Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 88 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
MSSV: 02DH376 LỚP :02DHNTI
Tp. HCM NĂM 2006
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small> </small>
<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>
<small> </small>
1.1. Nền tẳng dẫn đến nghiên cứu. ...--- 5< +5 Sx+tsexexsrevessexcee 6
1.3. Mục tiêu nghiÊn CỨU ... .. -- s5 << << + SH nà 7
2.2 . Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu trong nên kinh tế thị
3.1.1. Lịch sử hình thành:... .--- c Ă SH HH H1 ng 13 3.1.2. Quy mô hoạt động: ÂN 1u TT ki th KT tk ng về 14
3.1.3. Sơ lược về Công ty...- ---Sc + 2S S k2 S H211 1 211k 15
3.1.4. Thông tin CAC Xi NYNIEP.... eee ... 15 K9... ..-... 18 3.3. Tình hình hoạt động của cơng ty qua các năm 2003, 2004, 2005...22 3.4. Một số điểm thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của Công ty
<small> </small>
<small>——Ằễ-———-—— SVTH: CAO THI HONG THU Trang! </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>
<small> </small>
PHẦN 4: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÀI
4.1. Mục đích và ý nghĩa của việc tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa
4.2.1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu ... <sup>--- sec sessererererrrrrrrre 47 </sup>
4.2.4. Lập hồ sơ hàng hóa xuất khẩu khai báo Hải Quan... 50 4.2.5 Giao hàng cho cảng hoặc người được chỉ định ...- 52
4.3 Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả việc giao nhận hàng hóa xuất
“an c nh eee eee eee ... 55
4.3.3. Phương hướng phát triển kinh doanh của Công ty từ 2006 - 2015:
C11100 50kg ĐT ch kg 01 1681. 9 6k re 61
Kết luận của phần ÂN Q0 HS TK TT v0 0E ch 62 PHẦN 5: KHAI BAO HAI QUAN DIEN TU vocceccececsesssesescesessesesesssseseeees 63 5.1. Quy dinh chung khai báo Hải quan điện tử...-- ---<--e«+ 63 5.2 Xác định vấn để và mục đích sử dụng khai báo Hải quan điện tử. ...69 5.3. Tại sao phải tham gia khai báo Hải quan điện tử ?...-. 72 5.4. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu...-- <sup>--- 74 </sup>5.4.1 Đối tượng nghiên CỨU:...- -- + 2S St trhtrrhhrhrrerrriere 74
5.4.2 Phương pháp nghiên cứu...--- <sup>- ---ssssneheeerhhreererrdrrrrrrrrre 75 </sup>
<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>
<small>-..ẮẦẮẳằ.ằ.__Ừ—Ừ—Ừ—Ừ—ỪỪ--fttnhn </small>
<small> </small>
Biểu đồ 5 : Loại hình kinh doanh dịch vụ...---..---- ---<++s<eree <sup>77 </sup>Biểu đổ6 : Hình thức doanh nghiệp khai báo hải quan ... <sup>.. -- </sup> <sup>78 </sup>
Biểu đổ 7 : Mức độ quan tâm khai báo hải quan điện tử... <sup>78 </sup>
bải quan điện tử ...-- ---- 5S + + St nh <sup>tr nh Hà </sup> <sup>79 </sup>
Biểu đôlO : Khả năng tham gia khai báo hải quan bằng điện tử của các
Bảng 1 : Phân tích tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh toán
n1: 000107. ... <sup>22 </sup>
Bảng 2 : $o sánh tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh toán
Bảng 3 : Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng.... <sup>28 </sup>
Bảng 6 : So sánh kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường... <sup>32 </sup>Bảng 7 : Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo điều kiện thương mại 34 Bảng § : So sánh kim ngạch xuất khẩu theo điểu kiện thương mại <sup>3Š </sup>Bang 9 > M6 hinh SWOT...cc ccc eeee eee ee ene ce ee eeeeeecaeeneeseeeeenee renee 40
<small>|——————————————— </small>
<small>SVTH: CAO THỊ HONG THU </small> <sup>Trang3 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>
<small>...ẮẮ..—___—-..---ờờnn </small>
<small> </small>
đất nước, chúng ta cân phải đẩy mạnh phát triển ngành kinh tế ngoại thương. Đó là một nhu cầu vô cùng quan trọng.
