Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả khai báo hải quan trong quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng Container tại cong ty cổ phần may Sài Gòn 3.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 88 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN

Th.s Hà Ngọc MINH <sup>CAO THI HONG THU </sup>

MSSV: 02DH376 LỚP :02DHNTI

Tp. HCM NĂM 2006

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small> </small>

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>

<small> </small>

MỤC LỤC

PHAN MỞ ĐẦU...o5 nhi 4

PHAN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...---.... 6

1.1. Nền tẳng dẫn đến nghiên cứu. ...--- 5< +5 Sx+tsexexsrevessexcee 6

IPÀ (050200. on... 7

1.3. Mục tiêu nghiÊn CỨU ... .. -- s5 << << + SH nà 7

Kết luận phần 1:...-- c2 c5SS+2rttetterttritrrrirrierrrirrirrrie 8

PHAN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN...---2-©2222+22ExtS2xtEEtrrtstrrrrrrrrrrke 9

2.1. Khái niệm xuất nhập khẩu...--- +52 2 ++*£2£+E££E+t£sEexsrsevrerrrree 9

2.2 . Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu trong nên kinh tế thị

3.1. Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức...---- «sex ersrrrred 13

3.1.1. Lịch sử hình thành:... .--- c Ă SH HH H1 ng 13 3.1.2. Quy mô hoạt động: ÂN 1u TT ki th KT tk ng về 14

3.1.3. Sơ lược về Công ty...- ---Sc + 2S S k2 S H211 1 211k 15

3.1.4. Thông tin CAC Xi NYNIEP.... eee ... 15 K9... ..-... 18 3.3. Tình hình hoạt động của cơng ty qua các năm 2003, 2004, 2005...22 3.4. Một số điểm thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của Công ty

và một số giải pháp kết hợp...-. --- 6+ 2 2:21 #2 E2 S1 .E.kcrrrrerrke 40 "Nc€8 j c na... 44

<small> </small>

<small>——Ằễ-———-—— SVTH: CAO THI HONG THU Trang! </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>

<small> </small>

PHẦN 4: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÀI

c0 ...1,Ô 45

4.1. Mục đích và ý nghĩa của việc tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa

xuất khẩu bằng Contain€T... --- -- 5+ chen 45 4.2. Giới thiệu về quy trình:...- <sup>--- -- 5+ +*++*+*+rerrrrrererrerrsrtrrerirrie 47 </sup>

4.2.1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu ... <sup>--- sec sessererererrrrrrrre 47 </sup>

4.2.3 Thuê phương tiện vận tải và lưu cước ...---+eeeeee 49

4.2.4. Lập hồ sơ hàng hóa xuất khẩu khai báo Hải Quan... 50 4.2.5 Giao hàng cho cảng hoặc người được chỉ định ...- 52

4.2.6. Thu xếp công việc vỀ cuối...---- <sup>--- + +>+++tsstterrsrrresrrrrse 54 </sup>

4.3 Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả việc giao nhận hàng hóa xuất

khẩu bằng Container tại Công ty...-..--- <sup>+ sen </sup><sup>55 </sup>

“an c nh eee eee eee ... 55

4.3.2 Kiến nghị đối với nhà nước... <sup>.-- --- -- ----=5++++++t+tt+erttereereees 59 </sup>

4.3.3. Phương hướng phát triển kinh doanh của Công ty từ 2006 - 2015:

C11100 50kg ĐT ch kg 01 1681. 9 6k re 61

Kết luận của phần ÂN Q0 HS TK TT v0 0E ch 62 PHẦN 5: KHAI BAO HAI QUAN DIEN TU vocceccececsesssesescesessesesesssseseeees 63 5.1. Quy dinh chung khai báo Hải quan điện tử...-- ---<--e«+ 63 5.2 Xác định vấn để và mục đích sử dụng khai báo Hải quan điện tử. ...69 5.3. Tại sao phải tham gia khai báo Hải quan điện tử ?...-. 72 5.4. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu...-- <sup>--- 74 </sup>5.4.1 Đối tượng nghiên CỨU:...- -- + 2S St trhtrrhhrhrrerrriere 74

5.4.2 Phương pháp nghiên cứu...--- <sup>- ---ssssneheeerhhreererrdrrrrrrrrre 75 </sup>

5.4.3 Kết quả nghiên CỨU...-- <sup>--- 22v tt thiet 77 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>

<small>-..ẮẦẮẳằ.ằ.__Ừ—Ừ—Ừ—Ừ—ỪỪ--fttnhn </small>

<small> </small>

Sod61 — : Cơ cấu tổ chức Công Ty Cổ Phan May Sài Gòn 3... <sup>18 </sup>

Sơ để 2 — : Quy trình xuất khẩu hàng hóa tại Cơng Ty Cổ Phần May 1€ 61 ... <sup>47 </sup>

Biểu đơ 1 : Tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh toán

quốc tế ...---csrrtrtrhrterttrrrrrrirrrrrrrrrrrire <sup>23 </sup>Biểu đỗ 2 : Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng ... <sup>29 </sup>Biểu đổ 3 : Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường... <sup>33 </sup>Biểu đổ4_ : Kim ngạch xuất khẩu theo điều kiện thương mại... <sup>35 </sup>

Biểu đồ 5 : Loại hình kinh doanh dịch vụ...---..---- ---<++s<eree <sup>77 </sup>Biểu đổ6 : Hình thức doanh nghiệp khai báo hải quan ... <sup>.. -- </sup> <sup>78 </sup>

Biểu đổ 7 : Mức độ quan tâm khai báo hải quan điện tử... <sup>78 </sup>

Biểu đồ 8 : Mức độ quan tâm của từng loại doanh nghiệp về khai báo

bải quan điện tử ...-- ---- 5S + + St nh <sup>tr nh Hà </sup> <sup>79 </sup>

Biểu đồ9_ : Đánh giá về mức độ cần thiết khai báo hải quan bằng

Biểu đôlO : Khả năng tham gia khai báo hải quan bằng điện tử của các

Biểu đồ 11 : Cảm nhận chung về khai báo hải quan bằng điện tử... <sup>83 </sup>

Bảng 1 : Phân tích tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh toán

n1: 000107. ... <sup>22 </sup>

Bảng 2 : $o sánh tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh toán

n0 Am. ...Ố. <sup>22 </sup>

Bảng 3 : Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng.... <sup>28 </sup>

Bảng 4 : So sánh kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hang... <sup>28 </sup>Bảng 5 : Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường.... <sup>32 </sup>

Bảng 6 : So sánh kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường... <sup>32 </sup>Bảng 7 : Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo điều kiện thương mại 34 Bảng § : So sánh kim ngạch xuất khẩu theo điểu kiện thương mại <sup>3Š </sup>Bang 9 > M6 hinh SWOT...cc ccc eeee eee ee ene ce ee eeeeeecaeeneeseeeeenee renee 40

Bảng 10 : Số lượng các doanh nghiỆp...-...---e-sesesằ <sup>75 </sup>

<small>|——————————————— </small>

<small>SVTH: CAO THỊ HONG THU </small> <sup>Trang3 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>

<small>...ẮẮ..—___—-..---ờờnn </small>

<small> </small>

PHẦN MỞ ĐẦU

Đối với bất kỳ một quốc gia nào, muốn phát triển nên kinh tế của một

đất nước, chúng ta cân phải đẩy mạnh phát triển ngành kinh tế ngoại thương. Đó là một nhu cầu vô cùng quan trọng.

