I. Đánh giá tổng thể đơn vị thực tập
1. Giới thiệu chung về cơ quan thực tập.
Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Việt nam (VEAM)
đợc thành lập năm 1990 theo quyết định số 133/HĐBT của Hội Đồng Bộ Tr-
ởng nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và thành lập lại theo quyết định
số 1119/QĐ- TCC BĐT ngày 27 tháng 10 năm 1995 của Bộ Công nghiệp
nặng (nay là Bộ Công nghiệp).
Lĩnh vực hoạt động của VEAM là nghiên cứu phát triển, sản xuất
kinh các trang thiết bị động lực, thiết bị máy nông nghiệp, máy kéo, ôtô, xe
máy và các phụ tùng, các phơng tiện giao thông vận tải thuỷ bộ và các trang
thiết bị cơ khí khác. Các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nớc và xuất khẩu
sang nhiều nớc trên thế giới.
VEAM có 14 đơn vị thành viên là các công ty, nhà máy và viện
nghiên cứu với trên 7000 cán bộ công nhân viên. VEAM cũng là đối tác Việt
Nam của nhiều liên doanh với nớc ngoài, trong các dự án lắp ráp và sản xuất
ôtô, xe máy và Sản phẩm cơ khí tại Việt Nam.
- Động cơ Diesel.
- Động cơ đa năng và động cơ thuỷ.
- Động cơ xăng.
+ Các loại động cơ đốt trong.
+ Máy kéo hai bánh và bốn bánh, máy xới, máy phay đất, máy bừa,
máy cày đất.
+ Xe vận chuyển nông dụng, sức chở 1-3 tấn.
1
+ Máy gặt lúa, máy tuốt lúa, máy tẽ ngô, máy sấy thóc, máy vò chè
+ Máy xay xát gạo 500-2000 kg lúa/1 giờ, giàn xay xát gạo 24
tấn/1 ngày.
+ Thiết bị chế biến thức ăn gia súc, thiết bị nuôi tôm, cá giống.
+ Máy phát điện 2 KVA-500 KVA.
+ Bơm thuốc trừ sâu 12-16 lít.
+ Hộp số thuỷ 6-90HP.
+ Bơm thuỷ lực và các cấu kiện thuỷ lực.
+ Máy bơm nớc các loại và tới phun bán kính 7m-10m.
+ Quạt điện.
+ Vòng bi các loại.
+ Thép đúc thỏi, thép cán 6-130mm
+ Neo, xích tầu thuyền, xà lan cho tầu sông biển đến 20.000 tấn
+ Ru lô cao su sử dụng cho máy xay xát các loại.
+ Phụ tùng ô tô xe máy, máy kéo, động cơ, máy nông nghiệp
+ Thiết bị phi tiêu chuẩn, các Sản phẩm cơ khí khác
CáC ĐƠN Vị THàNH VIÊN TRựC THUộC
1. Công ty DIESEL SÔNG Hồng
2. Công ty phụ tùng máy số 1 (FUTU 1)
3. Nhà máy cơ khí PHổ Yên
4. Nhà máy cơ khí Cổ Loa.
5. Công ty cơ khí TRần hng đạo
6. Công ty cơ khí chính xác số 1
2
7. Công ty máy kéo và máy công nghiệp.
8. Công ty chế tạo động cơ (VINAPPRO)
9. Công ty máy nông nghiệp miền Nam (VIKYNO)
10.Công ty phụ tùng máy số 2 (NAKYCO)
11.Công ty Đúc số 1 (FOUNDCO)
12.Công ty vật t và thiết bị toàn bộ (MATEXIM)
13.Viện Công Nghệ
14.Viện Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy nông nghiệp
Các đối tác liên doanh
1. Công ty ô tô TOYOTA Việt Nam
2. Công ty TNHH FORD Việt Nam
3. Công ty ô tô MEKONG
4. Công ty TNHH cơ khí Việt Nhật
5. Công ty Honda Việt Nam
6. Công ty Việt nam SUZUKI
7. Xí nghiệp liên doanh ( )
II. Tình hình hoạt động 2000-2001.
1. Bối cảnh chung của năm 2001
Năm 2001, theo ớc tính của chính phủ, tốc độ tăng trởng GDP tăng
6,8%. trong đó, tăng truởng của nghành Nông, Lâm, Ng nghiệp là đối tợng
phục vụ chủ yếu của Tổng công ty giảm so với 2000 (Năm 2001 là 4,2%
riêng trong nông nghiệp chỉ 2,6%; Năm 2000 là 5,8% ). Tăng trởng của thị
truờng trong nớc chậm dần chủ yếu do sức mua của 76% dân số là nông dân
giảm từ 6-7% do giá nông sản rớt liên tục.
