47.) – TÍNH HẠN LƯU – NIÊN
1-LƯU-NGUYỆT : Theo tiểu hạn, tính tháng giêng đi ngược đến tháng sinh rồi gọi
cung ấy là giờ Tí, tính suôi đến giờ sinh, ở đấy là tháng g iêng, tính suôi mỗi cung
một tháng. Cung nào tốt thì tháng ấy tốt, cung nào xấu thì tháng ấy kém.
2-LƯU-NHẬT : Muốn xem ngày nào về tháng nào thì bắt đầu tính mồng một từ
tháng ấy đi suôi. Tui nọ: muốn xem ngày mống 10 tháng ba tín hai đầu tháng ba là
mồng một tính thuận cho đến ngày đònh xem, cung này tốt thì ngày ầy tốt, cung này
xấu thì ngày ấy xấu.
3- LƯU- THỜI : Muốn xem giờ nào về ngày nào thì cũng bắt đầu tính giờ Tí từ ngày
ấy giở đi suôi, mỗi cung là một giờ, cung nào tốt thì giờ ấy tốt, cung nào xấu thì giờ
ấy xấu.
4 – TIỂU HẠN LƯU NIÊN : Muốn tìm tiểu hạn lưu niên, thì phải biết tuổi ta đang
ở vào đại hạn 10 năm nào và phải nhớ Âm Nam, Dương Nữ tính thuận-nghòch .
Dương Nam, Âm Nữ tính nghòch-thuận. Thí Dụ : Âm-Nam đại hạn 22 thì tiểu hạn
lưu niên 23 tuổi là cung chinh-chiếu với cung đại-hạn ấy, tính thuận cung sau là 24,
tính nghòch lại cung đối chiếu là 25 và cứ tính theo mãi 26, 27 vân vân . . . cho đến
đại hạn sau 32 tức là đại tiểu hạn lưu-niên trùng-phùng. Coi một
thí dụ nữa : Dương-Nam, đại-hạn 24 thì tiểu hạn lưu-niên 25 tuổi bao giờcũng vẫn là
cung đối chiếu với cung đại-hạn. Tính nghòch cung trước 25 là 26. Tính thuận về
cung trước 25 này lại là 27 và cứ thế tính thuận 28, 29, 30 tuổi vân vân, mãi cho đến
đại-hạn sau 34 tuổi thì lại là đại tiểu hạn lưu-niên trùng-phùng (xem bản đồ dưới
đây sẽ rõ). Tiểu hạn lưu-niên rất cần trong việc đoán số vì muốn đoán tiểu-hạn năm
Tỵ ra sao thì chẳng những phải hội với đại-hạn của ăm ấy để đoán mà thôi, ta còn
phải tìm cả tiểu-hạn lưu-niên của năm ấy thì ta mới có thể đoán thất-triệt các lẽ hay
đó được.
Tóm lại, ta có thể nói, đại-hạn là cái xe, tiều-hạn là bộ-máy, tiểu-hạn lưu-niên là
tay-láy. Xe đẹp, máy tốt, tay láy chẳng ra gì thì xe đi sao được đến hạnh-phúc.
Vậy thì gập đại-hạn tốt, tiểu-hạn tốt, lại phải cả tiểu-hạn lưu-niên cũng tốt nữa mới
thật là toàn mỹ.