Trọng tâm chính của ngành ngoại thương là công tác xuất nhập khẩu, đáp ứng mọi yêu cầu của đất nước về thiết bị, máy móc, nguyên nhiên vật

liệu, hàng tiêu dàng để đảm bảo đời sống của nhân dân lao động, phục vụ

nên sản xuất trong nước phát triển. Ngược lại, xuất khẩu đem ngoại tệ về

mua sắm các máy móc thiết bị cần thiết phục vụ nên kinh tế quốc dân, thúc đẩy sản xuất phát triển.

Vậy để đem lại hiệu quả cao đòi hỏi các khâu, các ngành liên quan

phải kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng, phải tổ chức hợp lý như luồng lạch,

phương tiện, tuyến đường, hàng hóa, bến Cảng, Hải Quan và công tác xếp

dỡ, giao nhận, kho bãi đảm bảo bảo quản tốt hàng hóa. Từ đó giảm giá thành thu hút được nhiều khách hàng đưa đến hiệu quả ngày còng cao.

Đối với Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3 : Được thành lập từ năm

1986 với đội ngũ công nhân viên giỏi, năng động và nhạy bén. Và là một

Cơng ty có số lượng sân phẩm may mặc được xuất khẩu rất lớn trong năm, thế nhưng hiện nay vẫn chưa thâm nhập vững chắc vào thị trường quốc tế,

trong khi các Cơng ty nước ngồi thường thành công trong việc thâm nhập

vào thị trường mục tiêu mà họ nhắm đến.

Họ đã thực hiện rất tốt công tác xuất nhập khẩu, cịn các Cơng ty Việt

Nam nói chung và Cơng ty cổ phần May Sài Gòn 3 nói riêng thì hầu như chỉ

xuất phát từ những quan hệ có sẵn với khách hàng để tiến hành việc mua

<small>SVTH: CAO THI HONG THU </small> <sup>Trang4 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>

<small> </small>

<small> </small>

bán với nhau, mà nguyên nhân chủ yếu cũng vì nguồn lực kinh tế chưa đủ mạnh để có thể tiến hành các hoạt động thúc đẩy việc xuất nhập khẩu có hiệu quả cao. Vì thế, cần phải nghiên cứu phương pháp để thực hiện việc nâng cao tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm may mặc của Công ty

Cổ Phần May Sài Gòn 3. Để tăng km ngạch xuất khẩu và cũng cố thị

trường mục tiêu. Bên cạnh những hạn chế thì Công ty trong những năm qua những hoạt động thương mại của Công ty Cổ Phần May Sài Gòn3 đã đem lại mức doanh thu đáng kể và đây là một đóng góp đáng khích lệ trong quá

trình phát triển nước nhà.

Mặc dù em đã rất cố gắng trong việc nghiên cứu các tài liệu về XNK

nhưng do thời gian làm luận văn không dài và sự hạn chế về kinh nghiệm

thực tế nên những thiếu sót là khơng thể tránh khỏi. Rất mong các Thây Cô,

ban giám đốc cùng các anh, chị trong Công ty hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo thêm để đề tài này được hoàn thiện hơn.

CẤU TRÚC CUA DE TAIGOM CAC PHAN SAU

Phân I: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu Phần II: Cơ sở lí luận

Phân III: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3

Phân IV: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quy trình xuất

khẩu hàng hóa bằng Container tại Cơng ty Cổ Phần May Sài Gòn 3.

Phân V: Khai báo Hải quan bằng điện tử Phần VI: Nhận xét và kết luận.

<small> </small>

<small>—--Ằằễ—— SVTH: CAO TH] HONG THU TrangS </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HA NGOC MINH </sup>

<small> </small>

<small> </small>

PHAN 1: GIGI THIEU VE DE TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Nền tang dẫn đến nghiên cứu.

Trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế Việt Nam, văn kiện Đại hội IX Đảng cộng sản Việt Nam nêu rõ “ chiến lược phát triển

kinh tế xã hội 10 năm 2001 — 2010 nhằm đưa Đất nước ta ra khỏi tinh trang kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tỉnh thần cho nhân

dân, tạo nên tảng để đến 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại...”. Trong đó ngành dệt may là ngành giữ vị trí quan trọng

trong nên kinh tế đất nước, hàng năm sử dụng 44% lao động trong khu

cơng nghiệp đóng góp 34,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, 41% GDP của

công nghiệp chế biến, trong 6 tháng đầu năm 2006 này tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may chiếm 33.8% tương ứng với 91 tỷ đồng

(nguồn từ bản tin tức lúc 6h ngày 20 tháng 07 nam 2006).

Để hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, phù hợp với xu hướng khu vực hóa tồn câu hóa nền kinh tế thế giới. Thách thức của

ngành đệt may trong thời gian tới là phải cạnh tranh quyết liệt với sản

phẩm của nhà sản xuất lớn ở các nước có nguồn nhân cơn (tễ khơng kém nước ta: Trung Quốc, Malaysia..cùng với một số lợi thế về địa lý và thuế

quan tại thị trường nhập khẩu.

Trong thời đại ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ, đặc

biệt là công nghệ viễn thông cùng với thế giới của Internet đã kết nối con

người lại gần nhau hơn. Phục vụ tối đa cho các ngành các lĩnh vực kể cả

bên công tác Xuất nhập khẩu cũng xem đó là một lợi thế để nâng cao hiệu

<small>—-.-Ỷ-Ỷ=Ỷ=z=ễzễïTễỶïỶễ=ễfễïfỶ=ẳ=ẳễẳễẳễz‹‹.ễễsmsờơợơ-ẳễnơợơơơờợơơơợơơợẵơơợgaơdggnnnnaaammm —_—Ầẻ—==========R </small><sup>nh </sup>

<small>SVTH: CAO THỊ HỒNG THƯ </small> <sup>Trang6 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

chung và xuất nhập khẩu nói riêng.

Trong quá trình nghiên cứu trên thực tế quy trình xuất khẩu hàng

hóa, từ bước đàm phán kí kết hợp đồng, thủ tục kiểm tra L/C,chuẩn bị hàng

hóa, q trình khai báo Hải quan, giao hàng hóa cho cảng hoặc người được

chỉ định, lập bộ chứng từ cho khách hàng nhận hàng và thanh toán. Cần

phải rút ngắn thời gian và giẩm thiểu bớt chỉ phí qua thực tế cho thấy những khó khăn vướng mắc đều rơi vào khâu Hải Quan. Vì thế để tài này

nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả khai báo Hải quan trong quy

trình xuất khẩu hàng hóa bằng Container tại Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3 nhằm đem lại lợi nhuận ngày-eàng cao hơn.

