TRẮC NGHIỆM – SÁT HẠCH QLQ – PHẦN MG VÀ TVĐTCK
Câu 1. Theo quy định hiện hành, trong một công ty niêm yết, cổ đông hoặc nhóm cổ
đông nắm giữ từ 10% đến dưới 30% số cổ phần có quyền biểu quyết trong thời hạn liên
tục ít nhất sáu tháng được đề cử
a.01 thành viên vào Hội đồng quản trị
b.02 thành viên vào Hội đồng quản trị
c.03 thành viên vào Hội đồng quản trị
d.04 thành viên vào Hội đồng quản trị
e.Đủ số ứng viên vào Hội đồng quản trị
Câu 2. Theo Luật chứng khoán, Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng được thành lập nếu
a.Có ít nhất là 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua
chứng chỉ quỹ
b.Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đă bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng Việt Nam
c.Có ít nhất là 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua
chứng chỉ quỹ và tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng Việt Nam.
d.Có ít nhất là 100 nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị chứng chỉ quỹ đá bán đạt
ít nhất 50 tỷ đồng Việt Nam.
Câu 3. Thành viên lưu ký được UBCKNN cấp giấy chứng nhận đăng kư hoạt động lưu
ký chứng khoán và được TTLK chấp thuận trở thành thành viên là các tổ chức sau,
ngoại trừ
a.Công ty chứng khoán và nhân viên của công ty được phép nhận ủy thác của khách hàng
để quyết định và lựa chọn chủng loại, số lượng, giá cả chứng khoán, thời điểm mua chứng
khoán
b.Công ty đầu tư chứng khoán
c.Ngân hàng thương mại
d.a và c.
Câu 4. Tổ chức cá nhân sở hữu từ 10% trở lên vốn cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền
biểu quyết của một công ty chứng khoán không được sở hữu, ngoại trừ
a.Dưới 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty chứng
khoán khác
b.Dưới 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty quản lý
quỹ khác
c.Trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty chứng
khoán khác
d.a và b.
Câu 5. Theo Luật chứng khoán, tổ chức phát hành khi niêm yết các loại chứng khoán
phải lập hồ sơ đăng ký với trung tâm giao dịch chứng khoán, ngoại trừ
a.Cổ phiếu
b.Trái phiếu doanh nghiệp
c.Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa
phương
d.a và b.
Câu 6. Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ phải được sự chấp thuận bằng văn
bản của UBCKNN khi thực hiện các thay đổi sau
a.Lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch
b.Thay đổi tên công ty, địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng
giao dịch
c.Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên
vốn điều lệ đă góp của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, trừ trường hợp cổ phiếu
của công ty chứ
d.Tạm ngừng hoạt động, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả
kháng
e.Tất cả những thay đổi trên
Câu 7. Ngày 1/2/2007-Ngày đầu tiên chứng khoán A, B được niêm yết và giao dịch
a.112,83%
b.113,10%
c.127,35%
d.Không phương án nào chính xác
Câu 8. Loại hình công ty nào dưới đây không được phép chào bán chứng khoán ra công
chúng
a.Công ty cổ phần
b.Công ty TNHH
c.Doanh nghiệp Nhà nước
d.Công ty hợp danh
Câu 9. Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức sau
a.Công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán
b.Công ty TNHH theo quy định của Luật Doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán
c.Công ty liên doanh theo quy định của Luật đầu tư để đầu tư chứng khoán
d.Tất cả các hình thức trên.
Câu 10. Theo Luật Chứng khoán, điều nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công ty
chứng khoán
a.Tư vấn cho chính phủ về việc bảo lãnh phát hành chứng khoán chính phủ
b.Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cung
cấp đầy đủ, trung thực thông tin cho khách hàng
c.Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty
d.Phải đảm bảo đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và bù đắp rủi ro,
bảo đảm vốn khả dụng theo quy định pháp luật
e.Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận
rủi ro của khách hàng, bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của công ty cho khách
hàng phải phù hợp với
Câu 11. Công ty chứng khoán phải thực hiện chế độ báo cáo và gửi UBCKNN các báo
cáo sau, ngoại trừ
a.Báo cáo tài chính năm chưa qua kiểm toán
b.Công ty bị tổn thất từ 10% giá trị tài sản trở lên
c.Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên thông qua hợp đồng sáp nhập với một
công ty khác
d.Có sự thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc của công ty, thay
đổi người hành nghề kinh doanh chứng khoán, hoặc có quyết định khởi tố đối với Chủ tịch
Công ty, thành viê
e.Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
Câu 12. Lệnh giao dịch chứng khoán được Sở giao dịch chứng khoán/ Trung tâm giao
dịch chứng khoán chấp nhận là
a.Lệnh từ người hành nghề chứng khoán hoặc các đại lý nhận lệnh được chấp thuận truyền
lệnh trực tiếp tới đại diện giao dịch của công ty chứng khoán tại Sở giao dịch chứng
khoán/Trung tâm giao
b.Lệnh giao dịch được khách hàng đặt trực tiếp tới đại diện giao dịch của công ty chứng
khoán tại Sở giao dịch chứng khóan/Trung tâm giao dịch chứng khoán
c.Lệnh giao dịch đã được truyền qua trụ sở chính hoặc chi nhánh công ty chứng khoán
d.Lệnh giao dịch được truyền tới đại diện sàn của công ty chứng khoán tại Sở giao dịch
chứng khoán/Trung tâm giao dịch chứng khoán từ bất kỳ địa điểm nhận lệnh nào của công
ty chứng khoán.