3
Bảng 1: Tăng trởng thị trờng trong giai đoạn 1991-2001 (%)
91 92 93 94 95 96 97 98 99 2000 2001
75,5 53,3 31,4 39 29,6 20,4 11,0 14,6 8,3 9,2 9,1
Trong giai đoạn (1995-2001) giá hàng nông nghiệp tăng 24% trong
khi chỉ trong 28 tháng qua, giá luơng thực đã giảm trên 19%. Các mặt nông
sản tăng về số lợng nhng giảm mạnh về kim ngạch. Những biến đổi đó đã
tác động rõ rệt từ thị trờng của Tổng công ty.
2. Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2001.
Bớc vào năm 2001, Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp
đang có đà phát triển trên cơ sở kết quả đạt đuợc của năm 2000 với những h-
ớng SXKD mới trong đó chủ trơng Từng bớc giành lại thị trờng, trong nớc,
lấy thị trờng trong nớc là chủ yếu đồng thời tiếp tục đẩy mãnh xuất khẩu, mở
thêm các thị trờng mới đã bớc đầu chứng tỏ tính đúng đắn.
2.1. Các chi tiêu tổng hợp. Đ/vị: triệu
đồng
Chỉ tiêu Thực hiện
2000
Ước thực hiện
2001
So với 2000
Giá trị tổng sản lợng sản xuất
CN (giá cố định 1994)
290.743 342.542 117,82%
Tổng doanh thu
Tổng doanh thu SXCN
Doanh thu khác
571.775
135.386
256.389
910.500
370.500
540.000
159,2%
117,47%
210,9%
Giá trị xuất khẩu
(Triệu USD)
xuất khẩu sản phẩm CN.
6,79
5,17
9,53
5,33
140,35%
103,9%
4
Thu nộp ngân sách 26.851 61.435 228%
2.2 Sản phẩm chủ yếu.
So với năm 2000 nhóm Sản phẩm co mức tăng khá (từ 10% trở lên)
gồm: động cơ Diesel tăng 23%, trong đó động cơ có công suất cao trên 13ml
và động cơ 50-80ml tăng khá về tỷ lệ so với năm 2000. Nhóm sản phẩm giảm
sản lợng so với năm 200 gồm: máy kéo xe vân chuyển (bằng 86%), máy xay
xát (bằng 80%), bơm thuốc trừ sâu (bằng 72,6%).
Bắt đầu triển khai sản xuất sản phẩm và mặt hàng mới nh động cơ
DS23.- Vinappro, động cơ dòng 16,5ml dùng bơm nớc 150,250 m
3
/giờ.
Máy cầy tay MK, MK70
Tham gia sản xuất phụ tùng xe máy, đóng góp vào tổng giá trị SXCN
khoảng 9,4 tỷ đồng.
2.3. Xuất khẩu.
Doanh thu xuất khẩu đạt 9,53 triệu USD bằng 161% kế hoạch tăng
cao 35% sao với năm 2000. Phần xuất khẩu sản phẩm công nghiệp đạt 5,33
triệu USD.
2.4. Công tác thị trờng.
Trong năm 2001 Tổng công ty đã chi hỗ trợ cho công tác xây dựng
và phát triển thị trờng gồm 1 tỷ đồng. Ngoài Nghệ An, thị trờng đợc xây
dựng từ tháng 6 năm 2000 vẫn tiếp tục phát triển về chất và lợng. Trong năm
2001, việc mở và xây dựng thị trờng tại các tỷnh phía Bắc nh Hải Dơng, Hải
Phòng, Nam Định, Thái Bình, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam đợc tiến
hành đã và đang mở ra các triển vọng tốt ở phía Bắc. Tại phía Nam, các đơn
5