Trọng tâm chính của ngành ngoại thương là công tác xuất nhập khẩu, đáp ứng mọi yêu cầu của đất nước về thiết bị, máy móc, nguyên nhiên vật
liệu, hàng tiêu dàng để đảm bảo đời sống của nhân dân lao động, phục vụ
nên sản xuất trong nước phát triển. Ngược lại, xuất khẩu đem ngoại tệ về
Vậy để đem lại hiệu quả cao đòi hỏi các khâu, các ngành liên quan
phải kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng, phải tổ chức hợp lý như luồng lạch,
phương tiện, tuyến đường, hàng hóa, bến Cảng, Hải Quan và công tác xếp
dỡ, giao nhận, kho bãi đảm bảo bảo quản tốt hàng hóa. Từ đó giảm giá thành thu hút được nhiều khách hàng đưa đến hiệu quả ngày còng cao.
1986 với đội ngũ công nhân viên giỏi, năng động và nhạy bén. Và là một
trong khi các Cơng ty nước ngồi thường thành công trong việc thâm nhập
vào thị trường mục tiêu mà họ nhắm đến.
Nam nói chung và Cơng ty cổ phần May Sài Gòn 3 nói riêng thì hầu như chỉ
xuất phát từ những quan hệ có sẵn với khách hàng để tiến hành việc mua
<small>SVTH: CAO THI HONG THU </small> <sup>Trang4 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>
<small> </small>
<small> </small>
bán với nhau, mà nguyên nhân chủ yếu cũng vì nguồn lực kinh tế chưa đủ mạnh để có thể tiến hành các hoạt động thúc đẩy việc xuất nhập khẩu có hiệu quả cao. Vì thế, cần phải nghiên cứu phương pháp để thực hiện việc nâng cao tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm may mặc của Công ty
trường mục tiêu. Bên cạnh những hạn chế thì Công ty trong những năm qua những hoạt động thương mại của Công ty Cổ Phần May Sài Gòn3 đã đem lại mức doanh thu đáng kể và đây là một đóng góp đáng khích lệ trong quá
nhưng do thời gian làm luận văn không dài và sự hạn chế về kinh nghiệm
thực tế nên những thiếu sót là khơng thể tránh khỏi. Rất mong các Thây Cô,
ban giám đốc cùng các anh, chị trong Công ty hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo thêm để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Phân I: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu Phần II: Cơ sở lí luận
Phân III: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3
Phân IV: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quy trình xuất
khẩu hàng hóa bằng Container tại Cơng ty Cổ Phần May Sài Gòn 3.
Phân V: Khai báo Hải quan bằng điện tử Phần VI: Nhận xét và kết luận.
<small> </small>
<small>—--Ằằễ—— SVTH: CAO TH] HONG THU TrangS </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HA NGOC MINH </sup>
<small> </small>
<small> </small>
Trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế Việt Nam, văn kiện Đại hội IX Đảng cộng sản Việt Nam nêu rõ “ chiến lược phát triển
dân, tạo nên tảng để đến 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại...”. Trong đó ngành dệt may là ngành giữ vị trí quan trọng
cơng nghiệp đóng góp 34,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, 41% GDP của
(nguồn từ bản tin tức lúc 6h ngày 20 tháng 07 nam 2006).
ngành đệt may trong thời gian tới là phải cạnh tranh quyết liệt với sản
phẩm của nhà sản xuất lớn ở các nước có nguồn nhân cơn (tễ khơng kém nước ta: Trung Quốc, Malaysia..cùng với một số lợi thế về địa lý và thuế
quan tại thị trường nhập khẩu.
Trong thời đại ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ, đặc
người lại gần nhau hơn. Phục vụ tối đa cho các ngành các lĩnh vực kể cả
<small>—-.-Ỷ-Ỷ=Ỷ=z=ễzễïTễỶïỶễ=ễfễïfỶ=ẳ=ẳễẳễẳễz‹‹.ễễsmsờơợơ-ẳễnơợơơơờợơơơợơơợẵơơợgaơdggnnnnaaammm —_—Ầẻ—==========R </small><sup>nh </sup>
<small>SVTH: CAO THỊ HỒNG THƯ </small> <sup>Trang6 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Trong quá trình nghiên cứu trên thực tế quy trình xuất khẩu hàng
hóa, q trình khai báo Hải quan, giao hàng hóa cho cảng hoặc người được
chỉ định, lập bộ chứng từ cho khách hàng nhận hàng và thanh toán. Cần
nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả khai báo Hải quan trong quy
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả khai báo Hải quan trong quy trình
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Là nghiên cứu các luận cứ khoa học về việc đánh giá thực trạng kinh
giải pháp chiến lược nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả cho xuất khẩu sản phẩm may mặc của Công ty Cổ Phần May Sài Gon 3 nhằm đem lại lợi nhuận và lợi ích cho nước nhà.