Câu 13. Công ty chứng khoán A có tổng tài sản ngắn hạn vào thời điểm ngày 31/12/2007
tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán là 78 tỷ đồng, giá trị các khoản nợ ngắn hạn
của công ty chứng khoán A được coi là phù hợp với quy định pháp luật hiện hành nếu
a.Là 468 tỷ đồng
b.Là 234 tỷ đồng
c.Là 50 tỷ đồng
d.Là 156 tỷ đồng
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 14. Giá chào bán của chứng chỉ quỹ mở thông thườngcác quy định về hồ sơ đăng
ký phát hành theo Luật Chứng khoán
a.Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do cầu hạn chế
b.Lớn hơn gái trị tài sản ròng do cầu lớn
c.Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do phát sinh chi phí quản lý và phát hành
d.Lớn hơn giá trị tài sản ròng do phát sinh chi phí quản lý và phát hành
e.Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị tài sản ròng tùy vào tình hình thị trường
Câu 15. Hiện đang có một tổ chức chào mua công khai một công ty. Nhiều khách hàng
của công ty bạn đã gửi đơn chấp nhận giá chào. Mười một ngày trước ngày hết hạn
chào mua, một đối thủ cạnh tranh khác đến và đưa ra giá chào mua cao hơn. Các khách
hàng của bạn gọi điện thoại cho bạn, muốn hủy lệnh đã ký và chấp thuận giá chào cao
hơn. Bạn có trách nhiệm phải làm gì?
a.Các khách hàng đã ký hợp đồng với giá chào mua ban đầu. Cổ đông bán cổ phiếu không
thể thay đổi hợp đồng đã được chào bán công khai và chuyển giao tại thời điểm ký hợp
đồng
b.Cổ đông được phép hủy bỏ đăng ký chào bán ban đầu của họ và chào bán với giá cao
hơn
c.Việc chào bán này bây giờ phải chuyển sang trọng tài để quyết định
d.Cổ đông có 20 ngày để lựa chọn chào giá có lợi nhuận
e.Cổ đông có thể thay đổi suy nghĩ vào bất cứ lúc nào cho đến ngày giao dịch cuối cùng
trong đợt chào mua
Câu 16. Thông thường chỉ số P/E có xu hướng
a.Giảm khi lạm phát tăng
b.Tăng khi lạm phát tăng
c.Không chịu ảnh hưởng bởi mức độ lạm phát
d.Không chịu ảnh hưởng bởi mọi chỉ số kinh tế vĩ mô, bao gồm cả lạm phát
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 17. Theo quy định, công ty chứng khoán luôn phải đảm bảo mức vốn khả dụng
trên tổng vốn nợ điều chính tổi thiểu là:
a.3%
b.5%
c.8%
d.10%
e.15%
Câu 18. Giả sử có bảng lệnh như sau:
Giá tham chiếu: 100
Hãy xác định số tiền nhà đầu tư A phải trả, biết rằng phí giao dịch là bằng 0. trong các
phương án sau :
a.204.000
b.353.500
c.357.000
d.360.500
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 19. Hành vi vi phạm của người hành nghề chứng khoán khi sử dụng tiền, chứng
khoán trên tài khoản của khách hàng và không được khách hàng ủy thác, thì người
hành nghề này sẽ bị xử phạt:
a.Cảnh cáo
b.Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề trong vòng một năm
c.Bị thu hồi và không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Câu 20. Theo Luật Chứng khoán, thành viên góp vốn để thành lập Quỹ thành viên là:
a.Thể nhân
b.Thể nhân và pháp nhân
c.Pháp nhân
TRẮC NGHIỆM - SÁT HẠCH QLQ - PHẦN QUẢN LÝ TÀI SẢN
Câu 1. Theo Luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, Công ty quản lý
quỹ được:
I.Sử dụng vốn, tài sản của công ty để đầu tư vào các quỹ đại chúng do mình quản lý.
II.Sử dụng vốn, tài sản của quỹ do mình quản lý để đầu tư và các quỹ đại chúng do
mình quản lý.
III. Sử dụng vốn, tài sản của quỹ đại chúng đề đầu tư vào các quỹ do mình quản lý.
IV. Sử dụng vốn, tài sản của quỹ thành viên đề đầu tư vào các quỹ thành viên khác
do mình quản lý.
