Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Kế toán hành chính sự nghiệp 04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.27 KB, 56 trang )


Chương 4
Kế toán tài sản cố định

4.1. Những vấn đề chung về kế toán
TSCĐ
4.1.1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
-
TSCĐ là những tư liệu lao động chủ
yếu và những tài sản khác có giá trị
lớn và thời gian sử dụng lâu dài có đủ
tiêu chuẩn của TSCĐ về giá trị và thời
gian sử dụng theo chế độ quy định
trong chế độ quản lý tài chính.
-
Trừ trường hợp đặc biệt có quy định
riêng đối với tài sản đặc thù.

Một số loại TSCĐ được quy định đặc biệt:
-
Máy móc, thiết bị, phương tiện quản lý
văn phòng, các dụng cụ đồ nghề dùng
cho nghiên cứu học tập,
-
Phương tiện vận tải, phương tiện đi lại
công tác loại có giá trị <10.000.000 đ.
-
Dụng cụ đồ gỗ, mây tre, đồ nhựa cao
cấp
-
Súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm,


súc vật cảnh
-
Các bộ sách quý về chuyên môn, khoa
học, lịch sử ở các viện nghiên cứu, thư
viện, bảo tàng

- Các tài liệu, bản đồ điều tra, khảo sát, qquy
hoạch, đo đạc thăm dò tài nguyên quốc gia
phải lưu trữ, lưu giữ hộ nhà nước.
- Các tác phẩm nghệ thuật, các di vật lịch sử, các
vật kỷ niệm, lưu niệm có giá trị lịch sử và nghệ
thuật cao
- Các loại sách, tài liệu phục vụ cho công tác
chuyên môn của từng đơn vị.
- Các loại nhà tranh, tre, nứa lá như: lớp học của
trường phổ thông, nhà làm việc các vật kiến
trúc bằng các loại vật liệu như: tường rào,
cống thoát nước, kè, sàn, hè, bồn hoa

4.1.2. Đặc điểm
- Tài sản cố định tham gia vào nhiều năm
hoạt động sự nghiệp cũng như nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh và không
thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động
sự nghiệp cũng như hoạt động sản
xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố
định bị hao mòn dần.

4.1.3. Nguyên tắc hạch toán

-
Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời cả
về mặt số lượng, giá trị và hiện trạng
của những TSCĐ hiện có; tình hình
tăng, giảm và việc sử dụng tài sản.
-
Tôn trọng nguyên tắc đánh giá theo
nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ.
- Phản ánh đầy đủ cả 3 chỉ tiêu giá trị của
tài sản cố định: Nguyên giá, giá trị hao
mòn và giá trị còn lại của TSCĐ .
- Phân loại TSCĐ theo đúng phương
pháp phân loại đ được quy định thống
nhất nhằm phục vụ có hiệu quả công
tác quản lý, tổng hợp chỉ tiêu của Nhà
nước.

4.2. Kế toán tài sản cố định hữu hình
4.2.1. Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình
NT1: Giá trị của TSCĐ hữu hình phản ánh trên TK
211 theo nguyên giá. Phương pháp xác định
như sau:
- Nguyên giá TSCĐ hh mua sắm: gồm giá mua (+)
các CP vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử
(-) các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng
- Nguyên giá TSCĐ đầu tư xây dựng: là giá thực tế
công trình bàn giao theo quyết toán được
duyệt y + các chi phí khác có liên quan
- Nguyên giá TSCĐ hh được cấp, điều chuyển đến
- Nguyên giá của TSCĐ hh nhận tặng biếu, viện trợ

- Đất: Được xác định là toàn bộ các CP thực tế đ
chi ra có liên quan trực tiếp tới đất được sd.

NT2: Nguyên giá TSCĐ được đánh giá lại theo quyết
định của Nhà nước là giá khôi phục áp dụng trong
việc đánh giá lại TSCĐ.
- Đánh giá lại giá trị TSCĐ
- Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài tuổi
tho của TSCĐ.
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ
- Xây lắp, trang bị thêm TSCĐ .
NT3: Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều
phải lập Biên bản giao nhận TSCĐ phải thực hiện
đúng và đầy đủ các thủ tục theo quy định của Nhà nư
ớc. Sau đó phải lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt
kế toán.
NT4: TSCĐ hữu hình phải được theo dõi chi tiết cho từng
đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa
điểm bảo quản, quản lý và sử dụng TSCĐ.