<small> </small>
<small>SVTH: CAO THỊ HỒNG THƯ </small> <sup>Trang7 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
<small> </small>
+ Phương pháp nghiên cứu.
e Phương pháp quan sát, trò chuyện và đọc tài liệu
e Phuong pháp đặt câu hỏi
e Phương pháp định tính và định lượng e© Phương pháp tổng hợp.
nghiệp trong tương lai nhằm có hướng đi tích cực trong quy trình xuất khẩu hàng hóa, mang lại lợi nhuận và sự thuận tiện cho doanh nghiệp trong khâu
khai báo Hải quan.
những bài học thú vị trong lúc nghiên cứu. Chuẩn bị một số kiến thức trước
<small>ma... —====================c77.. 77 ae nan , </small>
<small>SVTH: CAO TH] HONG THU Trang8 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small> </small>
<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>
<small> </small>
Hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động ngoại thương, đó là quan hệ
hình và hàng hóa hữu hình theo các hoạt động ngoại thương. Việc mua bán này có thể đem lại hiệu quả kinh tế rất cao hoặc ngược lại, vì đây là hoạt
các chủ thể nước ngoài trong hoạt động mua bán ngoại thương.
2.2. Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu trong nền kinh tế thị trường.
<small>2.2.1. Vai trò: </small>
đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước và đồng thời giúp cho Chính
Phủ thực hiện các mục tiêu kinh tế của đất nước.
Hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những động lực phát triển kinh tế.
mua vật liệu cao cấp để phục vụ cho chính hoạt động xuất khẩu, đồng thời
tạo điều kiện để nâng cao tay nghề, học hỏi kinh nghiệm sản xuất kinh
trên thị trường quốc tế thì đòi hồi doanh nghiệp phải tạo ra được những sản
<small> </small>
<small>— rr </small>
<small>SVTH: CAO THI HONG THU Trang9 </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
Đẩy mạnh xuất khẩu để tham gia lành mạnh tình hình tài chính quốc
gia, đảm bảo sự cân đối trong cán cân thanh toán và cán cân thương mại, giảm tình hình nhập siêu.
Bên cạnh đó, xuất nhập khẩu giúp hàng hóa hữu hình được đưa ra thị
nhằm phục vụ quá trình cơng nghiệp hóa đất nước và đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
Xuất nhập khẩu có nhiệm vụ quan trọng là khai thác có hiệu quả lợi
tăng thu nhập cho nền kinh tế và cũng tăng thu nhập cho nhân dân, nhằm cải thiện từng bước đời sống cho nhân dân thông qua việc tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Ngoài ra, hoạt động xuất nhập khẩu cịn có nhiệm vụ phát triển quan
các nước trong khu vực Đông Nam Á nhằm nâng cao uy tín của Việt Nam
trên trường quốc tế, đồng thời thực hiện tốt chính sách đối ngoại của Đảng
<small> </small>
<small>SVTH: CAO THỊ HÔNG THƯ Trang!0 </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>
<small> </small>và Nhà Nước.
2.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh XNK.
Hiệu quả kinh doanh XNK là một trong những mục tiêu chính mà bất
doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp phải được thể
hiện ở các khâu sau:
Hiệu quả trong nhập khẩu, hiệu quả sử dụng vốn hiệu quả trong
quản lý chi phí, Hiệu quả trong cơng tác Marketing...
2.3. Khai báo Hải quan điện tử quy định chung về đối tượng và phạm vi
áp dụng.
nghệ thơng tin và tiến trình hội nhập WTO tới, Việt Nam đang từng bước cải tiến và thích nghỉ với điều kiện kinh tế mới để hòa nhập vào nền kinh
Bộ Tài chính quyết định số 50/2005/QĐ-BTC ngày 19/07/2005; cho ra đời
và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa được thuận lợi và phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của con người.
tự nguyện đăng kí và được Cơ quan Hải quan chấp nhận tham gia thủ tục
hải quan điện tử.
<small> </small>
<small>SVTH: CAO TH] HONG THU Trang! </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
<small> </small>
Pham vi ấp dụng quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Quy định này
Hồ Chí Minh và các Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố khác khi được phép thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính
Như vậy với sự quan trọng của xuất nhập khẩu để phát triển nền
kinh tế của quốc gia. Trước những thách thức của điều kiện tự nhiên và của
sự phát triển khoa học kĩ thuật công nghệ đã làm cho hoạt động ngày càng phát triển và thuận tiện hơn, như công cụ vận chuyển cũng ngày càng cải
hóa tốt hơn, đem lại hiệu quả cao hơn.