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án dưới đây:
a.I và III
b.II và IV
c.I, II và III
d.IV
Câu 2. Một công ty quản lý quỹ đang quản lý một quỹ đại chúng dạng đóng tổng giá trị
tài sản là 500 tỷ đồng. Công ty đại chúng B là công ty con của công ty cổ phần A. Công
ty C là một công ty phát hành riêng lẻ. Công ty quản lý quỹ đựơc sử dụng vốn và tài
sản của quỹ này để thực hiện các hoạt động đầu tư sau:
I.Mua cổ phiếu của công ty cổ phần A với giá trị thị trường 120 tỷ đồng.
II.Mua cổ phiếu của công ty đại chúng B với giá trị thị trường 100 tỷ
đồng.
III. Đầu tư 250 tỷ dồng vào trái phiếu chính phủ với thời gian đáo hạn là 2 năm và 50 tỷ
đồng vào cổ phiếu của một công ty phát hành riêng lẻ C.
IV. Mua cổ phiếu của công ty cổ phần A với giá trị thị trường là 100 tỷ đồng.
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời thích hợp nhất từ các phương án dưới đây:
a.I và III
b.II, III và IV
c.II và III
d.III và IV
e.I, II , III và IV
f.c hoặc d
Câu 3. Theo Luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, công ty quản lý
quỹ được sử dụng vốn, tài sản của quỹ đại chúng để:
I. Góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư vào các công ty con của công ty quản lý quỹ trong
trường hợp điều lệ quỹ có quy định cho phép thực hiện hoạt động đầu tư này.
II.Đầu tư vào các quỹ thành viên do công ty quản lý vì lợi nhuận của các quỹ này mang lại
rất cao
III. Thế chấp cho một số khoản vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần thiết cho
hoạt động công ty.
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án dưới đây:
a.Chỉ I
b.Chỉ II
c.Chỉ III
d.II và III
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 4. Theo quy định hiện hành, công ty quản lý quỹ được thực hiện các nghiệp vụ
sau: I.Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
II.Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
III. Tư vấn đầu tư chứng khoán
IV. Tư vấn tài chính
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất từ các phương án trả lời dưới đây:
a.I, II, III và IV
b.I và II
c.I, II và III
d.I, II và IV
Câu 5. Theo Luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, công ty
quản lý quỹ không có trách nhiệm, ngoại trừ việc:
I.Hoàn trả cho nhà đầu tư mọi khoản tiền mà nhà đầu tư đã đóng góp trong trường hợp
đợt phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng không thành công.
II.Đền bù mọi tổn thất gây ra cho quỹ trong thời gian thực hiện đầu tư
III.
Đền bù những tốn thất gây ra cho quỹ do công ty hoặc nhân viên công ty vi phạm
các quy định pháp luật. Mức đền bù phải được nhà đầu tư chấp thuận.
IV.
Điều chỉnh lại cơ cấu danh mục đầu tư cho phù hợp với yêu cầu của nhà đầu tư đã
được quy định tại Hợp đồng quản lý đầu tư. Công ty không được thu phí quản lý quỹ đầu
tư đối với danh mục được lập không đúng yêu cầu của khách hàng.
V. Đền bù cho những thiệt hại gây ra cho nhà đầu tư ủy thác khi không thực hiện đầu tư
theo chiến lươc đầu tư đă được thống nhất giữa công ty và nhà đầu tư.
Anh chị hãy lựa chọn các phương án dưới đây
a.I, II, III, IV và V
b.I, III , IV và V
c.II, III và V
d.Không phương án nào chính xác.
Câu 6. Theo luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, công ty
quản lý quỹ không được thực hiện các hoạt động sau, ngoại trừ:
I.Được thu phí quản lý tài sản và phí thưởng. Trong đó, phí thưởng từ hoạt động quản lý
tài sản của Quỹ đại chúng sẽ do công ty tự quyết định và được ưu tiên thanh toán trước
các khoản phải trả khác.
II.Được đầu tư vốn và tài sản của chính công ty.
III.
Khi công ty giao dịch một loại tài sản cho quỹ và cho công ty, công ty được ưu tiên
trước quỹ. Việc phân bổ tài sản cho quỹ thực hiện sau khi đă phân bổ cho công ty.
IV. Được ủy quyền quản lý tài sản của quỹ cho công ty chứng khoán sau khi đă được ban
đại diện quỹ chấp thuận.
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án dưới đây
a.I, III và IV
b.I, II và III
c.I, II và IV
d.Chỉ II
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 7. Theo Luật chứng khoán và các văn bản dưới luật, công ty quản lý quỹ không
được thực hiện các họat động sau, ngoại trừ:
I.Mở tài khoản giao dịch cho hoạt động quản lý quỹ, quản lý danh mục tại các công ty
chứng khoán là người có liên quan.
II.Là đối tác thực hiện các giao dịch mua, bán cho bản thân công ty các tài sản
của quỹ, tài sản trong danh mục của nhà đầu tư ủy thác theo phương thức thỏa thuận.
III.Thực hiện các giao dịch mua, bán tài sản đầu tư giữa các danh mục đầu tư của các nhà
đầu tư ủy thác do mình quản lý.
