tập.
-GV hướng dẫn HS cách vẽ các
loại chùm sáng.
C
3
: a.Không giao nhau.
b.Giao nhau.
c. Loe rộng ra.
b.Ba loại chùm sáng:
-Chùm sáng gồm rất
nhiều tia sáng hợp
thành.
-Có 3 loại chùm
sáng:
+Chùm sáng song
song.
+Chùm sáng hội tụ:
+ Chùm sáng phân
kì:
8
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố các kiến thức năng cơ bản
1.Vận dụng:
-Hướng dẫn HS thảo luận câu C
4
.
-Cho HS các nhóm nhận dụng cụ
TN tiến hành các thao tác để hoàn
thành câu C
5
.
2.Củng cố:
-Hướng dẫn HS giải bài tập 2.1.
C
4
: Để biết được ánh sáng từ
đèn pin phát ra đi theo con
đường nào để đến mắt ta thì
phải làm các TN H.2.1; 2.2.
C
5
: HS thực hiện các thao tác:
cắm hai kim thẳng đứng trên
mặt miếng xốp (cao su) sao
cho kim 1 che khuất kim hai di
chuyển kim 3 đến vò trí bò kim
1 che khuất. nh sáng truyền
đi theo đường thẳng nếu kim
thứ nhất nằm trên đường thẳng
nối kim thứ 2 với kim thứ 3 và
mắt thì ánh sáng từ kim thứ 2
và thứ 3 không đến được mắt
hai kim này bò kim thứ nhất
che khuất.
-BT:2.1a.nh sáng từ đèn phát
ra truyền đi theo đường thẳng
CA. Mắt ở dưới đường CA nên
ánh sáng từ đèn không truyền
III.Vận dụng:
(Sách giáo khoa)
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 8
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
?* Nhúng một miếng thủy tinh dày
vào chậu nước có thành bên phẳng.
Chiếu một tia sáng xuyên qua cả
nước, thủy tinh tia sáng có thẳng
không.
vào mắt được.
b.Vẽ vò trí đặt mắt: Mắt phải
đặt trên đường CA kéo dài.
* Tia sáng không thẳng vì thủy
tinh và nước không đồng tính.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2ph)
-Học thuộc bài.Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
-Làm bài tập từ 2.1 -> 2.4 SBT.
-Chuẩn bò bài mới: “Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng”.
-Tiết học sau mỗi nhóm đem theo 1 đèn pin.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày sọan: 06/9/2008
Ngày dạy: 09/9/2008
Tuần 3 - Tiết 3
Bài 3:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối,bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
2. Kỹ năng:
- Rèn kó năng vận dụng đònh luật để giải thích các hiện tượng có liên quan
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm vật lý.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bò cho cả lớp:
+ Hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
- Chuẩn bò cho các nhóm: chia lớp làm 6 nhóm.
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 9
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
+ 1 đèn pin
+ 1 bóng đèn điện lớn 220V - 40W
+ 1 vật cản bằng bìa
+ 1 màn chắn sáng
+ 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
2. Học sinh:
- Chuẩn bò bài mới – mỗi nhóm đem theo 1 đèn pin.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
a.Phát biểu đònh luật của truyền thẳng ánh sáng ? Tia sáng được biểu diễn như thế
nào ?
*Đáp án: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên
chỉ hướng gọi là tia sáng.
b.Gọi học sinh sửa bài 2.2; 2.3
*Đáp án: Học sinh trình bày lớp nhận xét giáo viên rút ra kết luận chung hoàn chỉnh
bài tập.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: 2 ph
Nêu hiện tượng như phần mở bài trong SGK kích thích óc tò mò muốn tìm hiểu và
giải thích của học sinh.
* Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm quan sát
và hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối
-Yêu cầu học sinh quan sát
H.3.1 cho biết thí nghiệm gồm
những dụng cụ nào, tiến hành
ra sao ?
-Giới thiệu dụng cụ và phát
cho các nhóm.
-Cho học sinh hoàn thành
-Học sinh nêu dụng cụ thí nghiệm
và các thao tác thí nghiệm.
-Đại diện các nhóm lên nhận dụng
cụ thí nghiệm theo sự hướng dẫn
của GV. Quan sát thí nghiệm trả lời
câu C
1
.
C
1
: Vùng màu đen là vùng tối, vùng
màu trắng là vùng sáng. Có hiện
tượng trên là do ánh sáng truyền đi
theo đường thẳng và bò miếng bìa
chặn lại.
-Học sinh hoạt động cá nhân trả lời:
+Nhận xét: ….nguồn sáng chiếu.