1.2. Vấn để nghiên cứu

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả khai báo Hải quan trong quy trình

xuất khẩu hàng hóa bằng Conmaainer tại Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

Là nghiên cứu các luận cứ khoa học về việc đánh giá thực trạng kinh

doanh xuất khẩu trong thời gian qua của doanh nghiệp, nghiên cứu các yếu

tố ảnh hưởng đến hoạt động trong quy trình xuất khẩu và dé xuất những

giải pháp chiến lược nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả cho xuất khẩu sản phẩm may mặc của Công ty Cổ Phần May Sài Gon 3 nhằm đem lại lợi nhuận và lợi ích cho nước nhà.

<small> </small>

<small>SVTH: CAO THỊ HỒNG THƯ </small> <sup>Trang7 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

<small> </small>

+ Phương pháp nghiên cứu.

e Phương pháp quan sát, trò chuyện và đọc tài liệu

e© Phương pháp thống kê và phân tích

e Phuong pháp đặt câu hỏi

e Phương pháp định tính và định lượng e© Phương pháp tổng hợp.

Kết luận phần 1:

Mục đích của nghiên cứu để tài này là để ra chiến lược cho doanh

nghiệp trong tương lai nhằm có hướng đi tích cực trong quy trình xuất khẩu hàng hóa, mang lại lợi nhuận và sự thuận tiện cho doanh nghiệp trong khâu

khai báo Hải quan.

Đối với bản thân nghiên cứu để tài này giúp em cũng cố lại kiến thức đồng thời tìm kiếm những cái mới những kinh nghiệm thực tế và.

những bài học thú vị trong lúc nghiên cứu. Chuẩn bị một số kiến thức trước

khi ra trường và bắt đầu vào công việc thực tế.

Đối với độc giả sẽ có cái nhìn bao quát về sự phát triển của đất nước. Đề tài sẽ cung cấp cho độc giả những thông tin thứ cấp làm tài liệu để nghiên cứu những để tài khác, đặc biệt là những để tài xây dựng chiến lược phát triển trong ngành xuất nhập khẩu.

<small>ma... —====================c77.. 77 ae nan , </small>

<small>SVTH: CAO TH] HONG THU Trang8 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small> </small>

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>

<small> </small>

PHẦN2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. Khái niệm xuất nhập khẩu.

Hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động ngoại thương, đó là quan hệ

mua và bán với các quốc gia khác nhau trên thế giới bao gồm hàng hóa vơ

hình và hàng hóa hữu hình theo các hoạt động ngoại thương. Việc mua bán này có thể đem lại hiệu quả kinh tế rất cao hoặc ngược lại, vì đây là hoạt

động mua bán giữa nước này với nước khác. Do đó, khơng dễ khống chế

các chủ thể nước ngoài trong hoạt động mua bán ngoại thương.

2.2. Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu trong nền kinh tế thị trường.

<small>2.2.1. Vai trò: </small>

Xuất nhập khẩu là chìa khóa để mở ra các giao dịch quốc tế cho một quốc gia nên có vai trò rất quan trọng trong việc mang lại nguồn ngoại tệ

đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước và đồng thời giúp cho Chính

Phủ thực hiện các mục tiêu kinh tế của đất nước.

Hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những động lực phát triển kinh tế.

Xuất nhập khẩu có vai trị kích thích đổi mới trang thiết bị sản xuất,

mua vật liệu cao cấp để phục vụ cho chính hoạt động xuất khẩu, đồng thời

tạo điều kiện để nâng cao tay nghề, học hỏi kinh nghiệm sản xuất kinh

doanh tiên tiến cho người lao động và tiếp thu được những tiến bộ trong khoa học kỹ thuật của thế giới.

Xuất khẩu kích thích đầu tư và đổi mới công nghệ. Vì tổn tại được

trên thị trường quốc tế thì đòi hồi doanh nghiệp phải tạo ra được những sản

<small> </small>

<small>— rr </small>

<small>SVTH: CAO THI HONG THU Trang9 </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

Đẩy mạnh xuất khẩu để tham gia lành mạnh tình hình tài chính quốc

gia, đảm bảo sự cân đối trong cán cân thanh toán và cán cân thương mại, giảm tình hình nhập siêu.

Bên cạnh đó, xuất nhập khẩu giúp hàng hóa hữu hình được đưa ra thị

trường nước ngoài, sử dụng được công suất dư thừa trong sản xuất, giảm được nhu cầu tăng vốn, đồng thời đảm bảo được kim ngạch xuất nhập khẩu

nhằm phục vụ quá trình cơng nghiệp hóa đất nước và đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

Xuất nhập khẩu có nhiệm vụ quan trọng là khai thác có hiệu quả lợi

thế tuyệt đối và tương đối của đất nước, đồng thời kích thích các ngành

kinh tế phát triển.

Xuất nhập khẩu là để góp phần tăng tích lũy vốn, mở rộng sản xuất,

tăng thu nhập cho nền kinh tế và cũng tăng thu nhập cho nhân dân, nhằm cải thiện từng bước đời sống cho nhân dân thông qua việc tạo công ăn việc làm cho người lao động.

Ngoài ra, hoạt động xuất nhập khẩu cịn có nhiệm vụ phát triển quan

hệ đối ngoại với tất cả các nước, thâm nhập vào thị trường thế giới nhất là

các nước trong khu vực Đông Nam Á nhằm nâng cao uy tín của Việt Nam

trên trường quốc tế, đồng thời thực hiện tốt chính sách đối ngoại của Đảng

<small> </small>

<small>SVTH: CAO THỊ HÔNG THƯ Trang!0 </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>

<small> </small>và Nhà Nước.

2.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh XNK.

Hiệu quả kinh doanh XNK là một trong những mục tiêu chính mà bất

kì doanh nghiệp XNK nào cũng muốn hướng đến hiệu quả kinh doanh. XNK không những là thước đo chất lượng mà còn là vấn đề sống còn của

doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp phải được thể

hiện ở các khâu sau:

Hiệu quả trong nhập khẩu, hiệu quả sử dụng vốn hiệu quả trong

quản lý chi phí, Hiệu quả trong cơng tác Marketing...

2.3. Khai báo Hải quan điện tử quy định chung về đối tượng và phạm vi

áp dụng.

Để bắt kịp sự phát triển của khoa học kỷ thuật sự bùng nổ về công

nghệ thơng tin và tiến trình hội nhập WTO tới, Việt Nam đang từng bước cải tiến và thích nghỉ với điều kiện kinh tế mới để hòa nhập vào nền kinh

tế thị trường thế giới, trong thương mại mà đặt biệt là bên xuất nhập khẩu

Bộ Tài chính quyết định số 50/2005/QĐ-BTC ngày 19/07/2005; cho ra đời

hệ thống khai báo Hải quan bằng điện tử để hỗ trợ trong ngành Hải quan

và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa được thuận lợi và phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của con người.

Đối tượng áp dụng là các đoanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế

tự nguyện đăng kí và được Cơ quan Hải quan chấp nhận tham gia thủ tục

hải quan điện tử.

<small> </small>

<small>SVTH: CAO TH] HONG THU Trang! </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

<small> </small>

Pham vi ấp dụng quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Quy định này

áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng làm thủ tục 'hải quan tại Cục hải quan thành phố Hải Phòng, Cục Hải quan thành phố

Hồ Chí Minh và các Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố khác khi được phép thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính

quyết định.