IV. Trong trường hợp ngân hàng giám sát phát hiện và thông báo cho công ty quản lý quỹ
các giao dịch tài sản của quỹ đại chúng không phù hợp với quy định pháp luật, công ty
phải thực hiện các giao dịch điều chỉnh nhằm phục hồi vị thế tài sản của quỹ. Công ty được
phép hạch toán phần chi phí phát sinh liên quan tới các giao dịch này vào quỹ.
V. Được vay tới 20% giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng để tài trợ cho hoạt động đầu tư
của quỹ đại chúng, tuy nhiên thời hạn vay không vượt quá 1 năm.
a.I và III
b.I, III, IV và V
c.II, IV và V
d.Không phương án nào chính xác.
Câu 8. Công ty quản lý quỹ hiện đang quản lý một quỹ đại chúng đóng có tổng giá trị
tài sản là 500 tỷ đồng. Những giao dịch nào sau đây được phép thực hiện theo quy
định pháp luật hiện hành:
I.Công ty dung 60 tỷ đồng trong tài sản quỹ để đầu tư vào bất động sản;
II.Công ty dung 80 tỷ đồng trong tài sản quỹ để đầu tư vào trái phiếu của ngân hàng có
thời gian đáo hạn 5 năm.
III.Công ty dùng 100 tỷ đồng trong tài sản quỹ để cho khách hang vay.
IV. Công ty dùng 90 tỷ đồng trong tài sản quỹ để đầu tư vào cổ phiếu của công ty chứng
khoán B đang được niêm yết trên SGDCK.
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất dưới đây:
a.Chỉ III
b.II và IV
c.I và IV
d.Không phương án nào chính xác
Câu 9. Công ty A hiện đang nắm giữ 12% cổ phần tại một công ty quản lý quỹ. Công
ty B là công ty mẹ của công ty A và công ty C là công ty con của công ty A. Hiện nay có
một công ty quản lý quỹ niêm yết cổ phiếu trên SGDCK. Công ty B và công ty C đều
có ý định mua cổ phiếu của công ty quản lý quỹ này. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ
sở hữu tối đa của công ty B, công ty C tại công ty này là:
a.5%
b.6%
c.10%
d.15%
Câu 10. Công ty quản lý quỹ được quản lý quỹ đại chúng khi đáp ứng được yêu cầu sau:
I.Có ít nhất 5 người hành nghề quản lý quỹ đă có kinh nghiệm quản lý quỹ thành viên
trong thời gian ít nhất 2 năm.
II.Có ít nhất 2 người hành nghề quản lý quỹ có kinh nghiệm quản lý quỹ, quản lý danh
mục đầu tư hiệu quả trong thời gian ít nhất 2 năm.
III.Những người hành nghề quản lý quỹ không bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời
gian thực hiện hoạt động quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư.
IV.Công ty phải lập và quản lý ít nhất 1 quỹ thành viên một cách hiệu quả trong thời
gian ít nhất là 2 năm.
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất từ các phương án sau:
a.I và III
b.IV và II
c.chỉ IV
d.II và III
Câu 11. Công ty quản lý quỹ A hiện đang quản lý một quỹ đại chúng X có quy mô vốn
là 500 tỷ đồng và một quỹ thành viên Y có quy mô vốn 300 tỷ đồng. Những giao dịch
nào sau đây được phép thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam:
I.Công ty dùng 100 tỷ đồng của quỹ Y để đầu tư vào chứng chỉ của quỹ X hiện đang được
niêm yết trên SGDCK.
II.Công ty dùng 80 tỷ đồng của quỹ X để đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần ABC nơi
có thành viên HDQT là ông Nguyễn Văn A- người cũng đồng thời là thành viên HDQT
công ty quản lý quỹ A.
III. Công ty dùng 50 tỷ đồng tiền của công ty để mua chứng chỉ quỹ X.
IV. Công ty dùng 50 tỷ đồng của quỹ X và 50 tỷ đồng của công ty để đầu tư mua chứng
chỉ quỹ đại chúng Z do công ty quản lý quỹ B quản lý.
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất từ các phương án sau
a.Chỉ I
b.I và IV
c.Chỉ IV
d.II và III
Câu 12. Công ty quản lý A hiện đang quản lư một quỹ đại chúng X có quy mô vốn là
1000 tỷ đồng và một quỹ thành viên Y có quy mô vốn 200 tỷ đồng và 28 thành viên.
Những hoạt động nào sau đây được phép thực hiện theo quy định của pháp luật Việt
Nam:
I.Giám đốc và nhân viên hành nghề của công ty thực hiện mua chứng chỉ quỹ X theo
phương thức thoả thuận với công ty chứng khoán B – có chức năng tự doanh.
II.Công ty làm thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp của quỹ Y theo đề nghị của một
thành viên góp vốn của quỹ Y dự định bán phần vốn góp của mình cho 5 tổ chức khác.
III.Giám đốc công ty đề nghị được mua 20 000 chứng chỉ quỹ X theo phương thức
khớp lệnh tập trung tại SGDCK.
IV.Công ty mượn tạm 20 tỷ đồng của Quỹ X để thanh toán nợ cho công ty cổ phần
ABC – Công ty mẹ của công ty quản lý quỹ A. đồng thời 1 người hành nghề quản lý
quỹ của công ty quản lý quỹ đề nghị được bán 10 000 cổ phiếu Z đang sở hữu cho quỹ
X.
