Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề HSG Lý 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.37 KB, 6 trang )

UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC - VÒNG I
Bài 1:(2,5 điểm)
Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người
thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là v
1
=10km/h và v
2
=12km/h. Người
thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút và sau khi đuổi kịp người thứ nhất 1 giờ thì
đuổi kịp người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2:(2,5 điểm)
Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng
trong ca nhôm theo nhiệt lượng cung cấp được cho
trên đồ thị bên. Tìm khối lượng nước đá và khối lượng
ca nhôm.
Cho C
nước
= 4200 J/Kg.độ;
C
nước đá
=1800J/Kg. độ;
C
nhôm
=880J/Kg.độ;
λ


nước đá
=3,4.10
5
J/Kg.
Bài 3:(2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U
AB
= 8V; R
1
= 2

; Điện trở ampe kế R
A
= 0

; Điện trở vôn kế R
V
vô cùng lớn; R
MN
= 8

.
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 4: (2,5 điểm)
Hai gương G
1
, G
2
có mặt phản xạ hướng vào nhau hợp với nhau góc α như hình vẽ dưới.

a. Tia tới SI song song với G
2
lần lượt phản
xạ qua G
1
, G
2
. Tia phản xạ G
2
song song
với G
1
.
b. Tia tới SI song song với G
2
lần lượt
phản xạ qua G
1
, G
2
, G
1
, G
2
, G
1
. Tia
phản xạ G
1
(lần cuối) trùng với tia IS.

Tính số đo góc α trong mỗi trường hợp trên.
O
896
70752
2
0
C
J
-2
V
A
A B
R
1
M ND
+ -
C
G
1
G
2
S
I
O
J
G
1
G
2
S

I
O
J
α
α
UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Vật lí
HƯỚNG DẪN CHẤM - VÒNG I
Bài 1: (2.5 điểm)
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A 5 km, người thứ hai cách A
6km
0,25
Gọi v là vận tốc người thứ ba ( v > v
1
và v > v
2
), t
1
và t
2
là thời gian từ khi người thứ
ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai ta có:
vt
1
=5+10t
1



10
5
1

=
v
t
0,50
vt
2
=6+12t
2


12
6
2

=
v
t
0,50
Theo đề bài : t
2
-t
1
= 1 nên:

12

6

v
-
10
5

v
= 1
0,50
⇒ v
2
- 23v + 120 = 0
Giải phương trình được: v = 15 hoặc v = 8
0,50
Nghiệm cần tìm phải lớn hơn v
1
, v
2
nên ta có v = 15 (km/h) 0,25
Bài 3: (2.5 điểm)
- Vì điện trở của ampe kế R
a
= 0 nên:
U
AC
= U
AD
= U
1

= I
1
R
1
. = 2.1 = 2 (V)
0,50
Gọi điện trở phần MD là x (x≥ 0) thì:
-
x
I
x
2
=
;
0,25
-
x
III
xDN
2
1
1
+=+=
0,25
-
( )
x
x
RIU
DNDNDN








+==
8
2
1.
0,25
-
( )
x
x
UUU
DBADAB







++=+=
8
2
12
0,25

-
( )
88
2
12
=−






++
x
x
0,25
- Giải được x = ±4.
0,25
- ⇒ x = 4 ⇒ Con chạy ở chính giữa MN
0,25
- Chỉ số vôn kế bằng U
DN
=
( )
648
4
2
1
=−







+
(V)
0,25
(Hoặc U
DN
= U
AB
- U
AD
= 8 - 2 = 6 (V)).
Bài 2: (2.5 điểm)
Gọi x, y lần lượt là khối lượng nước đá, ca nhôm. Ta có: 0,25
V
C ≡ D
A
A≡M
B≡N
R
1
R
x
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ nước đá từ -2
0
lên 0
0

: 1800. 2x
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ ca nhôm từ -2
0
lên 0
0
: 880. 2y 0,25
- Lập được phương trình: 1800. 2x + 880.2y = 896 (1) 0,50
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ nước đá từ 0
0
lên 2
0
: 4200. 2x 0,25
- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ ca nhôm từ 0
0
lên 2
0
: 880. 2y 0,25
- Nhiệt lượng nóng chảy nước đá: 3,4. 10
5
.x 0,25
- Lập được phương trình: 4200.2x + 880.2y + 3,4. 10
5
.x = 70752- 896 (2) 0,50
- Giải hệ (1) và (2) được: x = 0,2 y = 0,1 và kết luận. 0,25
Bài 4: (2.5 điểm)
- Có ∠I
1
= ∠I
2
theo tính chất của gương phẳng.