Kết luận phần 2:

Như vậy với sự quan trọng của xuất nhập khẩu để phát triển nền

kinh tế của quốc gia. Trước những thách thức của điều kiện tự nhiên và của

sự phát triển khoa học kĩ thuật công nghệ đã làm cho hoạt động ngày càng phát triển và thuận tiện hơn, như công cụ vận chuyển cũng ngày càng cải

tiến hệ thống ra đời các loại Container hợp chất bển hơn, bảo quản hàng

hóa tốt hơn, đem lại hiệu quả cao hơn.

Đồng thời, kinh tế ngày càng phát triển sự tiêu thụ ngày càng cao, nhu cầu con người ngày càng đa dạng hàng hóa cũng ra đời phong phú. Vì

thế, để thỏa mãn nhu cầu khách hàng chúng ta phải đảm bảo cung cấp

hàng hóa đúng chất lượng, đúng số lượng, thời gian nhanh chóng... Chính vì

thế mà các doanh nghiệp khơng ngừng nổ lực tìm cách nâng cao chất lượng

sản phẩm và cung cách phục vụ. Nhằm nâng cao uy tín doanh nghiệp trên

thương trường quốc tế. Hệ thống khai báo Hải quan là công cụ đắt lực giúp

cho các doanh nghiệp thực hiện quy trình xuất khẩu hàng hóa nhanh chóng

hơn, hiệu quả hơn, và đó cịn là xu thế phát triển của thế giới trong ngành

thương mại xuất nhập khẩu.

<small> </small>

<small>SVTH: CAO THỊ HỒNG THƯ Trang I2 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

<small> </small>

PHAN 3: GIGI THIEU TONG QUAN VE CONG TY

CO PHAN MAY SAI GON 3

3.1. Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức

3.1.1. Lịch sử hình thành:

- ® Cơng ty được thành lập từ năm 1986 với tên gọi Xí Nghiệp May Sai

Gòn 3.

se Đến ngày 11/03/1993, Xí Nghiệp May Sài Gòn 3 được chuyển thành

Cơng ty May Sài Gịn 3, trực thuộc sở Công Nghiệp theo quyết định số 80/QÐ - UB của Ủy Ban Nhân Dân Tp.HCM.

¢ Ty 11/10/2001, Céng ty May Sài Gòn 3 (doanh nghiệp nhà nước)

được chuyển thành Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3 (tên giao dịch

GATEXIM) theo quyết định số 785/ QÐ —- TTg ngày 27/06/2001 của Thủ

tướng chính phủ và chính thức hoạt động kể từ ngày 11/10/2001.

* Công ty Cổ Phần May Sài Gịn 3 hiện có 5 xí nghiệp và một trung

tâm thời trang Sài Gòn 3 cùng nhiều cửa hàng và đại lý ở Tp.HCM.

+ Các xí nghiệp gồm: Akiko, Minako,Thịnh Phước, Bình Phước, Hiệp Phước với hơn 2000 trang thiết bị hiện đại và hơn 2.500 lao động lành

nghề, chuyên sản xuất các sản phẩm Pants, Jeans, Jackers, Sportwears, ...

<small>cho các nhãn hiệu nổi tiéng nhu: J.C Penny, Levi’s, Strauss, Uniqlo, Mast, Wrangler, Unicorn, Fila, Bison, Tenson, Columbia Sportwears.,... thi trudng </small>

xuất khẩu chủ yếu là Hoa Kỳ, Nhậ( EỦ| Hàn Quốc, Đài Loan.

® Trung tâm Thời trang Sài Gòn 3: chuyên sản xuất và cung cấp các

sản phẩm tiêu thụ trong nước mang nhãn hiệu Senna, Evenna và Kap’s.

<small> </small>

<small>SVTH: CAO THỊ HONG THU Trangl3 </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

3.1.2. Quy mô hoạt động:

Gồm 5 xí nghiệp và 1 Trung tâm thời trang Sài Gòn 3.

| Tổng diện tích: 60.000 m°

Số lượng công nhân: 2.410 người Số chuyển may: 33 chuyển

Sản lượng hàng năm: 4.000.000 sp/ năm.

Thị trường chính của Cơng ty là: Mỹ, Nhật Bản, EU, Hàn Quốc, Đài

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>

<small>MNNEEEnnnnnnnnnnnnnuiiẵẳẵẳơơasa>>-smm>m>m>amamœmmmmmmmmềœaẽaéaaraanwờớtnnn-reằœttGä </small>

<small> </small>

3.1.3. Sơ lược về Công ty

Tên Công ty: Saigon 3 Garment Joint — Stock Company

Dia chi: 86 Nguyễn Thị Minh khai, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh,

Việt Nam.

Văn phòng: 40/32 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức,

Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Điện Thoại : (84-8) -7271 140 ->7271142 Fax: (84-8) — 7271143

Email: ; Tên giao dich: Sai Gon 3 Garment Joint-Stock Company

Địa chỉ: số 19, Dân Chủ, Phường Bình Thọ, Thủ Đức TP. Hồ Chí

Minh, Việt Nam.

<small> </small>

<small>SVTH: CAO THI HONG THU Trang15 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

<small> </small>

Được thành lập: 18/02/ 1993.

<small>Diện tích: 2.400 mỂ - Sản phẩm chính: Pants, Jacket, Sportswear. </small>

Xí nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập doan Liz Claiborne.

Diện tích : 2.496 mỶ - Sản phẩm chinh : Pants, Jeans

Xí nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập đoàn : Levis Strauss, J.C.Penny, Uniqlo, AIC, Liz Claiborne, Columbia Sportswear, Target, Sear.

Diện tích: 3.724 mỸ - Sản phẩm chính: Pants, Jackets

Xí nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập đoàn: Columbia Sportwear, | Levi's Strauss, Target.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

Diện tích : 2,796.32 m - Sản phẩm chính: Pants, Jeans.

Xi nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập doan : Levi’s Strauss, Columbia Sportwear, Target, J.C Penny, Sear.

Diện tích : 3,308.67 m’ - Sản phẩm chính : Pants, Jackets

Xí nghiệp đã đạt tiêu chuẩn của tập đoàn : Levis Strauss, Columbia Sportwear, Target, Uniqlo, AIC.

¢ TRUNG TAM THGOI TRANG SAI GON 3

Dia chi : 524 Lé Quang Định, F1, Q. Gò Vấp

Các cửa hàng: - 86 Nguyễn Thị Minh Khai, Q3, Tp.HCM - 524 Lê Quang Định, F1, Q. Gò Vấp

- Thương xá CMC, 79B Lý Thường Kiệt, Q. Tân Bình.

<small>ee </small>

<small>SVTH: CAO TH] HONG THU </small> <sup>Trang 17 </sup>

<small> </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>

====———ễễ— e Trách nhiệm của từng tổ chức phòng ban

* Phòng tổ chức nhân sự:

Hoạch định và tham mưu cho Giám Đốc về các chính sách và các chiến lược phát triển nhân sự phù hợp với kế hoạch kinh doanh đã được Công ty phê duyệt.

Quản lý hành chánh, công tác lao động và tiền lương trong Công ty.