Đồng thời, kinh tế ngày càng phát triển sự tiêu thụ ngày càng cao, nhu cầu con người ngày càng đa dạng hàng hóa cũng ra đời phong phú. Vì
thế, để thỏa mãn nhu cầu khách hàng chúng ta phải đảm bảo cung cấp
hàng hóa đúng chất lượng, đúng số lượng, thời gian nhanh chóng... Chính vì
sản phẩm và cung cách phục vụ. Nhằm nâng cao uy tín doanh nghiệp trên
cho các doanh nghiệp thực hiện quy trình xuất khẩu hàng hóa nhanh chóng
hơn, hiệu quả hơn, và đó cịn là xu thế phát triển của thế giới trong ngành
<small> </small>
<small>SVTH: CAO THỊ HỒNG THƯ Trang I2 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
<small> </small>
3.1.1. Lịch sử hình thành:
- ® Cơng ty được thành lập từ năm 1986 với tên gọi Xí Nghiệp May Sai
Gòn 3.
se Đến ngày 11/03/1993, Xí Nghiệp May Sài Gòn 3 được chuyển thành
¢ Ty 11/10/2001, Céng ty May Sài Gòn 3 (doanh nghiệp nhà nước)
tướng chính phủ và chính thức hoạt động kể từ ngày 11/10/2001.
tâm thời trang Sài Gòn 3 cùng nhiều cửa hàng và đại lý ở Tp.HCM.
+ Các xí nghiệp gồm: Akiko, Minako,Thịnh Phước, Bình Phước, Hiệp Phước với hơn 2000 trang thiết bị hiện đại và hơn 2.500 lao động lành
nghề, chuyên sản xuất các sản phẩm Pants, Jeans, Jackers, Sportwears, ...
<small>cho các nhãn hiệu nổi tiéng nhu: J.C Penny, Levi’s, Strauss, Uniqlo, Mast, Wrangler, Unicorn, Fila, Bison, Tenson, Columbia Sportwears.,... thi trudng </small>
® Trung tâm Thời trang Sài Gòn 3: chuyên sản xuất và cung cấp các
sản phẩm tiêu thụ trong nước mang nhãn hiệu Senna, Evenna và Kap’s.
<small> </small>
<small>SVTH: CAO THỊ HONG THU Trangl3 </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
3.1.2. Quy mô hoạt động:
Gồm 5 xí nghiệp và 1 Trung tâm thời trang Sài Gòn 3.
Sản lượng hàng năm: 4.000.000 sp/ năm.
Thị trường chính của Cơng ty là: Mỹ, Nhật Bản, EU, Hàn Quốc, Đài
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>
<small>MNNEEEnnnnnnnnnnnnnuiiẵẳẵẳơơasa>>-smm>m>m>amamœmmmmmmmmềœaẽaéaaraanwờớtnnn-reằœttGä </small>
<small> </small>
Tên Công ty: Saigon 3 Garment Joint — Stock Company
Dia chi: 86 Nguyễn Thị Minh khai, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
Văn phòng: 40/32 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức,
Điện Thoại : (84-8) -7271 140 ->7271142 Fax: (84-8) — 7271143
Email: ; Tên giao dich: Sai Gon 3 Garment Joint-Stock Company
Địa chỉ: số 19, Dân Chủ, Phường Bình Thọ, Thủ Đức TP. Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
<small> </small>
<small>SVTH: CAO THI HONG THU Trang15 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
<small> </small>
Được thành lập: 18/02/ 1993.
<small>Diện tích: 2.400 mỂ - Sản phẩm chính: Pants, Jacket, Sportswear. </small>
Diện tích : 2.496 mỶ - Sản phẩm chinh : Pants, Jeans
Xí nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập đoàn : Levis Strauss, J.C.Penny, Uniqlo, AIC, Liz Claiborne, Columbia Sportswear, Target, Sear.
Xí nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập đoàn: Columbia Sportwear, | Levi's Strauss, Target.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
Diện tích : 2,796.32 m - Sản phẩm chính: Pants, Jeans.
Xi nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập doan : Levi’s Strauss, Columbia Sportwear, Target, J.C Penny, Sear.
Diện tích : 3,308.67 m’ - Sản phẩm chính : Pants, Jackets
Xí nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập đoàn : Levis Strauss, Columbia Sportwear, Target, Uniqlo, AIC.
Dia chi : 524 Lé Quang Định, F1, Q. Gò Vấp
- Thương xá CMC, 79B Lý Thường Kiệt, Q. Tân Bình.
<small>ee </small>
<small>SVTH: CAO TH] HONG THU </small> <sup>Trang 17 </sup>
<small> </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>
====———ễễ— e Trách nhiệm của từng tổ chức phòng ban
* Phòng tổ chức nhân sự:
Hoạch định và tham mưu cho Giám Đốc về các chính sách và các chiến lược phát triển nhân sự phù hợp với kế hoạch kinh doanh đã được Công ty phê duyệt.
Quản lý hành chánh, công tác lao động và tiền lương trong Công ty.