8 / - MỆNH CHỦ
Tuổi Tý Mệnh-chủ THAM-LANG
Tuổi Sửu-Hợi Mệnh-chu CỰ-MÔN
Tuổi Dần-Tuất Mệnh-chu LỘC-TỒN
Tuổi Mão-Dần Mệnh-chu VĂN-KHÚC
Tuổi Tỵ-Mùi Mệnh-chu VŨ-KHÚC
Tuổi Thìn-Thân Mệnh-chu LIÊM-TRINH
Tuổi Ngọ Mệnh-chu PHÁ-QUÂN
THÍ-DỤ: người tuổi Hợi, Mệnh CỰ-MÔN và thân chủ THIÊN-CƠ. Tìm sao CỰ-
MÔN và
THIÊN-CƠ đóng đâu, biên chữ Mệnh-chủ và Thân chủ vào. Hai sao này can hệ ảnh
hưởng rất lớn đối với cuộc đời mình. Cũng ví như : ông cai đầu, ngừơi tuổi Hợi là
1
CỰ-MÔN và bà cai Thủ-mệnh là THIÊN-CƠ rồi đoán tính chất hai sao đó. CỰ-MÔN
(chủ tài hoa) THIÊN-CƠ (chủ suy-tình). Vậy hai sao đó có ở Phúc, Mệnh, Tài, Quan,
Di không ? Mà có hội với cách tốt không? Nếu không đóng vào các cung kể trên mà
lại đi với sao xấu, tức là Thân-mệnh không được tốt, chòu ảnh hưởng không hay với
cuộc đới mình. Hoặc người tuổi Hợi, Mệnh lập tại Tí có CỰ-MÔN; Thân cư THIÊN-
DI có THIÊN-CƠ mà gập nhiều trung-tính đắc cách thời còn đẹp gì bằng, có thể gọi
là Mệnh-Thân, có hai CỰ-MÔN, hai THIÊN-CƠ. Ít người được hạnh phúc gập
trường-hợp này. Có thể nói là cả nước, mây rồng gập hội.
9/ - TÍNH ĐẠI-HẠN
Tính theo năm cục, mỗi hạn là mười năm : Âm Nam, Dương Nữ tính nghòch, Dương
Nam, Âm Nữ tính thuận. Bắt đầu từ cung Mệnh.
10/ - TÍNH TIỂU-HẠN
Tính tiểu hạn là tính lưu niên, mỗi hạn năm một, Nam thuận, Nữ nghòch
Tuổi Dần, Ngọ, Tuất khởi tự cung Thìn rồi lưu đi
Tuổi Thân, Tý, Thìn khởi tự cung Tuất rồi lưu đi
Tuổi Hợi, Mão, Mùi khởi tự cung Sửu rồi lưu đi
Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu khởi tự cung Mùi rồi lưu đi
a/ GIÁP-TÍ.
– Giáp-tí 26 kim Ất –sửu 25 kim
Bính-dần 24 hoả Bính-Mão 23 hoả
Mậu-thìn 22 mộc Kỷ-tỵ 21 mộc
Canh-ngọ 20 thổ Tân-Mùi 19 thổ
Nhâm-thân 18 kim Q-dậu 17 kim
b/ GIÁP-NGỌ
-Giáp-ngọ 56 kim Ất-mùi 55 kim
Bính-thân 54 hỏa Đinh-dậu 53 hoả
Mậu-tuất 52 mộc Kỷ-hợi 51 mộc
Canh-tí 50 thổ Tân-sửu 49 thổ
Nhâm-dần 48 kim Q-mão 47 kim
c/ GIÁP-TUẤT.
-Giáp-tuất 76 hoả Ất-hợi 75 hoả
Bính-tí 74 thủy Đinh-sửu 73 thủy
Mậu-dần 72 thổ Kỷ-mão 71 thổ
Canh-thìn 70 kim Tân-tỵ 69 kim
Nhâm-ngọ 68 mộc Q-mùi 67 mộc
d/ GIÁP-THÌN.
–Giáp-thìn 46 hoả Ất-tỵ 45 hoả
Bính-ngọ 44 thủy Đinh-mùi 43 thủy
Mậu-thân 42 thổ Kỷ-dậu 41 thổ
Canh-tuất 40 kim Tân-hợi 39 kim
Nhâm-tí 38 mộc Q-sửu 37 mộc
e/ GIÁP-THÂN.
–Giáp-thân 66 thủy Ất-dậu 65 thủy
Binh-tuất 64 thổ Đònh-hợi 63 thổ
Mậu-tí 62 hoả Kỷ-sửu 61 hoả
Canh-dần 60 mộc Tân-mão 59 mộc
Nhâm-thìn 58 thủy Q-tỵ 57 thủy
g/ GIÁP-DẦN.
–Giáp-dần 36 thủy Ất-mão 35 thủy
Binh-thìn 34 thổ Đinh-tỵ 33 thổ
Mậu-ngọ 32 hoả Kỷ-mùi 31 hoả
Canh-thân 30 mộc Tân-dậu 29 mộc
Nhâm-tuất 28 thủy Q-hợi 27 thủy
2