4.2.2. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK
Bên Nợ:
- Nguyên giá TSCĐ tăng do
- Điều chỉnh tăng NG của TSCĐ do xây lắp,
trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp.
Bên Có:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do tháo
dỡ bớt một số bộ phận.

- Các trường hợp giảm khác
Số dư bên Nợ:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có

4.2.3. Phương pháp kế toán TSCĐ hữu hình
4.2.3.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình
1- Trường hợp mua sắm tài sản cố định
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến việc
mua sắm tài sản cố định:
- Kế toán xác định nguyên giá tài sản cố định,
- Lập hồ sơ kế toán,
- Lập biên bản giao nhận tài sản cố định
và tiến hành ghi sổ kế toán theo các trường hợp
cụ thể như sau:

a. Rút dự toán chi hoạt động, dự toán chi chương trình, dự
án để mua TSCĐ
Ghi Có TK 008 Dự toán chi hoạt động
Có TK 009 Dự toán chi chương trình, dự án
- Nếu mua về dùng ngay, không qua lắp đặt, chạy thử:
Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình
Có TK 461, 462, 465
Có TK 111, 112, 331 ... (CP v/c, lắp đặt, chạy thử)
- Nếu phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 241 (2411) XDCB dở dang
Có TK 461, 462, 465
Có TK 111, 112, 331 ... (CP v/c, lắp đặt, chạy thử)

- Khi lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211

Có TK 241 (2411) XDCB dở dang
- Các trường hợp trên đều phải đồng thời ghi tăng nguồn
kinh phí đã hình thành tài sản cố định và tăng chi phí
hoạt động.
Nợ TK 661 Nếu mua bằng nguồn kinh phí hoạt
động
Nợ TK 662 Nếu mua bằng nguồn nguồn kinh phí dự
án
Nợ TK 635 - Nếu mua bằng nguồn kinh phí theo đơn
đặt hàng của NN
Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

b. Xuất quỹ TM, hoặc rút tiền gửi mua TSCĐ về dùng ngay
Nợ TK 211
Có TK 111, 112
- Căn cứ vào nguồn kinh phí dùng mua sắm TSCĐ, đồng
thời ghi:
+ Trường hợp TSCĐ mua sắm dùng cho hoạt động hành
chính sự nghiệp, ghi:
Nợ TK 661, 662
Nợ TK 441 (mua sắm bằng nguồn KP đầu tư XDCB)
Nợ TK 431 (nếu mua sắm bằng quỹ cơ quan)
Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
+ Trường hợp TSCĐ mua sắm dùng cho bộ phận SXKD:
Nợ TK 441 , TK 431
Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh

Ví dụ:
1, Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐ, giá
mua chưa thuế 500tr, thuế GTGT 10%, TS

được dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp.
2, Đơn vị được điều chuyển 1 TSCĐHH từ
đơn vị khác đến, NG 350tr, giá trị hao mòn
lũy kế 150tr.
3, Mua 1 TSCĐHH phải qua lắp đặt từ nguồn
KP của dự án A, đã thanh toán bằng TGNH,
giá mua bằng 600tr, thuế GTGT 10%, chi phí
vận chuyển, lắp đặt 10tr.

2- Đối với công trình XDCB đ hoàn thành,
nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng
- Căn cứ vào giá trị thực tế của công trình (theo
quyết toán được duyệt y)
Nợ TK 211
Có TK 2412 (giá trị công trình XDCB hoàn
thành)



Tuỳ theo nguồn sử dụng vốn đầu tư XDCB ở
đơn vị
+ Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh phí
ĐT XDCB sử dụng cho hoạt động HCSN của
đơn vị, ghi:
Nợ TK 441
Có TK 466 Nguồn kinh phí đ hình thành
TSCĐ
+ Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh phí
hoạt động, ghi:
Nợ TK 661

Có TK 466 Nguồn kinh phí đ hình thành
TSCĐ

Ví dụ:
1, Bộ phận XDCB bàn giao một công trình
hoàn thành đưa vào sử dụng, giá quyết
toán 800tr, biết rằng TS này được xây
dựng bằng KP đầu tư XDCB.
2, Bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao 1
nhà làm việc đưa vào hoạt động SXKD,
giá trị công trình được duyệt 500tr, TS
được đầu tư bằng vốn đầu tư XDCB của
đơn vị.