Cơng ty, hệ thống này được dựa trên các quy định hiện hành về chuẩn mực
của kế toán Nhà Nước Việt Nam.
bán hàng của Công ty, cung ứng các yêu cầu, sản phẩm và dịch vụ cho
Công ty cũng như khách hàng trong và ngoài nước.
Phối hợp các phòng ban chức năng khác trong Công ty về việc tạo dựng, giữ gìn và phát triển uy tín thương hiệu sản phẩm của Công ty trên thị trường trong và ngoài nước .
<small>————————— </small>
<small>SVTH: CAO TH] HONG THU </small> <sup>Trang19 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>
<small>Ữ..._.._...Ồ..._——--(ẶGGGGỚIÏ:ợtẵễễnnnzgngi </small>
<small> </small>hiện và kiểm tra việc cung ứng nguyên phụ liệu, vật tư phục vụ cho hoạt
Tham mưu cho Giám đốc trong việc lựa chọn các nhà thầu cung ứng nguyên phụ liệu, vật tư phục vụ phù hợp với sản xuất của Nhà máy.
* Phòng kỹ thuật:
được phê duyệt và lựa chọn những thiết kế phù hợp với công nghệ nhà
* Phòng thiết bị điện:
Quản lý bộ phận cơ điện, nhằm tổ chức thực hiện việc bảo trì, bảo
hoạt động liên tục và an toàn của các cơng trình phụ (trạm điện, nước, khí, nhiên liệu) thuộc Công ty.
* Bộ phận sản xuất:
Tổ chức - thực hiện - kiểm soát và quần lý các quá trình sản xuất đã được hoạch định. Nhằm tạo ra các sản phẩm đúng theo yêu cầu thiết kế và
Phối hợp với phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật, phòng xuất nhập
khẩu... để tạo ra sản phẩm mới, đảm bảo và cải tiến chiến lược cơ sở khai thác triệt để năng lực sản xuất của Nhà máy và đảm bảo hiệu quả cho
của Anh Quốc và Nhật Bản được Công ty ban hành vào trong hoạt động sản xuất.
<small>Pr EE——eeEeEeE—E—E—ee OOOO </small> <sup>eee </sup>
<small>SVTH: CAO THỊ HONG THU </small> <sup>Trang20</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>._ GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>
<small>...5Ö}—>—__=—ƑR„ẸẶợa-.asrarờẳờ-n </small>
<small> </small>* Đặc điểm hoạt động của Công ty:
Trong những năm qua, điều đặc biệt chú ý kể từ khi thành lập Công
còn tổ chức huấn luyện nhân viên và cải thiện những kỉ năng, nghiệp vụ để
Sau gần 20 năm hoạt động thị trường xuất khẩu sản phẩm may mặc
của Công ty ngày càng mở rộng hơn, cho đến nay sản phẩm của Sài Gịn 3
đã có mặt trên các thị trường mục tiêu như: Châu Âu, Bắc Mỹ, thị trường
Mỹ và đang phát triển tốt đẹp với thị trường tiềm năng này.
® Mục tiêu của Công ty: * Mục tiêu ngắn hạn:
hiệu quả kế hoạch từng năm. Ngồi ra, Cơng ty phải nâng cao và để ra các
* Mục tiêu đài hạn:
Mở rộng sản xuất, thực hiện nhanh hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa.
<small>_——_—~ </small>
HDL~KTCA
<small>_——— </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HA NGOC MINH </sup>
<small>a </small>
<small> </small>3.3. Tình hình hoạt động của công ty qua các năm 2003, 2004, 2005
STT | Phương thức Tuyệt Tương Tuyệt Tương
<small>2 L/C usance 420 160 108 18 </small>
<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>
việc xuất khẩu thuận lợi. Công ty khá linh hoạt trong việc áp dụng các thời
hạn thanh toán. Tỷ trọng phương thức thanh toán L/C ngày càng tăng qua các năm và đây là phương thức thanh tốn có lợi nhiều hơn đối với người
xuất khẩu vì tính an toàn cao so với các phương thức thanh toán khác. Sự
gia tăng giá trị trong phương thức L/C được thể hiện rõ trong con số tuyệt
<small>SVTH: CAO THỊ HỒNG THƯ Trang23 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sub>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sub>
<small>¬——- </small>
<small> </small>
<small>— </small>gad
2003, giá trị này lay tang lên đáng kể là 11.500.000USD ứng với 402,63 %. 209) pe VL <small> </small>
khẩu như nhờ thu, chuyển tiển có xu hướng giảm . điều này cho thấy rằng pow oe
cw,
Công ty đang ngày càng củng cố vị thế của mình trên các thị trường xuất na
thể hiện phần nào năng lực kinh doanh của Công ty rất khả quan, tạo ra
ngày càng gay gắt. Cho nên, việc xuất khẩu của các doanh nghiệp cũng
phương thức thanh tốn an tồn. Gy khiến ~ Dee 4 “av Loe Gee out, 3x) Kéo theo đó lượng khách hàng ngày càng bị ‘chia sé ‘cho các Công ty
là đối thủ cạnh tranh. Điều này dẫn đến hậu quả là lợi nhuận của Công ty
<small>—_—_—_—_———_— </small>
<small>SVTH: CAO THỊ HÔNG THƯ </small> <sub>Trang24 </sub>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Có thể do Cơng ty tìm kiếm được đối tác mới trong kinh doanh hoặc kinh doanh với các bạn hàng không thật tin cậy. Do đó, phải áp dụng các phương thức thanh tốn có độ an toàn cao mặc dù phải chịu chi phí cao và
thủ tục phức tạp.