* Phịng kế tốn:

Xây dựng và kiểm soát hệ thống kế toán với quy mơ lớn cho tồn

Cơng ty, hệ thống này được dựa trên các quy định hiện hành về chuẩn mực

của kế toán Nhà Nước Việt Nam.

Phân tích và tham mưu cho Giám đốc về mặt tài chính như quyết định đầu tư, phát triển và quản lý điều hành Công ty.

% Phòng xuất nhập khẩu:

Tổ chức - thực hiện - kiểm soát và quản lý hệ thống các hoạt động

bán hàng của Công ty, cung ứng các yêu cầu, sản phẩm và dịch vụ cho

Công ty cũng như khách hàng trong và ngoài nước.

Phối hợp các phòng ban chức năng khác trong Công ty về việc tạo dựng, giữ gìn và phát triển uy tín thương hiệu sản phẩm của Công ty trên thị trường trong và ngoài nước .

* Phòng kế hoạch:

Tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong việc lập kế hoạch sản xuất —

kinh doanh cho tồn Cơng ty. Thay mặt cho Giám đốc triển khai — thực

<small>————————— </small>

<small>SVTH: CAO TH] HONG THU </small> <sup>Trang19 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>

<small>Ữ..._.._...Ồ..._——--(ẶGGGGỚIÏ:ợtẵễễnnnzgngi </small>

<small> </small>hiện và kiểm tra việc cung ứng nguyên phụ liệu, vật tư phục vụ cho hoạt

động sản xuất của Nhà máy.

Tham mưu cho Giám đốc trong việc lựa chọn các nhà thầu cung ứng nguyên phụ liệu, vật tư phục vụ phù hợp với sản xuất của Nhà máy.

* Phòng kỹ thuật:

Thiết kế, hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện các quy trình kỹ thuật đã

được phê duyệt và lựa chọn những thiết kế phù hợp với công nghệ nhà

máy trong sản xuất kinh doanh.

* Phòng thiết bị điện:

Quản lý bộ phận cơ điện, nhằm tổ chức thực hiện việc bảo trì, bảo

dưỡng máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của Công ty, đồng thời đảm bảo

hoạt động liên tục và an toàn của các cơng trình phụ (trạm điện, nước, khí, nhiên liệu) thuộc Công ty.

* Bộ phận sản xuất:

Tổ chức - thực hiện - kiểm soát và quần lý các quá trình sản xuất đã được hoạch định. Nhằm tạo ra các sản phẩm đúng theo yêu cầu thiết kế và

đúng với kế hoạch sản xuất, kế hoạch đã được Công ty phê duyệt.

Phối hợp với phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật, phòng xuất nhập

khẩu... để tạo ra sản phẩm mới, đảm bảo và cải tiến chiến lược cơ sở khai thác triệt để năng lực sản xuất của Nhà máy và đảm bảo hiệu quả cho

Công ty. Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, tiêu chuẩn chất lượng

của Anh Quốc và Nhật Bản được Công ty ban hành vào trong hoạt động sản xuất.

<small>Pr EE——eeEeEeE—E—E—ee OOOO </small> <sup>eee </sup>

<small>SVTH: CAO THỊ HONG THU </small> <sup>Trang20</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>._ GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>

<small>...5Ö}—>—__=—ƑR„ẸẶợa-.asrarờẳờ-n </small>

<small> </small>* Đặc điểm hoạt động của Công ty:

Trong những năm qua, điều đặc biệt chú ý kể từ khi thành lập Công

ty không chỉ nổ lực làm Công ty mạnh mẽ về cơ sở vật chất, về kỉ thuật mà

còn tổ chức huấn luyện nhân viên và cải thiện những kỉ năng, nghiệp vụ để

tiếp tục nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn.

Sau gần 20 năm hoạt động thị trường xuất khẩu sản phẩm may mặc

của Công ty rất rộng, với sự phát triển không ngừng và nhu cầu thị trường

của Công ty ngày càng mở rộng hơn, cho đến nay sản phẩm của Sài Gịn 3

đã có mặt trên các thị trường mục tiêu như: Châu Âu, Bắc Mỹ, thị trường

Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,..,Hiện tại, đã thâm nhập được vào thị trường

Mỹ và đang phát triển tốt đẹp với thị trường tiềm năng này.

® Mục tiêu của Công ty: * Mục tiêu ngắn hạn:

Công ty hồn thành tốt cơng tác sản xuất — kinh doanh và phải đạt

hiệu quả kế hoạch từng năm. Ngồi ra, Cơng ty phải nâng cao và để ra các

biện pháp đẩy mạnh vai trò lao động sản xuất — kinh doanh - xuất nhập khẩu. Nâng cao uy tín của Cơng ty trên thương trường quốc tế.

* Mục tiêu đài hạn:

Mở rộng sản xuất, thực hiện nhanh hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa.

Phát triển sản xuất mới.

Nâng cao chất lượng sản phẩm hiện có.

Phát triển thị phần, thị trường trong nước và ngoài nước.

<small>_——_—~ </small>

HDL~KTCA

<small>_——— </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HA NGOC MINH </sup>

<small>a </small>

<small> </small>3.3. Tình hình hoạt động của công ty qua các năm 2003, 2004, 2005

Bảng 1: Phân tích tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh toán

STT | Phương thức Tuyệt Tương Tuyệt Tương

thanh toán đối đối(%) đối đối(%) I L/C at sight 600 1188 | 11.500 402

<small>2 L/C usance 420 160 108 18 </small>

3 | Colletion D/P | 200 <sup>125 </sup><sup>-430 </sup><sup>30 </sup>4 TT at sight 210 133,87 140 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>

việc xuất khẩu thuận lợi. Công ty khá linh hoạt trong việc áp dụng các thời

hạn thanh toán. Tỷ trọng phương thức thanh toán L/C ngày càng tăng qua các năm và đây là phương thức thanh tốn có lợi nhiều hơn đối với người

xuất khẩu vì tính an toàn cao so với các phương thức thanh toán khác. Sự

gia tăng giá trị trong phương thức L/C được thể hiện rõ trong con số tuyệt

<small>SVTH: CAO THỊ HỒNG THƯ Trang23 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sub>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sub>

đối lẫn tương đối, đặc biệt là đối với L/C trả ngay. Năm 2004 so với năm

<small>¬——- </small>

<small> </small>

<small>— </small>gad

2003, giá trị này lay tang lên đáng kể là 11.500.000USD ứng với 402,63 %. 209) pe VL <small> </small>

Các phương thức thanh tốn mang tính rủi ro cao đối với người xuất V9 Sh2

khẩu như nhờ thu, chuyển tiển có xu hướng giảm . điều này cho thấy rằng pow oe

cw,

Công ty đang ngày càng củng cố vị thế của mình trên các thị trường xuất na

khẩu cũng như đối với các đối tác kinh doanh. Tất cả những ưu điểm trên

thể hiện phần nào năng lực kinh doanh của Công ty rất khả quan, tạo ra

những điểu kiện về kinh tế giúp cho Công ty sử dụng những phương thức thanh tốn có lợi. Tuy nhiên việc sử dụng thanh toán quốc tế trong hoạt