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất từ các phương án sau:
a.Chỉ IV
b.I và II
c.Chỉ III
d.I và IV
e.Không phương án nào chính xác
Câu 13. Những trường hợp sau không được giữ chức Tổng giám đốc, làm người hành
nghề tại công ty quản lý quỹ, làm nhân viên bộ phận kiểm soát nội bộ của công ty quản
lý quỹ:
I.Đã từng là Chủ tịch HDQT, TGD một doanh nghiệp nhà nước vào thời điểm doanh
nghiệp đó bị phá sản theo đề nghị của cơ quan nhà nước chủ quản nhằm củng cố, sắp
xếp lại doanh nghiệp đó.
II.Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an Nhân dân
Việt Nam.
III. Hiện đang là thành viên HDQT của công ty cổ phần A là công ty mẹ của công ty quản
lý quỹ.
IV. Những người này trước đây là từng làm việc tại một công ty chứng khoán và đã từng bị
UBCKNN thu hồi chứng chỉ hành nghề do không hành nghề kinh doanh chứng khoán
trong 3 năm liên tục.
a.I và II
b.Chỉ I
c.III và IV
d.Chỉ II
Câu 14. Những giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần của công ty quản lý quỹ
sau đây phải được UBCKNN chấp thuận:
I.Một tổ chức hiện đang nắm giữ 6% vốn cổ phần của công ty quản lý quỹ có ý định
mua thêm 2% vốn cổ phần của công ty quản lý quỹ từ cổ đông khác.
II. Tổ chức hiện đang nắm giữ 45% vốn cổ phần của công ty quản lý quỹ có ý định bán
cho 15% số cổ phần của mình.
III.Cá nhân hiện đang nắm giữ 8% vốn cổ phần của công ty quản lý quỹ dự định mua
thêm cổ phiếu của công ty để nắm giữ 15% vốn cổ phần
IV.Cá nhân hiện đang nắm giữ 60% vốn cổ phần của công ty quản lý quỹ dự định
bán 15% số cổ phần của mình.
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất từ các phương án dưới đây:
a.I và III
b.III và IV
c.I và IV
d.II và III
Câu 15. Trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh quản lý quỹ, quản lý danh
mục dầu tư, công ty quản lý quỹ có quyền uỷ quyền trách nhiệm của mình trong hoạt
động quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư cho một tổ chức khác, miễn là đáp ứng các
điều kiện sau:
I .Công ty quản lý quỹ thực hiện việc uỷ quyền có trách nhiệm giám sát và đảm bảo
việc thực hiện các hoạt động uỷ quyền này phù hợp với quy định của pháp luật, điều
lệ quỹ, điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và hợp đồng quản lý đầu tư.
II. Bên nhận uỷ quyền có thể là bất kỳ một pháp nhân nào miễn là có ký kết văn bản uỷ
a.I, II, III và IV
b.I, III và I
c.I, II và IV
d.III và IV
Câu 16. Trong quá trình thực hiện dịch vụ lưu ký, giám sát cho quỹ, ngân hàng giám
sát phải đáp ứng các yêu cầu sau:
I.Có tổi thiểu 2 nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên này phải có đủ các chứng chỉ về
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
II.Có tổi thiểu 2 nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên này phải có đủ các chứng chỉ cơ bản
và luật áp dụng trong ngành chứng khoán.
III
a.I và IV
b.II và III
c.II và IV
d.I và III
Câu 17. Khi chuyển dịch cơ cấu đầu tư theo hướng giảm tỷ trọng đầu tư vào danh mục
các cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp và tăng tỷ trọng đầu tư vào Trái phiếu chính
phủ, những thay đổi nào sau đâu sẽ diễn ra đối với tỷ trọng từng cổ phiếu, trái
phiếu doanh nghiệp trong cơ cấu danh mục cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp?
a.Không thay đổi
b.Tỷ trọng một số cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp tăng, tỷ trọng một số cổ phiếu, trái phiếu
doanh nghiệp
Câu 18. Một quỹ đầu tư chứng khoán đầu tư vào 3 loại cổ phiếu A, B, C với các thông
tin theo bảng 1 dưới đây, trong đó công ty có cổ phiếu C đang làm thủ tục thanh lư để
giải thể,cổ phiếu C không cố giao dịch từ ngày 30/6/2007, cổ phiếu A không có giao dịch
trên Sở giao dịch từ ngày 20/10/2007. Giả thiết tổng nợ của Quỹ là 1,000,000,000 đồng.
Hãy xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ này tại thời điểm ngày 30/10/2007?
Bảng 1: Thông tin về cổ phiếu A, B, C
Trong đó: CTCK 1, CTCK 2, CTCK 3 là các công ty chứng khoán không phải là người
có liên quan tới công ty quản lý quỹ, CTCK 4 là công ty con của công ty quản lý Quỹ.