Do Cơng ty đang có những chiến lược thâm nhập vào những thị trường mới như Mỹ, Úc, ẤNềh phải áp dụng những phương thức thanh toán
<small>ere </small>
<small>hence pe pent atm Ae ica aoa do. </small>
vào đó, những phương thức thanh toán tuy mang nhiều rỗi ro nhưng vẫn
thanh toán khác chưa thật chính xác nên Cơng ty chọn các phương thức thanh tốn thật có lợi và mang tính an tồn cao.
- Xây dựng chiến lược duy trì bạn hàng một cách ổn định, đặc biệt là
những bạn hàng năng lực lớn, có khẩ năng mua nhiều và đặc biệt những tập đồn lớn có uy tín để áp dụng các phương thức thanh tốn thơng thống hơn đối với các đối tác này.
<small>SVTH: CAO THỊ HỒNG Tạp... </small><sub>SVTH: CAO THI HONG THU </sub> <sub>me —— </sub> <sub>—— </sub>
<small>Frang25 </small>
<small> </small>
<small>a \ </small>
<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP . GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
+ Đối với bạn hàng thường xuyên với số lượng đơn hàng-nhiều. như:
Saitex, Sundia... nên áp dụng các phương thức thanh toán như TT trả trước, <sub>ates am es a </sub>
tạo điểu kiện thuận lợi về nguồn vốn để sản xuất nhanh chóng, đảm bảo tiến độ giao hàng và giảm chỉ phí đáng kể thay vì áp dụng phương thức
+ Đối với những bạn hàng mới hoặc không thường xuyên Công ty
muốn đảm bảo an toàn nhiều trong phương thức thanh tốn, vì vậy cần áp
dụng phương thức thanh toán bằng L/C, mặc dù chi phí sẽ cao hơn nhưng
về phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán để mang lại hiệu quả và an'
toàn cho Công ty.
- Công ty phải tiếp tục nâng cao thế và lực của mình trong kinh doanh, cụ thể: Nâng cao uy tín có thể gây có lợi trong đàm phán để giúp Công ty có được nhiều bạn hàng mới.
giá.
+ Chú trọng đến công tác Marketing quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông như các tạp chí thời trang trong và ngồi nước.
- Cơng ty phải thường xuyên cập nhật các cơ chế chính sách của Nhà
nước có liên quan đến ngành hàng XNK của mình, trong đó đặc biệt chú ý
<small>T hà A bà </small>
<small>SVTH: CAO THI HONG THU </small> <sub>Trang26</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
báo, nghị định mới từ phía Hải Quan như:
+ Quyết định số 50/ 2005/ QĐ-BTC ngày 19/ 07/ 2005 của Bộ trưởng |
Bộ Tài Chính V/v Ban hành quy định Quy trình thực hiện thí điểm thủ tục ị 3
hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK. <sub>vat </sub>
Quyết định số 50/ 2005/ QB-BTC ngày 19/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài \ foe |
quan về việc hướng dẫn quy trình thủ tục hải quan điện tử. <sub>| </sub>
- Nâng cao trình độ năng lực đàm phán cho các cán bộ làm công tác XNK, nâng cao sự hiểu biết về công tác XNK, các phương thức thanh toán,
năng lực thuyết phục bạn hàng.
+ Thông qua các khóa học, các lớp huấn luyện nghiệp vụ ngắn hạn.