động xuất khẩu của Công ty Cổ Phần May Sài Gịn 3 cịn có những tổn tại

Có thể do cung trên thế giới vượt cầu, sự cạnh tranh của các đối thủ

ngày càng gay gắt. Cho nên, việc xuất khẩu của các doanh nghiệp cũng

gặp nhiều khó khăn, vì thế Công ty phải chấp nhận việc ấp dụng những

phương thức thanh tốn an tồn. Gy khiến ~ Dee 4 “av Loe Gee out, 3x) Kéo theo đó lượng khách hàng ngày càng bị ‘chia sé ‘cho các Công ty

là đối thủ cạnh tranh. Điều này dẫn đến hậu quả là lợi nhuận của Công ty

<small>—_—_—_—_———_— </small>

<small>SVTH: CAO THỊ HÔNG THƯ </small> <sub>Trang24 </sub>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Có thể do Cơng ty tìm kiếm được đối tác mới trong kinh doanh hoặc kinh doanh với các bạn hàng không thật tin cậy. Do đó, phải áp dụng các phương thức thanh tốn có độ an toàn cao mặc dù phải chịu chi phí cao và

thủ tục phức tạp.

Do Cơng ty đang có những chiến lược thâm nhập vào những thị trường mới như Mỹ, Úc, ẤNềh phải áp dụng những phương thức thanh toán

<small>ere </small>

<small>hence pe pent atm Ae ica aoa do. </small>

và thời hạn thanh toán bất lợi mới có khả năng xuất khẩu được hàng. Thêm

vào đó, những phương thức thanh toán tuy mang nhiều rỗi ro nhưng vẫn

được Công ty sử dụng nhiều cho thấy rằng đây là những đối tác đáng tin cậy là bạn hàng lâu năm của Cơng ty vì thế khơng thực sự lo ngại về vấn đề này.

Có thể năng lực đàm phán hoặc sự hiểu biết về các phương thức

thanh toán khác chưa thật chính xác nên Cơng ty chọn các phương thức thanh tốn thật có lợi và mang tính an tồn cao.

+ Giải pháp để xuất để nâng cao hiệu quả việc sử dụng các phương thức

thanh toán trong hoạt động xuất khẩu tại Công ty

- Xây dựng chiến lược duy trì bạn hàng một cách ổn định, đặc biệt là

những bạn hàng năng lực lớn, có khẩ năng mua nhiều và đặc biệt những tập đồn lớn có uy tín để áp dụng các phương thức thanh tốn thơng thống hơn đối với các đối tác này.

<small>SVTH: CAO THỊ HỒNG Tạp... </small><sub>SVTH: CAO THI HONG THU </sub> <sub>me —— </sub> <sub>—— </sub>

<small>Frang25 </small>

iW

<small> </small>

<small>a \ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP . GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

+ Đối với bạn hàng thường xuyên với số lượng đơn hàng-nhiều. như:

Saitex, Sundia... nên áp dụng các phương thức thanh toán như TT trả trước, <sub>ates am es a </sub>

tạo điểu kiện thuận lợi về nguồn vốn để sản xuất nhanh chóng, đảm bảo tiến độ giao hàng và giảm chỉ phí đáng kể thay vì áp dụng phương thức

thanh toán bằng L/C thì phí ngân hàng sẽ tăng lên.

+ Đối với những bạn hàng mới hoặc không thường xuyên Công ty

muốn đảm bảo an toàn nhiều trong phương thức thanh tốn, vì vậy cần áp

dụng phương thức thanh toán bằng L/C, mặc dù chi phí sẽ cao hơn nhưng

mang lại độ an toàn nhiều hơn.

+ Đồng thời, trong các hợp đồng được kí kết cần có điều khoản ghi rõ /

về phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán để mang lại hiệu quả và an'

toàn cho Công ty.

- Công ty phải tiếp tục nâng cao thế và lực của mình trong kinh doanh, cụ thể: Nâng cao uy tín có thể gây có lợi trong đàm phán để giúp Công ty có được nhiều bạn hàng mới.

+ Bằng cách hỗ trợ cho công tác thiết kế về nhân lực và kinh phí để tao ra sản phẩm độc quyển nhưng cũng phải đấm bảo tính cạnh tranh về

giá.

+ Chú trọng đến công tác Marketing quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông như các tạp chí thời trang trong và ngồi nước.

- Cơng ty phải thường xuyên cập nhật các cơ chế chính sách của Nhà

nước có liên quan đến ngành hàng XNK của mình, trong đó đặc biệt chú ý

<small>T hà A bà </small>

<small>SVTH: CAO THI HONG THU </small> <sub>Trang26</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

những cơ chế hỗ trợ về tài chính, vốn vay, lãi suất từ ngân hàng, các thông

báo, nghị định mới từ phía Hải Quan như:

+ Quyết định số 50/ 2005/ QĐ-BTC ngày 19/ 07/ 2005 của Bộ trưởng |

Bộ Tài Chính V/v Ban hành quy định Quy trình thực hiện thí điểm thủ tục ị 3

hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK. <sub>vat </sub>

+ Quyết định số 2548/ QĐ-BTC ngày 1/08/ 2005 V/v Đính chính |

Quyết định số 50/ 2005/ QB-BTC ngày 19/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài \ foe |

+ Công văn số 3339/ TCHQ-HĐH ngày 19/08/2005 của Tổng cục hải H dae

quan về việc hướng dẫn quy trình thủ tục hải quan điện tử. <sub>| </sub>

- Nâng cao trình độ năng lực đàm phán cho các cán bộ làm công tác XNK, nâng cao sự hiểu biết về công tác XNK, các phương thức thanh toán,

năng lực thuyết phục bạn hàng.

+ Thông qua các khóa học, các lớp huấn luyện nghiệp vụ ngắn hạn.

Tạo điều kiện về thời gian và kinh phí để cử một số cán bộ công nhân viên

ưu tú tiếp tục theo học các lớp cao hơn với mục đích phục vụ cho Công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sub>GVHD: Th.s HA NGOC MINH </sub>

<small>—————==—— </small>

<small>sii sSisssisiissssisiissicsscsiians </small>

Bảng 3: Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng.

Don vi: 10° USD

STTỊ HÀNG <sub>Giátr </sub> <sub>|Tỉtrong| </sub> Giá tri itrọng Giátr | Tỉ trọng

(%) <sub>(%) </sub><sub>(%) </sub>1 Ko 6.452,419 | 25 |12.352,668] 19.7]15.199,104| 20

Don vi: 10° USD

STT MAT | Nam 2004 so v6i 2003. | Nam 2005 so véi 2004

| HÀNG | Tuyệt Đối | ương Đối(%) Tuyệt Đối | Tương Đối (%) 1 Ao Jacket | 5.900,249 <sub>191.44 </sub><sub>2.846,436 </sub><sub>123.04 </sub>2 Quan Ao | 24.509,779| <sub>195.90 </sub><sub>10.878,973 </sub><sub>121.72 </sub>

Khác

Nguồn từ phịng XNK Cơng ty Cổ Phần May Sai Gon 3

<small>CUTE CA TH </small> <sub>es </sub><small>SVTH: CAO THI HONG THU </small> <sub>Trang28 </sub>

<small> </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sub>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sub>

<sub> </sub>

<small> </small>

Qua số liệu ở trên có thể đánh giá về tình hình kim ngạch và tốc độ

xuất khẩu của Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3 cho phép ta rút ra những

nhận xét sau:

* Ưu điểm:

Trong số những mặt hàng sản xuất chính của Cơng ty thì mặt hàng áo

Jacket chiếm tỉ lệ khá lớn, đặc biệt là năm 2004 so với năm n 2003 chiếm đến <small>(eens nee tr TE? - </small>

5: 900,249.10" USI 10° USD tương ứng với 191.44%. và các loại quần áo khác cũng có sự gia tăng đáng kể cụ thể là năm 2004 so với năm 2003 tăng lên

24.509,779.10” USD tương ứng với 195.90%.