Bảng 2: Một số các thông tin khác về công ty có cổ phiếu C
Công ty C có 30,000,000 cổ phiếu đang lưu hành với mệnh giá 10,000
đồng Đơn vị: đồng
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây
a.93,959,000,000.00 đồng
b.96,200,000,000.00 đồng
c.89,719,098,666.67 đồng
d.105,200,000,000.00 đồng
e.Không phương án nào chính xác
Câu 19. Giả thiết 2 danh mục có cùng lợi nhuận trung bình, cùng độ lệch chuẩn, tuy
nhiên danh mục X có hệ số bê ta cao hơn danh mục Y
a.Có cùng hiệu quả như danh mục Y
b.Có hiệu quả cao hơn danh mục Y
c.Có hiệu quả kém hơn danh mục Y
d.Không thể xác định được vì thiếu dữ liệu về hệ số alpha
e.Không phương án nào chính xác
Câu 20. Theo quy định hiện hành, Ban đại diện Quỹ đại chúng phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
I. Có tối thiểu 2 thành viên, nhiều nhất 10 thành viên.
II. Có tối thiểu 3 thành viên, nhiều nhất 11 thành viên.
a.I và III
b.II và III
c.II và IV
TRẮC NGHIỆM – SÁT HẠCH QLQ – PHẦN TỰ DOANH
Câu 1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi và không cấp lại cho người hành
nghề trong các trường hợp sau, ngoại trừ:
I. Không hành nghề chứng khoán trong ba năm liên tục
II. Người hành nghề chứng khoán đồng thời hành nghề tại hai công ty chứng khoán
III.
Người hành nghề sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách
hàng khi không được khách hàng ủy thác.
IV. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính ḿnh hoặc cho người
khác, tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác khi mua, bán
chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ.
V. Thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo.
VI.
Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại công ty chứng khoán
khác, không phải tại công ty chứng khoán nơi đang làm việc.
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất từ các phương án dưới đây:
a.I và II
b.I, II và III
c.I và VI
d.II, III, IV và V
e.I, II, III, IV , V và VI
Câu 2. Lợi nhuận trên một cổ phiếu của một công ty tăng từ 1200 đồng tới 1500 đồng,
cổ tức tăng từ 300 đồng/ cổ phiếu tới 360 đồng/ cổ phiếu, và giá cổ phiếu tăng từ 7000
đồng cổ phiếu tới 8000 đồng/ cổ phiếu. Điều đó chứng tỏ
a.Công ty phát hành thêm cổ phiếu
b.Công ty cắt giảm tỷ lệ chi trả cổ tức
c.Hệ số P/E của cổ phiếu công ty này sụt giảm
d.Lợi nhuận trông đợi giảm
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 3. Công ty chứng khoán không có nghiệp vụ tự doanh được thực hiện một số các
hoạt động kinh doanh sau:
I. Môi giới chứng khoán
II. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
III.
Tư vấn đầu tư chứng khoán
IV.
Tư vấn tài chính
V. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
Anh chị hãy lưa chọn phương án đúng nhất từ các phương án trả lời dưới đây
a.I, II, III và IV
b.I, III và IV
c.I, III, IV và V
d.I, II, III, IV và V
Câu 4. Công ty chứng khoán A có công ty con là công ty quản lý quỹ B. Công ty chứng
kkhoán A và công ty quản lý quỹ B đều sở hữu cổ phần tại công ty cổ phần Z. Ngân
hàng Y có cổ phần tại công ty A và công ty Z. Công ty chứng khoán A không được bảo
lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho công ty cổ phần Z, ngoại trừ
trường hợp
a.Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở
hữu cổ phần của công ty quản lý B trong công ty cổ phần Z là 20%, mức sở hữu cổ phần
của Ngân hàng Y trong công t
b.Mức sở hữu cổ phần cuả Công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở
hữu cổ phần của công ty quản lý B trong cổng y cổ phần Z là 1%, mức sở hữu cổ phần
của ngân hàng Y trong công t
c.Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở
hữu cổ phần của công ty quản lý B trong công ty cổ phần Z là 1%, mức sở hữu cổ phần
của ngân hàng Y trong công ty
d.Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở
hữu cổ phần của công ty quản lý B trong công ty cổ phần Z là 1%, mức sở hữu cổ phần
của ngân hàng Y trong công ty
Câu 5. Thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu tăng khi
a.Lãi suất tới khi đáo hạn tăng
b.Thời gian tới khi đáo hạn tăng
c.Lãi suất cuốn phiếu tăng
d.Cả a, b và c
Câu 6. Công ty chứng khoán X do mật Ngân hàng V sở hữu. Công ty cổ phần Y cũng do
Ngân hàng V sở hữu. Công ty Y dự kiến phát hành cổ phiếu ra công chúng. Công ty
chứng khoán X được bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho Công ty
cổ phần Y, ngoại trừ trường hợp
a.Mức sở hữu của Ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 10% và trong công ty cổ
phần Y là 10%
b.Tổng mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là trong công ty cổ
phần Y là 25%
c.Mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 35% và trong công ty cổ
phần Y là 30%
d.Mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 5% và trong công ty cổ
phần Y là 15%.
