16
PHỤ LỤC 1
CÁC THÍ DỤ VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
NGHIỆP VỤ “HỢP NHẤT KINH DOANH”
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Phương pháp hợp nhất (pooling/uniting of interest method): tài sản được ghi nhận
vào sổ sách mới theo giá trị sổ sách trên sổ sách cũ, do đó không có phát sinh lợi
thế thương mại (dương hay âm). Chênh lệch phát sinh nếu có sẽ được ghi như một
khoản điều chỉnh của nguồn vốn cổ phần. Lợi nhuận chưa phân phối cũng được
chuyển sang sổ sách mới.
Phương pháp mua (purchase method): tài sản được ghi nhận vào sổ sách mới theo
giá hợp lý, chênh lệch sẽ là lợi thế thương mại (dương hay âm). Lợi nhuận chưa
phân phối trên sổ sách cũ không còn mang sang sổ sách mới.
DỮ LIỆU CHUNG
Bảng Cân Đối kế toán 31-12-1996
Công ty A và Công ty B (Trước thời điểm hợp nhất)
Công ty A Công ty B
Tài sản
Tiền 30.000 37.400
Nợ phải thu 35.000 9.100
Hàng tồn kho 23.000 16.100
Nhà máy 200.000 50.000
Trừ hao mòn luỹ kế (21.000) (10.000)
Bằng phát minh sáng chế X 10.000
Cộng 267.000 112.600
Nguồn vốn
Nợ phải trả 4.000 6.600
Trái phiếu phải trả 100.000 X
Vốn cổ phần 100.000 50.000
Vốn chênh lệch * 15.000 15.000
Lãi chưa phân phối 48.000 41.000
Cộng 267.000 112.600
17
P DNG PHNG PHP HP NHT TRONG TRNG HP
CễNG TY A V CễNG TY B HP NHT THNH CễNG TY C
Cty A v Cty B hp nht thnh Cty C bng cỏch phỏt hnh c phiu mi, thu hi c
phiu c, s c phn phỏt hnh l:
4.000.000 cp X 100.000 /cp = 400.000 triu ng.
Giỏ th trng ca c phn l:
120.000 /cp X 4.000.000 cp = 480.000 triu ng
Giỏ tr s sỏch tng hp ca 2 cụng ty hai cụng ty l:
Cụng ty A Cụng ty B Cng
Ti sn
Tin 30.000 37.400 67.400
N phi thu 35.000 9.100 44.100
Hng tn kho 23.000 16.100 39.100
Nh mỏy 200.000 50.000 250.000
Tr hao mũn lu k (21.000) (10.000) (31.000)
Bng phỏt minh sỏng ch X 10.000 10.000
Cng 267.000 112.600 379.600
Ngun vn
N phi tr 4.000 6.600 10.600
Trỏi phiu phi tr 100.000 X 100.000
Vn c phn 100.000 50.000 150.000
Vn iu chnh * 15.000 15.000 30.000
Lói cha phõn phi 48.000 41.000 89.000
Cng 267.000 112.600 379.600
Bỳt toỏn phn nh s hp nht ca hai cụng ty trờn s sỏch ca cụng ty C l:
Tin 67.400
N phi thu 44.100
Hng tn kho 39.100
Nh mỏy (thun) 219.000
Bng phỏt minh 10.000
N phi tr 10.600
Trỏi phiu phi tr 100.000
Vn c phn 400.000
Vn iu chnh (220.000)
Lói cha phõn phi 89.000
* Voỏn ủieu chổnh: Phan ủieu chổnh cuỷa voỏn coồ phan
18
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP MUA TRONG TRƯỜNG HỢP CÔNG TY
A VÀ CÔNG TY B HỢP NHẤT THÀNH CÔNG TY C
– CÓ LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
Cty A và Cty B hợp nhất thành Cty C bằng cách phát hành cổ phiếu mới, thu hồi cổ
phiếu cũ, số cổ phần phát hành là:
4.000.000 cp X 100.000 đ/cp = 400.000 triệu đồng.