Điều này thể hiện sự cố gắng của Công ty và cũng thể hiện rõ mặt

hang Ao Jacket 14 mat hàng xuất khẩu chủ lực của Công ty mang lại kim

<small>SVTH: CAO THỊ HONG THU </small> <sub>Trang29 </sub>

<small> </small>

l2

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>

<small>——— </small>

<small>asain ssasaiiaissiasisssiiiSseiescnicsincees </small>

ngạch ngoại tệ lớn nhất. Đồng thời để có được kim ngạch xuất khẩu nhiều,

Công ty đã nổ lực xuất khẩu khá đa dạng các mặt hàng may mặc và Công

ty cũng đang có xu hướng tập trung mở rộng sản xuất để sản phẩm ngày

càng đa dạng hơn.

* Hạn chế:

Tuy kim ngạch có tăng qua các năm nhưng nhìn chung có sự giảm

sút, năm 2005 và 2004 tốc độ tăng kim ngạch chậm rõ rệt.

Mặt hàng Áo Jacket tuy có tăng nhưng không đáng kể so với năm trước cụ thể ở con số tuyệt đối 2.846,436. 10” USD tương-ứng với 123.40% thấp hơn so với mức độ tăng năm trước lä 3.053,813.106 USD. Van thdi

Công ty đa số là nhận hàng may mặc gia công vì vậy trong thời kì

kinh tế phát triển hội nhập tham gia các tổ chức như WTO, đồng nghĩa với sự cạnh tranh gay gắt vì vậy mà đơn đặt hàng sản xuất cũng có sự giảm

sut.

*% Nhân Tố Chủ Quan:

Công ty đa số sản xuất theo đơn đặt hàng của những bạn hàng thân

thiết lâu nay, số lượng hợp đồng với khách hàng mới dường như là khơng có nếu có thì khơng đáng kể. Vì vậy, giá gia cOng ngày càng giẩm cho nên kim ngạch xuất khẩu cũng tê giam theo.

<small># ` </small>

<small>SVTH: CAO THI HONG THU </small> <sub>Trang30 </sub>

<small>AG </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ._ GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>

* Giải pháp đề xuất để nâng cao kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt

hàng

- Tiếp tục đa dạng hóa các mặt hàng sản xuất.

- Tìm kiếm bạn hàng mới để có được hợp đồng sản xuất hàng thường xuyên bằng cách Công ty thông qua việc củng cố Website, liên kết với các _..

kiểu bào các tổ chức nhà Doanh nghiệp Việt Nam

<small>oe pean care ee Ce </small>

<sub>ở nước ngoài, tham gia </sub>

<sub>¬..!.. </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

<small>See </small>

<small>ee </small>

Bảng 5. Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường.

Don vi: 10° USD

<small> </small>Thi Nam 2003 <sub>Nam 2004 </sub> <sub>Nam 2005 </sub>

4 |Cac TTR} 4.229 | 13.20 | 3.484 5.6 <sub>3.807 </sub> <sub>4.5 </sub><small> </small>

trường |Tuyệtđối |Tương đối(%) | Tuyệt đối | Tương đối(%)

Nguồn từ phòng XNK Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3

<small>OUT A SVTH: CAO TH] HONG THU </small> <sub>Trang32 </sub><sub>es </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>

Biểu đô3: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường

<small>Nam 2008 </small>

<small>Nam 2004 </small> <sub>Năm: 2005 </sub>

<small>5.6% 40% </small>

<small>LI4 Các TTR khác </small>

<small> </small>

Nhìn vào bảng và sơ đồ trên, ta thấy thị trường xuất khẩu của Công ty

khá đa dạng và phong phú, trong đó thị trường Nhật và Mỹ là thị trường

xuất khẩu chủ lực của Công ty với kim ngạch xuất khẩu năm 2004 : Nhật

chiếm 33.94.10” USD tương ứng với 54.4% tổng kim ngạch xuất khẩu và Mỹ vào năm 2005 chiếm 31.22.10 USD tương ứng 41% tổng kim ngạch

xuất khẩu sang các thị trường. Có thể Mỹ là thị trường đây tiềm năng của

Cơng ty vì kim ngạch xuất khẩu tăng dần qua các năm về giá trị lẫn số

lượng. Tiếp theo đó là các thị trường EU và các thị trường khác.

Từ năm 2002, Công ty đã mở rộng thị trường Mỹ. Hiện nay tỷ trọng

và kim ngạch xuất sang Mỹ ngày càng tăng. Tuy nhiên, Mỹ là thị trường

khó tính về chất lượng và hay đòi hỏi kiểu dáng mới. Vì vậy, muốn đẩy

<small>SVTH: CAO THỊ HONG THU </small> <sub>Trang33 </sub>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sub>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sub>

<small>—— </small> <sub>ớỏỏỒỏ </sub>

<small>ẽšẽ </small>

\

mạnh xuất khẩu sang thị trường này Công ty cân đâu tư thêm cho khâu,

<small>— </small>

thiết kế, và khắc khe kiểm tra chất lượng sản phẩm.

Sắp tới Cơng ty dự tính sẽ xây dựng hệ thống phân phối lớn và ne đu A

thành đại lý độc quyền cho một khách hàng ở Nhật. Điều này thể hiện nổi Jie Ku

lực lớn của Công ty trong việc tạo lập uy tín thương hiệu sản phẩm may, *, ` mặc Sài Gòn 3 và tìm kiếm thị trường. Tuy nhiên, việc mở rộng văn phòng| e { đại diện và trở thành đại lý độc quyển cho Nhật là một việc làm hết sức lén

mới mẻ của Công ty. Cơng ty cần tính tốn kỹ lưỡng chỉ phí và hiệu quả

khi thâm nhập thị trường Nhật. <sub>| </sub>

Bang 7: Phan tich kim ngạch xuất khẩu theo điều kiện thương mại.