ưu tú tiếp tục theo học các lớp cao hơn với mục đích phục vụ cho Công ty
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sub>GVHD: Th.s HA NGOC MINH </sub>
<small>—————==—— </small>
<small>sii sSisssisiissssisiissicsscsiians </small>
STTỊ HÀNG <sub>Giátr </sub> <sub>|Tỉtrong| </sub> Giá tri itrọng Giátr | Tỉ trọng
<small>CUTE CA TH </small> <sub>es </sub><small>SVTH: CAO THI HONG THU </small> <sub>Trang28 </sub>
<small> </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sub>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sub>
<small> </small>
nhận xét sau:
Trong số những mặt hàng sản xuất chính của Cơng ty thì mặt hàng áo
Jacket chiếm tỉ lệ khá lớn, đặc biệt là năm 2004 so với năm n 2003 chiếm đến <small>(eens nee tr TE? - </small>
5: 900,249.10" USI 10° USD tương ứng với 191.44%. và các loại quần áo khác cũng có sự gia tăng đáng kể cụ thể là năm 2004 so với năm 2003 tăng lên
hang Ao Jacket 14 mat hàng xuất khẩu chủ lực của Công ty mang lại kim
<small>SVTH: CAO THỊ HONG THU </small> <sub>Trang29 </sub>
<small> </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>
<small>——— </small>
<small>asain ssasaiiaissiasisssiiiSseiescnicsincees </small>
ty cũng đang có xu hướng tập trung mở rộng sản xuất để sản phẩm ngày
càng đa dạng hơn.
* Hạn chế:
Tuy kim ngạch có tăng qua các năm nhưng nhìn chung có sự giảm
sút, năm 2005 và 2004 tốc độ tăng kim ngạch chậm rõ rệt.
Mặt hàng Áo Jacket tuy có tăng nhưng không đáng kể so với năm trước cụ thể ở con số tuyệt đối 2.846,436. 10” USD tương-ứng với 123.40% thấp hơn so với mức độ tăng năm trước lä 3.053,813.106 USD. Van thdi
Công ty đa số là nhận hàng may mặc gia công vì vậy trong thời kì
sut.
*% Nhân Tố Chủ Quan:
Công ty đa số sản xuất theo đơn đặt hàng của những bạn hàng thân
thiết lâu nay, số lượng hợp đồng với khách hàng mới dường như là khơng có nếu có thì khơng đáng kể. Vì vậy, giá gia cOng ngày càng giẩm cho nên kim ngạch xuất khẩu cũng tê giam theo.
<small># ` </small>
<small>SVTH: CAO THI HONG THU </small> <sub>Trang30 </sub>
<small>AG </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ._ GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>
hàng
<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
<small>See </small>
<small>ee </small>
<small> </small>Thi Nam 2003 <sub>Nam 2004 </sub> <sub>Nam 2005 </sub>
4 |Cac TTR} 4.229 | 13.20 | 3.484 5.6 <sub>3.807 </sub> <sub>4.5 </sub><small> </small>
<small>OUT A SVTH: CAO TH] HONG THU </small> <sub>Trang32 </sub><sub>es </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>
<small>Nam 2008 </small>
<small>Nam 2004 </small> <sub>Năm: 2005 </sub>
<small>5.6% 40% </small>
<small>LI4 Các TTR khác </small>
<small> </small>
khá đa dạng và phong phú, trong đó thị trường Nhật và Mỹ là thị trường
chiếm 33.94.10” USD tương ứng với 54.4% tổng kim ngạch xuất khẩu và Mỹ vào năm 2005 chiếm 31.22.10 USD tương ứng 41% tổng kim ngạch
lượng. Tiếp theo đó là các thị trường EU và các thị trường khác.
Từ năm 2002, Công ty đã mở rộng thị trường Mỹ. Hiện nay tỷ trọng
và kim ngạch xuất sang Mỹ ngày càng tăng. Tuy nhiên, Mỹ là thị trường
<small>SVTH: CAO THỊ HONG THU </small> <sub>Trang33 </sub>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sub>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sub>
<small>—— </small> <sub>ớỏỏỒỏ </sub>
<small>ẽšẽ </small>
\
thành đại lý độc quyền cho một khách hàng ở Nhật. Điều này thể hiện nổi Jie Ku
lực lớn của Công ty trong việc tạo lập uy tín thương hiệu sản phẩm may, *, ` mặc Sài Gòn 3 và tìm kiếm thị trường. Tuy nhiên, việc mở rộng văn phòng| e { đại diện và trở thành đại lý độc quyển cho Nhật là một việc làm hết sức lén
mới mẻ của Công ty. Cơng ty cần tính tốn kỹ lưỡng chỉ phí và hiệu quả
Bang 7: Phan tich kim ngạch xuất khẩu theo điều kiện thương mại.
Don vi: 10° USD
STT kiện Giá | Tỉitrong| Giá | Tỉiưong| Giá trị | Tỉ trọng
TM tri (%) tri (%) <sub>(%) </sub>1 FOB 3,820 | 80.9 | 5,350} 81.7 1,479 32.3 2 CFR 600 12.6 700 10.7 2,400 52.4 3 CIF 300 6.5 500 7.6 700 15.3
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>
<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>
_———
* Qua sé liéu va biểu đồ trên có thể đánh giá và rút ra các nhận xét sau:
Công ty đã sử dụng khá đa dạng các điều kiện thương mại trong kinh
đạng về giá cả thương mại, điểu này cho phép Công ty mở rộng khả năng
bán hàng.