I.Bóng tối – bóng
nửa tối
1.Thí nghiệm1:
SGK
*Nhận xét:
Bóng tối nằm ở phía
sau vật cản không
nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng
truyền tới.
2.Thí nghiệm 2:
SGK
*Nhận xét:
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 10
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
phần nhận xét.
-Cho học sinh quan sát H.3.2
cho biết trong thí nghiệm 2
việc bố trí dụng cụ thí nghiệm
có gì khác nhau.
-Cho các nhóm bố trí thí
nghiệm, giáo viên kiểm tra
sau đó mới đóng nguồn. Hiện
tượng xảy ra thế nào.
-Yêu cầu học sinh trả lời câu
C
2
.
-Yêu cầu học sinh hoàn thành
phần nhận xét.
-Nguồn sáng rộng hơn.
-Các nhóm tiến hành thí nghiệm
thảo luận.
-Trên màn chắn có 3 vùng sáng tối
khác nhau.
C
2
: Vùng 1: bóng tối
Vùng 2: bóng nửa tối.
Vùng 3: Vùng sáng.
+Vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ
1 phần của nguồn sáng nên sáng
hơn vùng 1 và không sáng bằng
vùng 3.
+Vùng 1 tối hơn, vùng 3 được chiếu
sáng đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được
ánh sáng từ một phần của nguồn
sáng truyền tới.
-Nhận xét điền cụm từ: một phần
của ánh sáng.
Bóng nửa tối nằm ở
phía sau vật cản
nhận được ánh sáng
từ một phần của
nguồn
12
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực – nguyệt thực
? Em hãy trình bày quỹ đạo
chuyển động của Mặt trăng-
Mặt trời – Trái đất.
-GV: mô tả quỹ đạo chuyển
động.
-Cho học sinh đọc thông báo
mục II.
-Treo H.3.3 dẫn dắt học sinh
nắm được hiện tượng nhật
thực.
-Hướng dẫn học sinh trả lời
câu C
3
.
-Trên H.3.3 vùng nào trên mặt
đất có nhật thực toàn phần và
vùng nào có nhật thực một
phần.
-Từ những dẫn dắt của GV
học sinh hoàn thành câu C
3
.
-Học sinh trình bày.
Nêu học sinh không trình bày được
thì giáo viênmô tả.
-Học sinh đọc thông tin.
-Nhật thực toàn phần đứng trong
vùng bóng tối không nhìn thấy mặt
trời.
-Nhật thực một phần đứng trong
vùng nửa tối nhìn thấy một phần
mặt trời.
II.Nhật thực –
nguyệt thực
1.Nhật thực:
Nhật thực toàn phần
(hay một phần)
quan sát được ở chỗ
có bóng tối (hay
bóng nửa tối) của
mặt trăng trên trái
đất.
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 11
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-Thông báo tính chất phản
chiếu ánh sáng của mặt trăng
sự quay của mặt trăng xung
quanh trái đất.
-Treo H.3.4 yêu cầu học sinh
cho biết đứng chỗ nào trên
mặt đất là ban đêm và nhìn
thấy trăng sáng.
? Hiện tượng nhật thực xảy ra
khi nào.
-Cho học sinh trả lời câu C
4
.
? Nguyệt thực có thể xảy ra
trong cả đêm không (câu hỏi
dành cho học sinh khá).
-Gv thông báo thêm: Nguyệt
thực thường xảy ra vào đêm
rằm.
C
3
: Nơi có nhật thực toàn phần nằm
trong vùng bóng tối của mặt trăng
bò mặt trăng che khuất không cho
ánh sáng mặt trời đến vì thế đứng ở
đó ta không nhìn thấy mặt trờivà
trời tối lại.
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
-Khi mặt trăng bò trái đất che khuất
không được mặt trời chiếu sáng.
C
4
: Ở vò trí 2,3 trăng sáng. Ở vò trí 1
nguyệt thực.
-Nguyệt thực chỉ xảy ra trong một
thời gian không thể xảy ra cả đêm.
2.Nguyệt thực:
Nguyệt thực xảy ra
khi mặt trăng bò trái
đất che khuất không
được mặt trời chiếu
sáng.
8
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố các kiến thức kỷ năng cơ bản
1.Vận dụng:
-Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm trả lời câu hỏi C
5
.
-Yêu cầu học sinh trả lời câu
C
6
.
-Học sinh các nhóm làm lại thí
nghiệm và nhận xét trả lời câu C
5
.
Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì
bóng tối và bóng nửa tối đều thu
hẹp lại.