Don vi: 10° USD

Điều Năm 2003 Năm 2004 <sub>Năm 2005 </sub>

STT kiện Giá | Tỉitrong| Giá | Tỉiưong| Giá trị | Tỉ trọng

TM tri (%) tri (%) <sub>(%) </sub>1 FOB 3,820 | 80.9 | 5,350} 81.7 1,479 32.3 2 CFR 600 12.6 700 10.7 2,400 52.4 3 CIF 300 6.5 500 7.6 700 15.3

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </small>

Điều | Năm 2004 so với năm 2003 | Năm 2005 so với năm 2004 |

STT | kiện TM | Tuyệt đối | Tương đối( %) Tuyệt đối | Tương đối (%) ƒ

1 | FOB 1530 140 - -3871 028”

2 CFR 100 1.16 1700 3.43 3 CIF 200 1.66 200 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s HA NGOC MINH </small>

_———

* Qua sé liéu va biểu đồ trên có thể đánh giá và rút ra các nhận xét sau:

* Ưu điểm:

Công ty đã sử dụng khá đa dạng các điều kiện thương mại trong kinh

doanh xuất khẩu, thực chất đa dạng về điều kiện thương mại chính là đa

đạng về giá cả thương mại, điểu này cho phép Công ty mở rộng khả năng

bán hàng.

Điều kiện thương mại CER gia tăng mạnh về giá trị lẫn iho qua các năm. Đây là nổ lực đáng kể của Công ty trong việc tổ chức thuê tàu,

giải quyết các vấn đề về vận tải tốt.

Điều kiện CIF, từ năm 2003 đã có su gia tang mac du gia trị còn nhỏ

nhưng đã thể hiện phần nào năng lực kinh doanh của Công ty ( giải quyết tốt các khâu từ sản xuất, thuê phương tiện vận tải cho tới bảo hiểm). Khi

bán hàng theo điều kiện CIF có nghĩa là Cơng ty có thể chủ động hơn về giá cả và không bị ép giá do tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương yếu kém.

Tuy nhiên, Cơng ty cịn có những hạn chế trong việc sử dụng các

điều kiện thương mại trong hợp đồng xuất khẩu:

* Hạn chế:

Lựa chọn điều kiện thương mại khơng chính xác gây bất lợi cho

cơng ty Vì hàng hóa chuyên chở bang Container nên lựa chọn điều kiện

RCA thay vi FOB. GIP thay vi cà việc lựa chọn thay thế giúp người bán | (sad.

sớm chuyển rủi ro và sớm lấy được những chứng từ thanh tốn, mau giải phóng được vốn kinh doanh của mình sau , khi giao hàng (trong trường hợp

j Sareea Ter wer (ad oo Cy OLR 0, duakez})

<small>" . SN ˆ , ao hoy + : </small>

are Ỏ eee Cs eee (pond 3 — )

<small>z Th Gye cel </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small> </small>

xuất trình cần phải thể hiện trên B/L là hàng đã lên tàu“Shipped on khi

<small>po we ote thở -aáÁ cae oe † _- </small>

<small>Pa </small>

Tỷ trọng những điều kiện thương mại mang hàm lượng dịch vụ thấp, tính bị động cao, bị tước

uyén thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm

cho hàng hóa (điều kiện EXW va FOB còn chiếm tỷ trọng cao), hậu quả

của việc này bị động với kinh doanh và kim ngạch xuất khẩu thấp.

* Những nhân tố tác động đến việc lựa chọn điều kiện thương mại:

* Nhân tố khách quan: <sub>xí CaO g </sub>

Cơ chế của nhà nước Việt Nam chưa ủng hộ các Doanh nghiệp đa

dạng hóa các điều kiện thương mại và chưa khuyến khích các Doanh

nghiệp sử dụng các điều kiện thương mại cho phép họ chủ động thực hiện các nghiệp vụ thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm cho hàng hóa.

* Nhân tố chủ quan:

Trình độ nghiệp vụ, am hiểu kinh doanh quốc tế cịn yếu, trình độ

đàm phán chưa cao. Cho nên, phía đối tác chủ động lựa chọn các điều kiện thương mại cho họ.

Hàng hóa chưa có tính độc đáo và độc quyển do đó chưa tạo được

thế chủ động về giá cả.Z

® Những giải pháp nâng cao hiệu quả của điều kiện thương mại.

Công ty nên tiếp tục xây dựng chính sách đa dạng hóa việc sử dụng

các điều kiện thương mại như vậy sẽ tăng khả năng đàm phán cho Công ty.

<small>a </small>

<small>—- QDR ————— </small>

<small>SVTH: CAO TH] HONG THU </small> <sub>Trang37 </sub>

<small> </small>

“na. <sup>2 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD: Th.s HÀ NGỌC MINH </sup>

pari

Cong ty phải nâng cao thế và lực trong kinh doanh của mình, cụ thể

là tạo ra những sản phẩm độc đáo mang tính độc quyền, những sản phẩm

giá hạ, thông qua khâu thiết kế.

Phương thức bán hàng tốt là có kèm những biện pháp hỗ trợ dịch vụ sau bán hàng, cung cấp chỉ tiết thông tin sản phẩm qua các đại diện hoặc

đại lý độc quyển tại nước sở tại. Làm khách hàng tin tưởng vào sản phẩm <sup>| </sup>và tin tưởng vào uy tín của Cơng ty sẽ đễ dàng dành ưu thế hơn trong việc <sup>| </sup>

lựa chọn điều kiện thương mại. <sup>' </sup>

Nâng cao trình độ cán bộ làm công tác XNK để hiểu đúng, chính xác

các điều kiện thương mại có lợi, khả năng thuyết phục bạn hàng bằng

cách tổ chức các lớp huấn luyện nghiệp vụ ngắn hạn. -

Giá trị tương đối = <sup>* 100% </sup>

r./ Chỉ tiêu mặc hàng nam (0) “

<small>—-._-—.e—n—. </small>

<small>SVTH: CAO TH] HONG THU </small> <sup>Trang38</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

đơn hàng có giới hạn —- Thị trường Nhật có biến động, có những tháng đơn hàng giảm sút đáng kể — thị trường Châu Âu bị cÌnh tranh gay gat dac biệt

lạ Trung Quốc. Z ~ ST

~ “Bên cạnh đó, tất cả chỉ phí đầu vào tăng cao từ nguyên vật liệu, thiết

bị, dầu điện,... và áp lực đối với đời sống người lao động. Về phía Cơng ty, phải đầu tư đi dời các xí nghiệp cũng ảnh hưởng nhất định đến chỉ phí sản. xuất.

Tuy nhiên, năm 2005 hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty có

nhiều chuyển biến tích cực:

- Các phòng ban nghiệp vụ: Tiến bộ khá rõ về vai trò tham mưu và

tổ chức thực hiện tốt về khối lượng và kết quả công việc. Phục vu cho san

xuất (dĩ nhiên so với các yêu cầu mới cần phải tiếp tục cải tiến nâng cao

hiệu quả trong năm 2006).

- Công tác tổ chức sản xuất của xí nghiệp trong năm 2005 cũng có

nhiều tiến bộ đáng kể như đồng đều hơn. Trong đó ổn định nhất là Xí

nghiệp Hiệp Phước, Minako 1, Bình Phước có bước phát triển khá tốt, đối với Xí nghiệp 4 tuy điều kiện đơn hàng khó khăn nhưng đã có kết quả khá

<small>Ww. </small>

<small>tot. </small>

Nhiém vu dat ra cho nam 2006 nay la:

<small>eT ______} Eee OOo SVTH: CAO THI HONG THU </small> <sup>Trang39 </sup>

</div>

×