Điều kiện thương mại CER gia tăng mạnh về giá trị lẫn iho qua các năm. Đây là nổ lực đáng kể của Công ty trong việc tổ chức thuê tàu,
Điều kiện CIF, từ năm 2003 đã có su gia tang mac du gia trị còn nhỏ
nhưng đã thể hiện phần nào năng lực kinh doanh của Công ty ( giải quyết tốt các khâu từ sản xuất, thuê phương tiện vận tải cho tới bảo hiểm). Khi
bán hàng theo điều kiện CIF có nghĩa là Cơng ty có thể chủ động hơn về giá cả và không bị ép giá do tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương yếu kém.
Tuy nhiên, Cơng ty cịn có những hạn chế trong việc sử dụng các
* Hạn chế:
cơng ty Vì hàng hóa chuyên chở bang Container nên lựa chọn điều kiện
RCA thay vi FOB. GIP thay vi cà việc lựa chọn thay thế giúp người bán | (sad.
sớm chuyển rủi ro và sớm lấy được những chứng từ thanh tốn, mau giải phóng được vốn kinh doanh của mình sau , khi giao hàng (trong trường hợp
<small>" . SN ˆ , ao hoy + : </small>
<small>z Th Gye cel </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small> </small>
<small>po we ote thở -aáÁ cae oe † _- </small>
<small>Pa </small>
Tỷ trọng những điều kiện thương mại mang hàm lượng dịch vụ thấp, tính bị động cao, bị tước
* Những nhân tố tác động đến việc lựa chọn điều kiện thương mại:
* Nhân tố khách quan: <sub>xí CaO g </sub>
Cơ chế của nhà nước Việt Nam chưa ủng hộ các Doanh nghiệp đa
nghiệp sử dụng các điều kiện thương mại cho phép họ chủ động thực hiện các nghiệp vụ thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm cho hàng hóa.
Trình độ nghiệp vụ, am hiểu kinh doanh quốc tế cịn yếu, trình độ
đàm phán chưa cao. Cho nên, phía đối tác chủ động lựa chọn các điều kiện thương mại cho họ.
Hàng hóa chưa có tính độc đáo và độc quyển do đó chưa tạo được
® Những giải pháp nâng cao hiệu quả của điều kiện thương mại.
Công ty nên tiếp tục xây dựng chính sách đa dạng hóa việc sử dụng
<small>a </small>
<small>—- QDR ————— </small>
<small>SVTH: CAO TH] HONG THU </small> <sub>Trang37 </sub>
<small> </small>
“na. <sup>2 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>
Cong ty phải nâng cao thế và lực trong kinh doanh của mình, cụ thể
là tạo ra những sản phẩm độc đáo mang tính độc quyền, những sản phẩm
đại lý độc quyển tại nước sở tại. Làm khách hàng tin tưởng vào sản phẩm <sup>| </sup>và tin tưởng vào uy tín của Cơng ty sẽ đễ dàng dành ưu thế hơn trong việc <sup>| </sup>
Nâng cao trình độ cán bộ làm công tác XNK để hiểu đúng, chính xác
cách tổ chức các lớp huấn luyện nghiệp vụ ngắn hạn. -
r./ Chỉ tiêu mặc hàng nam (0) “
<small>—-._-—.e—n—. </small>
<small>SVTH: CAO TH] HONG THU </small> <sup>Trang38</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">đơn hàng có giới hạn —- Thị trường Nhật có biến động, có những tháng đơn hàng giảm sút đáng kể — thị trường Châu Âu bị cÌnh tranh gay gat dac biệt
lạ Trung Quốc. Z ~ ST
~ “Bên cạnh đó, tất cả chỉ phí đầu vào tăng cao từ nguyên vật liệu, thiết
Tuy nhiên, năm 2005 hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty có
- Các phòng ban nghiệp vụ: Tiến bộ khá rõ về vai trò tham mưu và
hiệu quả trong năm 2006).
- Công tác tổ chức sản xuất của xí nghiệp trong năm 2005 cũng có
nghiệp Hiệp Phước, Minako 1, Bình Phước có bước phát triển khá tốt, đối với Xí nghiệp 4 tuy điều kiện đơn hàng khó khăn nhưng đã có kết quả khá
<small>Ww. </small>
<small>tot. </small>
Nhiém vu dat ra cho nam 2006 nay la:
<small>eT ______} Eee OOo SVTH: CAO THI HONG THU </small> <sup>Trang39 </sup>
</div>