12/19/2010
1
Chương 4
Thị trường tài chính quốc tế
Mai Thu HiềnMai Thu Hiền
Khoa Tài chính Ngân hàng
Trường Đại học Ngoại Thương
Email:
FTU Khoa Tài chính Ngân hàng FBF
Thị trường tài chính quốc tế
4.1. Giới thiệu
• Tài chính và hệ thống tài chính
– Khái niệm tài chính
– Cấutrúccủahệ thống tài chínhCấu trúc của hệ thống tài chính
• Thị trường tài chính
– Khái niệm thị trường tài chính
–Chức năng của thị trường tài chính
–Các thị trường bộ phận
–Thị trường phái sinh
– Các chủ thể tham gia trên thị trườngg ị g
4.2. Thị trường tài chính quốc tế
•Thị trường tài chính toàn cầu
•Sự hình thành thị trường tài chính quốctế
• Phân loại thị trường tài chính toàn cầu
12/19/2010
2
Tài chính và hệ thống tài chính
• Khái niệm tài chính:
Tài hí h hả áh iệ h ể itiề iữTài chính phản ánh việc chuyển giao tiền giữa
các chủ thể với nhau (cá nhân, doanh nghiệp,
chính phủ)
•Bản chất tài chính:
Phản ánh ràng buộc về các quan hệ kinh tế giữa
áhủ thể ớih t átìhhâ hốicác chủ thể với nhau trong quá trình phân phối
nguồn tài chính (các quỹ tiền tệ, các tài sản có
thể chuyển hóa thành tiền, bao gồm cả các giá trị
hiện tại và giá trị có khả năng nhận được trong
tương lai).
Tài chính và hệ thống tài chính
•Hệ thống tài chính là một hệ thống gồm có thị
trường và các chủ thể tài chính thựchiệnchứctrường và các chủ thể tài chính thực hiện chức
năng gắn kết cung cầu về vốn lại với nhau.
•Cấu trúc hệ thống tài chính:
-Thị trường tài chính
-Các chủ thể tài chính
-
Cơ sở hạ tầng tài chính củahệ thống tài chínhCơ sở hạ tầng tài chính của hệ thống tài chính
12/19/2010
3
Thị trường tài chính
•Thị trường tài chính là nơi mà các tài sản tài chính được
đem ra trao đổi mua bán.
•Thị trường tài chính có chức năng:
-Xác định giá cả của hàng hóa đem ra trao đổi.
- Cung cấp một cơ chế cho các nhà đầu tư bán các tài
sản tài chính (tạo ra tính lỏng cho tài sản tài chính)
-Giảm chi phí giao dịch về thông tin và tìm kiếm
12/19/2010
4
Tài sản tài chính
Tài sản tài chính (financial assets) còn được gọi
là các công cụ tài chính (financial instruments)
hoặccácchứng khoán (securities) gồmcó:hoặc các chứng khoán (securities), gồm có:
•Chứng khoán nợ (debt securities/claims hay
fixed-income instruments): là chứng khoán xác
nhận quyền được nhận lại khoản vốn đã ứng
trước cho nhà phát hành vay khi chứng khoán
đáo hạn cũng như quyền được đòi những khoản
lãi theo thỏa thuận từ việc vay.
•Chứng khoán vốn (equity/residual securities/
claims): là chứng khoán xác nhận quyền được
sở hữu một phần thu nhập hoặc tài sản của
công ty phát hành.
Phân loại thị trường tài chính
• Theo trái quyền tài chính (financial claims): thị
trườn
g nợ (debt market) và thị trường vốn/cổ
ế
g ợ ()ị g
phiếu (equity/stock market).
• Theo thời hạn đáo hạn của trái quyền (maturiy
of the claims): thị trường tiền tệ (money market)
và thị trường vốn (capital market)
• Theo tính chất trái quyền mới được phát hành
hay không: thị trường sơ cấp (primary market)
àthị t ờ thứ ấ (d kt)và thị trường thứ cấp (secondary market)
• Theo tổ chức thị trường: sở giao dịch
(exchange), thị trường giao dịch qua quầy (over-
the-counter markets) và thị trường giao dịch qua
trung gian (intermediate markets).