Giá thị trường của cổ phần là:
120.000 đ/cp X 4.000.000 cp = 480.000 triệu đồng
Giá trị hợp lý của tài sản thuần hai công ty là:
Khoản mục Công ty A Công ty B Cộng
Tiền 30.900 37.400 68.300
Nợ phải thu 34.200 9.100 43.300
Hàng tồn kho 40.000 17.100 57.100
Nhà máy 250.000 48.000 298.000
Bằng phát minh - 13.000 13.000
Nợ phải trả (4.000) (6.600) (10.600)
Trái phiếu phải trả (100.000) - (100.000)
Cộng 251.100 118.000 369.100
Lợi thế thương mại là: 480.000 – 369.100 = 110.900 đồng
Bút toán phản ảnh sự hợp nhất của hai công ty trên sổ sách của công ty C là:
Tiền 68.300
Nợ phải thu 43.300
Hàng tồn kho 57.100
Nhà máy (thuần) 298.000
Bằng phát minh 13.000
Lợi thế thương mại 110.900
Nợ phải trả 10.600
Trái phiếu phải trả 100.000
Vốn cổ phần 400.000
Vốn điều chỉnh 80.000
19
PHỤ LỤC 2
CÁC THÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ LỢI THẾ
THƯƠNG MẠI ÂM (NEGATIVE GOODWILL)
TÓM TẮT YÊU CẦU CỦA IAS 22 (1993) VÀ IAS 22 (1998)
IAS 22 (1993)
Cho phép 2 phương pháp:
Phương pháp chuẩn:
Lợi thế thương mại âm nếu nhỏ hơn tổng giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ được sẽ
được phân bổ ghi giảm giá trị hợp lý của các tài sản này theo tỷ trọng của chúng trong
tổng số.
Lợi thế thương mại âm nếu lớn hơn tổng giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ sẽ chỉ
được phân bổ ghi giảm giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ bằng với tổng giá trị hợp lý
của các tài sản này. Phần vượt sẽ ghi vào lợi thế thương mại âm (trong phần nguồn
vốn) như một khoản thu nhập chưa ghi nhận và phân bổ dần vào lợi nhuận trong thời
gian không quá 5 năm (trừ trường hợp có lý do hợp lý có thể trên 5 năm nhưng không
được quá 20 năm).
Phương pháp thay thế:
Lợi thế thương mại âm được ghi toàn bộ vào nguồn vốn như một khoản thu nhập chưa
ghi nhận và phân bổ vào lợi nhuận trong thời gian không quá 5 năm. (trừ trường hợp
có lý do hợp lý có thể trên 5 năm nhưng không được quá 20 năm).
IAS 22 (1998)
Chỉ còn cho phép 1 phương pháp. Lợi thế thương mại âm nếu có liên quan đến khoản
lỗ hay chi phí nào sẽ được cấn trừ với khoản đó theo đúng cách mà khoản đó đưa vào
chi phí. Nếu không có liên quan đến khoản lỗ/chi phí nào và nếu nhỏ hơn hoặc bằng
với tổng giá trị tài sản phi tiền tệ có thể nhận dạng được, lợi thế thương mại âm sẽ
được ghi nhận như một tài sản âm và sẽ phân bổ vào lợi nhuận tương ứng với việc
đưa các tài sản phi tiền tệ nói trên vào chi phí.
Trường hợp lợi thế thương mại âm lớn hơn tổng giá trị tài sản phi tiền tệ có thể nhận
dạng được, phần vượt sẽ được ghi ngay vào lợi nhuận của kỳ phát sinh lợi thế thương
mại âm.
20
TRƯỜNG HỢP 1: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN THEO IAS 22 (1993) VÀ
LỢI THẾ THƯƠNG MẠI ÂM NHỎ HƠN TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN
PHI TIỀN TỆ
Công ty A mua toàn bộ tài sản thuần của công ty B với giá 100.000 triệu đồng thanh
toán bằng tiền mặt. Giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty B như sau:
Khoản mục Số tiền (triệu đồng)
Tiền 37.400
Nợ phải thu 9.100
Hàng tồn kho 17.100
Nhà máy (thuần) 48.000
Bằng phát minh 13.000
Nợ phải trả (6.600)
Cộng 118.000
Lợi thế thương mại âm: 118.000 – 100.000 = 18.000 triệu đồng
Theo phương pháp chuẩn, lợi thế thương mại âm được phân bổ cho các tài-sản-phi-
tiền-tệ như máy móc thiết bị, hàng tồn kho:
Tài-sản
-phi-tiền-tệ Giá trị hợp lý Tỷ lệ Phân bổ Còn lại
Hàng tồn kho 17.100 21,9 (3.942) 13.158
Nhà máy 48.000 61,5 (11.070) 36.930
Bằng phát minh 13.000 16,6 (2.988) 10.012
78.100 100,0 (18.000) 60.100
Bút toán ghi nhận nghiệp vụ mua trên sổ sách của công ty A như sau:
Tiền 37.400
Nợ phải thu 9.100
Hàng tồn kho 13.158
Nhà máy (thuần) 36.930
Bằng phát minh 10.012
Nợ phải trả 6.600
Tiền 100.000