Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu vị trí
của nhôm
Giáo viên cho học sinh sử dụng
bảng HTTH. GV hỏi về Z, các
nguyên tố trước,sau cùng chu kỳ
và trên dưới của nhóm IIIA
Học sinh nghiên
cứu bảng HTTH
và trả lời câu hỏi
I. Tìm hiểu vị trí của
nhôm:
27
13
Al
Be B C
Mg Al Si
Ca Ga Ge
Ô thứ 13
Nhóm IIIA,chu kì 3
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo
nguyên tử nhôm
Từ vị trí của nhôm cho học sinh
viết cấu hình (e) của Al:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
và gọi HS lên
bảng viết đồng thời phân bố (e)
vào obitan nguyên tử
Từ đó nói lên cấu tạo của
nguyên tử nhôm
R =0,125
nm
Học sinh lên bảng
viết
II. Cấu tạo của
nguyên tử nhôm:
Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
Đơn chất nhôm có
cấu trúc lập phương
tâm diện
Hoạt động 3:Tìm hiểu tính
chất vật lí của nhôm
- Cho HS nghiên cứu SGK và
hỏi về tính chất vật lí của nhôm
- Bổ sung những điều mà HS
còn thiếu sót, chưa biết
Học sinh nêu tính
chất vật lý sau khi
tham khảo SGK
Nhôm là một kim
loại khá quen
thuộc với đời sống
III.Tính chất vật lí
của nhôm
SGK
+ Nhôm có màu trắng bạc
+ Nhiệt nóng chảy: 650
0
C
+ Kim loại mềm và dễ dát mỏng
hay kéo sợi
+ Nhôm dẫn điện, dẫn nhiệt tốt:
bằng 0,6 lần đồng, nhẹ = 1/3
đồn
nên các em trả lời
khá đầy đủ
Hoạt động 4: Nghiên cứu tính
chất hóa học của nhôm
- GV cho HS biết sườn bài khi
nghiên cứu tính chất hóa học
của kim loại
- Đưa số liệu về thế khử của các
cặp oxi hóa khử
- Tác dụng với phi kim:
GV nhắc lại cho HS biết khả
năng oxi hóa của lưu huỳnh, oxi
và clo:
+ S: đưa kim loại lên số oxi hóa
thấp
+ Cl
2
: đưa kim loại lên số oxi
hóa cao
+ O
2
: đưa lên cao và thấp đều
được
Và gọi HS lên bảng viếtphản
ứng:
- Tác dụng với axit.
GV nhắc cho HS biết axit chia
HS hồi tưởng lại
kiến thức đã học
- HS ghi sốa liệu
vào vỡ
- Một em lên bảng
viết phản ứng
minh họa,số còn
lại ghi vào bài
IV.Tính chất hóa
học của nhôm
- E
O
(Al3
+
/Al) =
-1,66V
- E
O
(H
+
/H
2
)=0V
1.Tác dụng với phi
kim
2Al + 3/2 O
2
Al
2
O
3
2Al + 3S Al
2
S
3
Al + 3/2Cl
2
AlCl
3
2.Tác dụng với axit
2 loại:
+ HCl với H
2
SO
4
: cho sản phẩm
ở hóa trị thấp và khí hiđro
+ H
2
SO
4(đ)
HNO
3(đ)
: Al chỉ phản
ứng với H
2
SO
4
và HNO
3
đặc
nóng không phản ứng khi nguội
mà còn bị thụ động hóa (không
phản ứng với HCl và H
2
SO
4(l)
khi đã cho vào HNO
3(đ)
và
HNO
3(đ)
và H
2
SO
4(đ)
nguội
-Làm thí nghiệm biểu diển sự
thụ động hóa của nhôm với
HNO
3(đ)
(Cho lá nhôm vào trong
HNO
3(đ)
sau đó rửa sạch và cho