12/19/2010
5
Phân loại thị trường tài chính theo trái
quyền tài chính
Chứng khoán có thu nhậpcố định Chứng khoán vốnChứng khoán có thu nhập cố định
Cổ phiếu phổ thông
Chứng khoán vốn
Cổ phiếu ưu đãiChứng khoán nợ
Thị trường trái quyền có
thu nhập cố định
Thị trường cổ phiếu phổ thông
Thị trường nợ
Thị trường cổ phiếu/
chứng khoán vốn
Thị trường chứng khoán nợ
Thị trường tiền tệ
Vốn
Vốn
‐ Thị trường tiền tệ
‐ Thị trường ngoại
hối và thị trường
phái sinh
‐ Th
ị trường tiền tệ
Nơi thừa vốn Thị trường trái phiếu Nơi thiếu vốn
Vốn
Vốn
Chứng khoán
Chứng khoán
Chứ kh á
Chứng khoán Chứng khoán
Chứng khoán
ị g ệ
quốc tế
‐Thị trường trái
hiế
Thị trường thế chấp
VốnVốn
Chứng khoán
Chứng khoán
phiếu
‐ Thị trường trái
phiếu quốc tế
12/19/2010
6
Phân loại thị trường tài chính theo thời
hạn đáo hạn của trái quyền
Chứ kh á Cổ hiế hổ thô à ổ hiế đãiChứng khoán nợ
Thời hạn đáo hạn dưới
hoặc bằng 1 năm
Cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi
Thời hạn đáo hạn
trên 1 năm
Thị trường vốn
Thị trường tiền tệ
12/19/2010
7
Thị trường phái sinh
•Chứng khoán phái sinh (derivatives): là hợp
đồng cho phép ngườinắmgiữ nó có nghĩavụđồng cho phép người nắm giữ nó có nghĩa vụ
hoặc được lựa chọn mua hay bán một tài sản tài
chính. Các hợp đồng này thu được giá trị của nó
từ chính tài sản tài chính.
•Sự tồn tại của các công cụ phái sinh giúp nhà
đầu tư ra các quyết định đầu tư một cách có
hiệuquả hơnnhằm đạt đượccácmụctiêutàihiệu quả hơn nhằm đạt được các mục tiêu tài
chính và các nhà phát hành có thể huy động vốn
dựa trên các điều kiện được thỏa mãn hơn.
• Tuy nhiên, công cụ phái sinh cũng có thể bị sử
dụng với mục đích đầu cơ.
12/19/2010
8
Các chủ thể trên thị trường tài chính
• Nhà phát hành (issuers): là những người đi vay trên thị
trường tài chính, thông qua việc phát hành chứng khoán
để huy động vốn cho các hoạt động của mình.
• Nhà đầutư (investors): là những ngườichovaybằngNhà đầu tư (investors): là những người cho vay bằng
cách mua vào các chứng khoán, các nhà đầu tư đã
nhường cho nhà phát hành quyền sử dụng vốn của mình
theo những điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng.
• Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ: cho hoạt động mua bán
chứng khoán trên thị trường tài chính như Sở giao dịch,
các công ty cung cấp các dịch vụ chứng khoán trực tuyến
như NASDAQ, công ty cung cấp các dịch vụ lưu ký chứng
khoán lưugiữ quảnlýchứng khoán hộ các nhà đầutưkhoán, lưu giữ, quản lý chứng khoán hộ các nhà đầu tư,
công ty cung cấp thông tin về định mức tín nhiệm (S&P),
thông tin tài chính (Bloomberg, Reuters)
• Nhà quản lý: NHTW, Bộ Tài chính, Ủy ban chứng khoán
quốc gia, Tổ chức bảo hiểm tiền gửi (FDIC), WB, IMF, BIS
Financial Institutions
Depository Institutions Nondepository Institutions
Các tổ chức tài chính
Commercial
Banks
Savings
Institutions
(Thrift
Institutions)
Savings Banks
Savings and Loans
Associations (S&Ls)
Credit Union Finance
Company
Pension
Funds
Insurance
Companies
Mutual
Funds
Securities
Firms
‐Brokers
‐Dealers
‐Underwriters
(investment
banking serives)
‐
Advisors on
Associations (S&Ls)
FundsCompanies
Advisors on
M&As
Money Market
Mutual Funds
12/19/2010
9
12/19/2010
10
12/19/2010
11
Chức năng của tổ chức tài chính
• Làm giảm chi phí giao dịch:
– Kinh tế nhờ quy mô (Economies of scale)qy ( )
–Các dịch vụ liên quan đến tính thanh khoản (liquidity
services)
• Làm giảm rủi ro
– Chia xẻ rủi ro (thông qua chuyển đổi tài sản: asset
transformation)
– Đa dạng hóa đầu tư
• Thông tin bấtcânxứng (Asymmetric Information:)• Thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information:)
–Trước khi giao dịch: Lựa chọn đối nghịch (Adverse
Selection), dẫn đến lựa chọn những người đi vay rủi
ro
– Sau giao dịch: vấn đề rủi ro đạo đức (moral harzard),
dẫn đến ít khả năng người đi vay trả nợ
Cơ sở hạ tầng tài chính
•Hệ thống pháp luật và quản lý nhà nước
•Hệ thống giám sát
•Hệ thống thông tin
•Hệ thống thanh toán
•Hệ thống dịch vụ chứng khoán
•Nguồn nhân lực
12/19/2010
12
Quy định của hệ thống tài chính
•Tăng cường lượng thông tin đến cho các nhà đầu tư:
– Làm giảmlựachọn đối nghịch và vấn đề rủirođạo đứcLàm giảm lựa chọn đối nghịch và vấn đề rủi ro đạo đức
–Giảm giao dịch tay trong (insider trading)
• Đảm bảo sự sự lành mạnh cho hệ thống tài chính
–Hạn chế đối với việc thành lập mới Restrictions on entry
– Công bố thông tin
–Hạn chế đối với tài sản và hoạt động
ể ề– Bảo hiểm tiền gửi (Deposit Insurance)
–Các hạn chế đối với cạnh tranh
–Các hạn chế đối với lãi suất
12/19/2010
13
12/19/2010
14
4.2. Thị trường tài chính quốc tế
• Toàn cầu hóa các thị trường tài chính là sự
hợp nhất các thị trường tài chính trên thế giới
thành m
ột thị trường tài chính quốc tế. ộ ị gq
•Như vậy, thị trường tài chính quốc tế là sự
hợp nhất các thị trường tài chính trên thế giới.
Sự hình thành thị trường
tài chính quốc tế
• Các nhân tố dẫn đến việc hình thành thị trường
tài chính quốc tế:
ầ ủ ả-Cạnh tranh toàn cầu buộc chính phủ phải tháo gỡ các
quy định hay tự do hóa thị trường và hoạt động của
các chủ thể tại các trung tâm tài chính chủ chốt của
thế giới khiến cho hoạt động của các công ty tài chính
có hiệu quả hơn.
-Những tiến bộ về công nghệ trong việc giám sát thị
trường thế giới, thực hiện các lệnh và phân tích các
cơ hội tài chính đã làm tăng cường sự hội nhập và
hiệuquả củathị trường tài chính toàn cầuhiệu quả của thị trường tài chính toàn cầu.
-Gia tăng thể chế hóa các thị trường tài chính với sự
chi phối của các định chế tài chính (không còn là các
nhà đầu tư nhỏ lẻ) sẵn sàng đầu tư qua biên giới để
tìm kiếm các cơ hội đầu tư mới