Khi miếng bìa lại gần sát màn chắn
thì hầu như không còn bóng nửa tối
chỉ còn bóng tối rõ nét.
C
6
:Khi dùng quyển vở che kín bóng
đèn dây tóc đang sáng bàn nằm
trong vùng bóng tối sau quyển vở
không nhận được ánh sáng từ đèn
truyền tới nên ta không thể đọc
được sách.
-Dùng quyển vở không che kín
được đèn ống. Bàn nằm trong vùng
bóng nửa tối sau quyển vở nhận
được một phần ánh sáng của đèn
truyền tới nên vẫn đọc được sách.
III.Vận dụng:
(SGK)
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 12
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
2.Củng cố:
1.Thế nào là bóng tối, bóng
nửa tối ?
2.Giải thích nhật thực toàn
phần, nhật thực một phần.
3.Nguyệt thực xảy ra khi nào?
*Với lớp có học sinh giỏi nêu
thêm câu hỏi:
?Khi nào có nguyệt thực toàn
phần, nguyệt thực một phần.
1.Trả lời như phần 1,2 của phần I.
2.Nhật thực toàn phần quan sát
được ở chỗ có bóng tối của mặt
trăng trên trái đất.
-Nhật thực một phần quan sát được
ở chỗ có bóng nửa tối của mặt
trăng trên trái đất.
3.Xảy ra khi mặt trăng bò trái đất
che khuất không được mặt trời
chiếu sáng.
*Nguyệt thực một phần: Chỉ có một
phần của mặt trăng nhìn trong bóng
tối của trái đất, một phần vẫn còn
được mặt trời chiếu sáng.
-Nguyệt thực toàn phần: toàn bộ
mặt trăng nằm trong bóng tối của
trái đất.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2ph)
-Học bài – Vẽ hình 3.3; 3.4 vào vở học.
-Đọc mục: “Có thể em chưa biết” trang 11.
-Làm bài tập từ 3.1 -> 3.4 SBT và trả lời câu hỏi C
5
; C
6
.
-Chuẩn bò bài mới: “Đònh luật phản xạ ánh sáng ”.
-Hướng dẫn bài 3.4:
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày sọan: 13/9/2008
Ngày dạy: 16/9/2008
Tuần 4 - Tiết 4
Bài 4:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên
gương phẳng.
-Xác đònh được tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến với gương, góc tới, góc phản xạ trong
mỗi thí nghiệm.
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 13
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
-Phát biểu được đònh luật phản xạ ánh sáng.
2. Kỹ năng:
- Biết ứng dụng đònh luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng
theo mong muốn.
-Biết là thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng -> qui luật phản xạ
ánh sáng.
3. Thái độ:
- Rèn học sinh tính làm việc có khoa học và có tinh thần hợp tác trong tổ nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
* Chuẩn bò cho các nhóm: chia lớp làm 6 nhóm.
- 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.
- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang.
- Thước đo góc mỏng
2. Học sinh:
- Chuẩn bò bài mới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
a.Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ?
*Đáp án: Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay
bóng nửa tối) của mặt trăng trên trái đất.
Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bò trái đất che khuất không được mặt trời chiếu
sáng.
b.Cho học sinh chữa bài tập 3.2; 3.3
*Đáp án: 3.2: Câu B.
3.3 Đêm rằm âm lòch mặt trời – trái đất – mặt trăng mới có khả năng nằm trên cùng
một đường thẳng. Trái đất chặn ánh sáng mặt trời không cho chiếu sáng mặt trăng.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: 3 ph
- Giáo viên dùng đèn chiếu, chiếu 1 tia sáng lên 1 gương phẳng đặt trên bàn nằm
ngang chỉ cho học sinh thấy vệt sáng bò hắt lại tại 1 điểm A trên tường. Vậy ta phải
đặt thế nào để tia sáng phát ra từ đèn chiếu bò hắt lại đến đúng 1 điểm B trên tường.
-Muốn thực hiện được thí nghiệm theo yêu cầu trên thì phải tìm mối liên hệ giữa tia
sáng từ đèn chiếu lên gương và tia sáng hắt lại. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
* Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
4
Hoạt động 1: Nhận biết gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng
-Đưa một gương soi cho học sinh
quan sát. Vật này gọi là gì? Dùng
để làm gì?
-Là cái gương dùng để
soi ảnh của mình.
I.Gương phẳng:
-Hình của một vật quan
sát được trong gương gọi
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 14
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-Đó là gương phẳng. Hình mà ta
nhìn thấy trong gương gọi là ảnh
của vật tạo bởi gương phẳng.