- Có ∠I
1
= ∠O (SI// G
2
) ⇒ ∠O = ∠I
2
.
- Tương tự ∠O = ∠J
1
- ⇒∆ OIJ đều ⇒ α = 60
0
.
- Chứng tỏ ∠O = ∠I
2
như câu a).
- Kẻ pháp tuyến tại J có ∠J
1
=∠J
2
.
- Chứng tỏ JK vuông góc với G
1
.
- ∠J
1
= ∠O (Cùng phụ với J
3
)
- ∠J
1

+∠J
2
+∠I
2
= 90
0
⇒ 3∠Ô = 90
0

- ⇒ ∠Ô = 30
0
hay α = 30
0
Mỗi bước cho 0,25 điểm
UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
G
1
G
2
S
I
O
J
G
1
G
2

S
I
O
J
1
2
1
2
1
2
1
2
K
3
Môn: Vật Lí
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC - VÒNG II
Bài 1: (2.5 điểm)
Một thanh AB đồng chất tiết diện đều
một đầu nhúng vào nước, đầu kia tựa vào
thành chậu tại O sao cho OB = 2OA. Khi
thanh cân bằng, mực nước ở chính giữa thanh.
Tìm khối lượng riêng D của thanh biết khối
lượng riêng của nước D
n
= 1000 Kg/m
3
.
Bài 2: (2.5 điểm)
Dẫn luồng hơi nước ở 100

0
C vào một bình đựng nước đá ở - 4
0
C. Sau một thời gian
thì thu được 0,6kg nước ở 12
0
C. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và cho môi trường.
Tính khối lượng nước đá ban đầu có trong bình.
Cho:C
nước
= 4200 J/Kg.độ; C
nước đá
=1800 J/Kg.độ;
λ
nước đá
=3,4.10
5
J/Kg; L
nước
=2,3.10
6
J/Kg.
Bài 3: (2.5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ bên (H).
Có U
MN
= 6V, R
1
= 3Ω. Khi khóa K mở
ampe kế A

1
chỉ 1,2 A. Khi khóa K đóng
ampe kế A
2
chỉ 0,75 A.
Bỏ qua điện trở của dây dẫn, ampe kế, khóa
K. Hãy tính R
2
,

R
3
.
Bài 4: (2.5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
bên. Điện trở toàn phần của biến trở là R
o
,
điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở
của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc
của điện trở vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu
mạch một hiệu điện thế U không đổi. Lúc
đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía M.
Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi
như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về
phía N? Hãy giải thích tại sao?
UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010

A
1
A
2
R
1
R
2
R
3
M
N
K
O
A
B
M
V
A
1
R
1
C
N
A
Môn: Vật lí
HƯỚNG DẪN CHẤM - VÒNG II
Bài 1: (2.5 điểm)
Thanh AB chịu tác dụng của trọng lực P đặt tại trung điểm M của thanh AB và lực
đẩy Asimet F đặt tại trung điểm N của MB.

0,50
Thanh có thể quay quanh O. Áp dụng qui tắc cân bằng ta có:
P. OM = F. ON (1)
0,50
Đặt độ dài của thanh AB là 3x ta có:
MB =
2
3x
; OM = OB - MB = 2x -
22
3 xx
=
; ON = OM + MN =
4
5
4
3
2
xxx
=+
0,50
Gọi S là tiết diện của thanh ta có: P = 10.D.S.3x; F = 10.D
n
.S.
2
3x
0,50
Thay vào (1) được:
10.D.S.
2

.3
x
x
= 10.D
n
.S.
4
5
.
2
3 xx
⇒ D =
4
5
D
n
.
0,25
Thay số được: D =
4
5
.1000 = 1250 Kg/m
3
.
0,25
Bài 2: (2.5 điểm)
- Nước thu được ở 12
0
C nên tất cả nước đá đã nóng chảy. 0,25
Gọi x (kg) là khối lượng nước đá có trong bình ta có:

- Nhiệt lượng để tăng x (kg) nước đá từ - 4
0
C lên 0
0
C là:
Q
1
= C
nước đá
. x. (0-(-4)) = 4.1800 x (J)
0,25
- Nhiệt lượng để nóng chảy x (kg) nước đá: Q
2
= λ
nước đá
. x = 340000 x (J)
0,25
- Nhiệt lượng để tăng x (kg) nước từ 0
0
C lên 12
0
C là:
Q
3
= C
nước
x. (12-0) = 4200.12.x (J)
0,25
- Lượng nước ngưng tụ là: 0,6 - x 0,25
- Nhiệt lượng toả ra do ngưng tụ: Q

4
= m. L = 2300000(0,6-x) 0,25
- Nhiệt lượng toả ra khi hạ nhiệt từ 100 xuống 12
0
C là: Q
5
= C
mước
(0,6-x)(100-12) 0,25
- Có Q
1
+ Q
2
+ Q
3
= Q
4
+ Q
5
0,25
- 4.1800x+340000x+4200.12.x = 2300000.0,6-2300000x+88.0,6.4200-88.4200.x 0,25
-
)2(5,0
88.420023000004200.12 340000 4.1800
088.0,6.420 62300000.0,
=
++++
+
=
x

(Kg). Kết luận 0,25
Bài 3: (2.5 điểm)
O
A
B
P
F
M
N

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×