vào HCl
+ Sau đó gọi 1 em lên bảng viết
phản ứng minh họa:
Chú ý đến cân bằng của học
sinh
* Hóa trị 3 ra NO: 4 : 2
* NO
2
: 4 : 2 : 2
* SO
2
:2:6:1:3:6
* H
2
S:4:9:2:3:6
- Tác dụng với oxit kim loại
+ GV nhắc lại cho HS biết kim
loại mạnh đẩy được kim loại
yếu hơn trong dãy hoạt động
Học sinh tự viết
phương trình phản
ứng vào vở
Học sinh quan sát
thí nghiệm biểu
biển của giáo viên
Chú ý đến màu
dung dịch axit,lá
nhôm ở 2 ống
nghiệm chứa
nhôm và nhôm đã
cho vào HNO
3
-Cho HS tự lấy ví
dụ
Và 1 em lên bảng
viết
Al + 3HCl AlCl
3
+ 3/2H
2
2Al + 3H
2
SO
4(l)
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Al + 4HNO
3(l)
Al(NO)
3
+ NO +
2H
2
O
2Al + 6H
2
SO
4(đ)
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+
6H
2
O
3.Tác dụng với oxit
kim loại
t
0
hóa học dưới tác dụng của nhiệt
(đối với nhôm gọi là nhiệt
nhôm)
+ GV gọi 1 em lên bảng viết
phản ứng minh họa
+ Phương pháp này gọi là nhiệt
luyện người ta còn sử dụng C,
CO, H
2
- Tác dụng với H
2
O
GV giải thích thế khử của H
2
lớn hơn của
E
O
(H
2
O/H
2
)=-0,41(V)>-1,66 (V)
Al
3+
/Al → Al phản ứng được
với H
2
O. Nhưng do tạo ra
Al(OH)
3
bao quanh bảo vệ
không cho H
2
O phản ứng tiếp
nên trên thực tế không phản
ứng.
Và làm TN nhôm mạc tơ để
làm rõ hơn(chỉ xem hiện
tượng cuối cùng nên phải làm
đầu giờ vì mất thời gian)
Dùng giấy ráp đánh bóng 2
miếng nhôm rồi nhỏ vái giọt
HgCl
2
sau 5 phút rửa sạch
Miếng 1 để ngoài không khí
Học sinh quang
sát hiện tượng và
giải thích
Fe
2
O
3
+ Al 2Fe +
Al
2
O
3
2Al + 3 CuO 3Cu
+ Al
2
O
3
4.Tác dụng với nước
E
O
(H
2
O/H
2
)=-
0,41(V)>-1,66 (V)
Al + 3H
2
O →
Al(OH)
3
+ 3/2H
2
Al + HgCl
2
→AlCl
3
+ Hg
Miếng 2 cho vào cốc nước(khi
tới phần mới làm vì có khí
thoát)
- Tác dụng với bazơ
GV cho học sinh biết Al(OH)
3
phản ứng được với bazơ mạnh
để tạo ion [Al(OH)
4
]
-
Nên trong kiềm mạnh thì nhôm
tan được
Al + 3H
2
O → Al(OH)
3
+ 3/2 H
2
Al(OH)
3
+ NaOH
NaAl(OH)
4
+ 3/2 H
2
Làm thí nghiệm biểu diễn cho
rõ hơn giúp học sinh nhớ lâu
Kiến thức mới nên
Hs nghe và ghi bài
vào vở
5.Tác dụng với bazo
Al + 3H
2
O →
Al(OH)
3
+ 3/2 H
2
Al(OH)
3
+ NaOH
NaAl(OH)
4
+ 3/2 H
2
Tổng hợp 2 quá trình
* Hoạt động 5
Sản xuất và ứng dụng:
- GV gọi học sinh và hỏi về các
ứng dụng của nhôm
- Bổ sung những ứng dụng mà
học sinh không biết
+ Tạo màu bạc trong sơn
+ Xử lý H
2
O (phèn chua)
+ Làm nam châm
Al Ni Co: thêm Fe, Cu, Ti, sử
dụng trong la bàn nhờ khả năng
- Nghiên cứu sách
và trả lời câu hỏi
V.Sản xuất và ứng
dụng
- SGK