Câu 7. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán vào ngày 31/12/2007 của công ty chứng
khoán A cho thấy vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán A là 410 tỷ đồng. Vào
ngày 30/9/2008, báo cáo tài chính đă kiểm toán vốn của công ty chứng khoán A cho thấy
vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán A là 800 tỷ đồng. Ngày 15/10/2008, công
ty chứng khoán A dự kiến bảo lãnh phát hành cổ phần cho Công ty cổ phần B.
Trường hợp không lập tổ hợp bảo lãnh, công ty chứng khoán A không được bao lãnh
phát hành cổ phần của công ty cổ phần B theo hình thức cam kết chắc chắn, ngoại trừ
trường hợp
a.Giá trị bảo lãnh là 410 tỷ đồng
b.Giá trị bảo lãnh là 800 tỷ đồng
c.Giá trị bảo lãnh là 500 tỷ đồng
d.Giá trị bảo lãnh là 605 tỷ đồng
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 8. Tại báo cáo tài chính đă được kiểm toán, Công ty chứng khoán X có vốn chủ sở
hữu vào thời điểm ngày 31/12/2007 là 360 tỷ đồng. Theo quy định hiện hành, tổng nợ tối
đa của công ty chứng khoán X là
a.360 tỷ đồng
b.180 tỷ đồng
c.720 tỷ đồng
d.2100 tỷ đồng
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 9. Hiện tổng tài sản của công ty chứng khoán A là 800 tỷ đồng. Công ty TNHH B có
số vốn góp của các thành viên là 1200 tỷ đồng. Công ty chứng khoán A không được
đầu tư vào công ty TNHH B, ngoại trừ
a.Giá trị khoản đầu tư là 180 tỷ đồng
b.Giá trị khoản đầu tư là 900 tỷ đồng
c.Giá trị khoản đầu tư là 181 tỷ đồng
d.Giá trị khoản đầu tư là 170 tỷ đồng
e.Không phương án nào chính xác
Câu 10. Theo Luật chứng khoán, Công ty chứng khoán phải có trách nhiệm đảm bảo
nộp đúng hạn tất cả các báo cáo định kỳ sau đây, ngoại trừ
a.Báo cáo đóng mở tài khoản giao dịch trong tháng
b.Báo cáo tình hình hoạt động tháng
c.Báo cáo tài chính quý, năm
d.Báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu 6 tháng đầu năm
Câu 11. Công ty cổ phần B đang niêm yết cổ phần của mình trên Sở giao dịch chứng
khoán với ổng số cổ phiếu đang lưu hàng là 500.000.000 cổ phiếu. Công ty chứng khoán
A không được đầu tư vào Công ty cổ phần B, ngoại trừ :
a.Số lượng cổ phiếu đầu tư là 75.000.000 cổ phiếu
b.Số lượng cổ phiếu đầu tư là 100.000.000 cổ phiếu
c.Số lượng cổ phiếu đầu tư là 250.000.000 cổ phiếu
d.Số lượng cổ phiếu đầu tư là 150.000.000 cổ phiếu
e.a và b.
Câu 12. Theo quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, tài
khoản tiền gửi giao dịch chứng khoán của người đầu tư được mở tại:
a.Trung tâm Lưu ký chứng khoán
b.Công ty chứng khoán
c.Ngân hàng thương mại
d.Tất cả các tổ chức nêu trên
Câu 13. Nếu một công ty có lợi suất yêu cầu bằng chỉ số lợi nhuận trên vốn cổ phần
ROE
a.Quy mô lợi nhuận để lại không ảnh hưởng tới giá thị trường hoặc hệ số P/E
b.Công ty có thể làm tăng giá thị trường của cổ phiếu và hệ số P/E bằng cách tăng tỷ lệ
tăng trưởng
c.Công ty thể làm tăng giá thị trường của cổ phiếu và hệ số P/E bằng cách tăng quy mô lợi
nhuận để lại
d.Cả a và b
e.Không phương án nào trả lời đúng
Câu 14. Để được bổ nhiệm làm Giám đốc (tổng giám đốc) của một công ty chứng khoán
được
a.Đã làm việc chuyên môn 3 năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán
b.Có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp và kinh nghiệm quản lý điều hành 3 năm.