3- TSC§ do cÊp trªn cÊp kinh phÝ ho¹t
®éng b»ng TSC§
Nî TK 211 Nguyªn gi¸–
Cã TK 461 Gi¸ trÞ cßn l¹i–
Cã TK 214 Gi¸ trÞ hao mßn–
- §ång thêi ghi t¨ng nguån kinh phÝ ® 
h×nh thµnh TSC§
Nî TK 661 NÕu ®­îc cÊp kinh phÝ–
ho¹t ®éng b»ng TSC§
Cã TK 466 Nguån kinh phÝ ® h×nh– 
thµnh TSC§

4- NhËn viÖn trî, tµi trî b»ng TSC§ h÷u h×nh
Nî TK 211
Cã TK 461
- §ång thêi ghi:

Nî TK 661
Cã TK 466

5- Trường hợp tiếp nhận TSCĐ do đơn vị khác điều
chuyển đến theo quyết định của cấp trên có thẩm
quyền.
Nợ TK 211 Nguyên giá
Có TK 466 Giá trị còn lại
Có TK 214 Giá trị hao mòn
6- Trường hợp đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà
nước.
- Trường hợp tăng giá:
Nợ TK 211 (phần nguyên giá tăng)
Có TK 214 (phần giá trị hao mòn tăng)
Có TK 466 (phần giá trị còn lại tăng của TSCĐ
dùng cho HĐSN)
Có TK 411 (phần giá trị còn lại tăng của TSCĐ
dùng cho bộ phận SXKD)

7- Trường hợp phát hiện thừa TSCĐ khi
kiểm kê
- Trường hợp TSCĐ thừa chưa xác định đư
ợc nguyên nhân, chờ quyết định xử lý,
ghi:
Nợ TK 211
Có TK 331
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào
quyết định xử lý ghi:
Nợ TK 331
Có các TK liên quan


- NÕu TSC§ thuéc nguån kinh phÝ ® h×nh thµnh 
TSC§ khi kiÓm kª ph¸t hiÖn thõa do ch­a ghi sæ
kÕ to¸n TSC§, ghi:
Nî TK 211 (nguyªn gi¸ theo kiÓm kª)–
Cã TK 214 (sè ® hao mßn)– 
Cã TK 466 (PhÇn gi¸ trÞ cßn l¹i theo kiÓm kª)–
- NÕu TSC§ thuéc nguån vèn kinh doanh khi ph¸t
hiÖn thõa, ghi:
Nî TK 211 (nguyªn gi¸ theo kiÓm kª)–
Cã TK 214 (sè ® hao mßn)– 
Cã TK 411 (PhÇn gi¸ trÞ cßn l¹i theo kiÓm kª)–

4.2.3.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình
1- TH nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình
- Đối với TSCĐ không cần dùng hoặc bị hư hỏng
có thể nhượng bán hoặc thanh lý sau khi đư
ợc cơ quan tài chính đồng ý hoặc thủ trư
ởng đơn vị ra quyết định.
- Khi nhượng bán tài sản cố định hữu hình phải
làm đầy đủ các thủ tục cần thiết (quyết
định, thành lập hội đồng, lập biên bản,).
Căn cứ vào biên bản nhượng bán, thanh lý tài
sản cố định và các chứng từ có liên quan:

a. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ do Ngân sách cấp hoặc
có nguồn gốc từ ngân sách.
- Ghi giảm TSCĐ hữu hình đã nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 466 - (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn)

Có TK 211
- Số chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 5118
Có TK 111, 112, 331
- Số thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình
Nợ TK 111, 112, 152, 311
Có TK 5118
- Căn cứ vào chế độ tài chính, xử lý số chênh lệch thu lớn
hơn chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 511 (5118)
Có TK 461, 462, 441
Có TK 3338

VÝ dô:
1, Rút dự toán kinh phí dự án B mua TSCĐ, giá
mua chưa thuế 450tr, thuế GTGT 10%, chi phí
vận chuyển 5.000.000đ chi bằng TM, TS mua về
dùng ngay cho hoạt động dự án.
2, Nhượng bán 1 TSCĐ ở bộ phận văn phòng, TS
được đầu tư từ vốn NSNN, NG 300tr, giá trị hao
mòn lũy kế 280tr, đơn vị mua TS đã chấp nhận
thanh toán với giá 35tr, chi phí nhượng bán 5tr
đã chi bằng TM, chênh lệch thu chi về nhượng
bán TSCĐ phải nộp NSNN đơn vị đã nộp bằng
TM.

×