-Yêu cầu học sinh trả lời câu C
1
.
-Cửa kính phẳng, mặt
nước, mặt tường ấp gạch
men phẳng bóng.
là ảnh của vật tạo bởi
gương
5
Hoạt động 2: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng
-Cho học sinh làm thí nghiệm như
H.4.1 khi chiếu một tia sáng lên
một gương phẳng thì sau khi gặp
gương tia sáng đó bò hắt lại theo
nhiều hướng hay theo một hướng
xác đònh.
-GV thông báo: Hiện tượng tia
sáng sau khi tới mặt gương phẳng
bò hắt lại theo một hướng xác
đònh gọi là sự phản xạ ánh sáng.
Thông báo các thuật ngữ: tia tới,
tia phản xạ, hiện tượng phản xạ.
-Làm thí nghiệm theo
nhóm rút ra nhận xét.
Tia sáng bò hắt lại theo
một hướng xác đònh.
10
Hoạt động 3: Tìm qui luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng
-Để tìm mối liên hệ giữa tia tới
và tia phản xạ ta phải làm gì ?
a.Tìm hiểu mặt phẳng chứa tia
phản xạ:
-Xem H.4.2 cho biết để làm thí
nghiệm trên ta cần sử dụng dụng
cụ nào ? Cách thí nghiệm ra sao ?
-Phát dụng cụ thí nghiệm cho học
sinh hướng dẫn học sinh thực
hành. Quan sát tia tới SI và tia
phản xạ IR cho biết tia phản xạ
nằm trong mặt phẳng nào ?
-IR có nằm trên cùng một mặt
phẳng với tia tới SI không ? Mặt
phẳng đó liên hệ với mặt gương
như thế nào ?
- Vậy tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa các đường thẳng nào
đã biết.
-Yêu cầu học sinh trả lời câu C
2
-Học sinh thảo luận và
đại diện trả lời.
-Học sinh các nhóm thí
nghiệm.
-Tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng tờ giấy.
-Thảo luận chung cả lớp:
IR nằm trên cùng một
mặt phẳng với tia tới SI
đó là mặt phẳng tờ giấy
đặt vuông góc với mặt
gương.
-Nằm trong mặt phẳng
chứa tia tới và đường
pháp tuyến với gương tại
điểm tới.
C
2
:Nằm trong mặt phẳng
tờ giấy chứa tia tới.
II.Đònh luật phản xạ
ánh sáng:
1.Thí nghiệm:
Sách giáo khoa
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 15
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
và tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong câu kết luận sách
giáo khoa.
+KL:Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và đường
pháp tuyến tại điểm tới.
4
Hoạt động 4: Phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng
-GV thông báo:Người ta làm thí
nghiệm với các môi trường trong
suốt và đồng tính khác cũng đưa
đến kết luận như trong không khí.
Kết luận trên gọi là đònh luật
phản xạ ánh sáng.
-Yêu cầu HS phát biểu ND của
đònh luật.
-Học sinh lắng nghe
thông báo của giáo viên
và phát biểu nội dung
của đònh luật phản xạ
ánh sáng.
2.Đònh luật phản xạ ánh
sáng:
-Tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng chứa tia tới và
đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới.
-Góc phản xạ bằng góc
tới.
4
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách biểu diễn gương phẳng và các tia sáng bằng hình vẽ
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
mục 4 và H.4.3.
-Cho học sinh trả lời câu C
3
.
-Mặt phẳng hình vẽ là mặt phẳng
nào ?
-Mặt phẳng hình vẽ với mặt
phẳng gương có mối liên hệ như
thế nào ?
3.Biểu diễn gương phẳng
và các tia sáng trên hình
vẽ:
SI: tia tới
IN: pháp tuyến
IR: tia phản xạ
iSIN
=
∧
: góc tới
'
iNIR
=
∧
: góc phản xạ
8 Hoạt động 7: Vận dụng - Củng cố các kiến thức kỷ năng cơ bản
-Yêu cầu học sinh trả lời câu C
4
câu a.
-Câu b là một bài toán ngược:
biết tia tới và tia phản xạ tìm vò
trí đặt gương.
Gv gợi ý cho học sinh
+Vẽ tia tới và tia phản xạ như
đầu bài.
+Muốn xác đònh vò trí gương phải
-Xác đònh pháp tuyến IN
của gương ở I.
-IN là phân giác góc
∧
SIR
-Mặt gương vuông góc
III.Vận dụng:
(SGK)
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 16