c.Có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp và làm việc chuyên môn 3 năm trong lĩnh
vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán
d.Cả a và b
Câu 15. Mục đích cơ bản của phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp và các chỉ số tài
chính nhằm xác định chứng khoán
a.Có kỳ vọng lợi nhuận cao
b.Có nhiều tiềm năng tăng trưởng
c.Có giá trị nội tại lớn hơn giá thị trường
d.Tất cả các mục đích nêu trên
Câu 16. Giả thiết các yếu tố khác không thay đổi, hệ số P/E giảm bởi nguyên nhân nào
dưới đây
a.Lợi suất yêu cầu tăng
b.Tỷ lệ chia cổ tức giảm
c.Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức giảm
d.Tất cả các nguyên nhân nêu trên
Câu 17. Công ty A hiện đang nắm giữ 12% cổ phần tại một công ty quản lý quỹ. Công
ty B là công ty mẹ của công ty A và công ty C là công ty con của công ty A. Hiện nay có
một công ty quản lý quỹ niêm yết cổ phiếu trên SGDCK. Công ty B và công ty C đều có
ý định mua cổ phiếu của công ty quản lý quỹ này. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ sở
hữu tối đa của công ty B, công ty C tại công ty này là:
a.5%
b.6%
c.10%
d.15%
Câu 18. Một công ty chứng khoán A có tổng tài sản hiện tại là 700 tỷ đồng. Công ty cổ
phần B có vốn điều lệ là 500 tỷ đồng. Công ty trách nhiệm hữu hạn C dự kiến thành lập
với mức vốn điều lệ là 500 tỷ đồng. Công ty B nắm giữ 4% cổ phần tại công ty
chứng khoán D, một công ty đang niêm yết trên SGDCK, với số vốn điều lệ là 400
tỷ đồng. Công ty chứng khoán A có thể lựa chọn, xây dựng phương án kinh doanh
nào dựa trên các hạng mục đầu tư sau:
I.Mua 100 tỷ đồng mệnh giá cổ phiếu của công ty B và tham giá góp vốn với số vốn góp
là 100 tỷ đồng vào công ty C.
II.Mua 50 tỷ đồng cổ phiếu theo mệnh giá của công ty B với giá trị thị trường là 750 tỷ
đồng, và tham gia góp vốn với số vốn góp là 100 tỷ đồng vào công ty C.
III.Mua 50 tỷ đṇ g mệnh giá cổ phiếu của công ty B với giá trị thị trường là 75
tỷ đồng, và tham gia góp vốn với số vốn góp là 50 tỷ đồng vào công ty C.
IV.
Mua 18 tỷ đồng cổ phiếu theo mệnh giá của công ty D.
Anh chị hãy lựa chọn phương án hợp lệ
a.Chỉ II hoặc III
b.Chỉ I
c.Chỉ I và III
d.III hoặc IV
e.III và IV
f.Không phương án nào hợp lệ
Câu 19. Ngân hàng A là công ty đại chúng có cổ hiếu đang lưu hàng với tổng giá trị theo
mệnh giá là 500 tỷ đồng. Ngân hàng A nắm giữ 51% vốn điều lệ tại công ty chứng
khoán A1. Công ty chứng khoán A1 có cổ phiếu niêm yết trên SGDCK, có vốn điều lệ
500 tỷ đồng và tổng tài sản của công ty tại báo cáo tài chính quý gần nhất đạt 750 tỷ
đồng. Ngân hàng B có cổ phiếu đang niêm yết trên SGDCK. Giá trị cổ phiếu đang lưu
hàng của ngân hàng B hiện tại là 2000 tỷ đồng. Ngân hàng A và ngân hàng B đang
nghiên cứu đề án thành lập công ty chứng khoán B1 với tổng vốn là 300 tỷ đồng trong
đó ngân hàng A đă cam kết tham gia góp vốn với giá trị 10 tỷ đồng. Công ty chứng
khoán A1 đang cân nhắc các khả năng đầu tư sau:
I. Tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán B1 với số vốn góp là 10 tỷ đồng
II. Tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán B1 với số vốn góp là 4 tỷ đồng
III. Mua 10 tỷ đồng mệnh giá cổ phiếu của ngân hàng A
IV. Mua lượng cổ phiếu của ngân hàng B trên SGDCK với giá trị thị trường là 200 tỷ
đồng
V. Mua lượng cổ phiếu của ngân hàng B trên SGDCK với giá trị thị trường là 150 tỷ
đồng. Anh chị sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây cho công ty chứng khoán A1:
a.I, II và III
b.II và V
c.I và IV
d.III hoặc IV
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 20. Một công ty chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của
ngân hàng A. Công ty này có vốn chủ sở hữu là 300 tỷ đồng và tổng tài sản là 700 tỷ
đồng tại báo cáo tài chính quý gần nhất. Công ty chứng khoán này nắm giữ 10% vốn cổ
phần tại công ty B và 9% vốn điều lệ của công ty D. Ngân hàng A nắm giữ 40% vốn
điều lệ của công ty B. Công ty dự kiến thực hiện kư hợp đồng bảo lãnh phát hành chắc
chắn sau:
I. Bảo lãnh phát hành theo h́ nh thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hành cổ
phiếu của công ty C với giá trị bảo lãnh 200 tỷ đồng và cho một đợt phát hành cổ
phiếu công ty D với giá trị bảo lănh 50 tỷ đồng.
II. Bảo lãnh phát hành theo h́ nh thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hành cổ
phiếu công ty C với giá trị bảo lãnh là 350 tỷ đồng.
III. Bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hành cổ
phiếu của công ty B với tổng giá trị bảo lãnh 150 tỷ đồng.
IV. Tham gia lập tổ hợp bảo lãnh ph&aacu
a.I và V
b.II và V
c.III và IV
d.Chỉ IV
e.Không phương án nào hợp lệ