Ch ng 2ươ
K to¸n ti n m t, ti n g i ế ề ặ ề ử
ng©n hàng, kho b cạ
2.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán
2.1.1.Nội dung
Các loại tiền ở đơn vị HCSN bao gồm:
- Tiền mặt (gồm tiền Việt nam và các loại
ngoại tệ)
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý:
- Các loại chứng chỉ có giá: Kỳ phiếu, tín
phiếu,
trái phiếu
- Tiền gửi ngân hàng hoặc kho bạc Nhà
nước
2.1.2. Nguyên tắc kế toán
- Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng
ngân hàng Việt nam.
- Vàng bạc, kim khí, đá quý và ngoại tệ phải được
quy đổi ra ồng Việt nam để ghi sổ kế toán.
- ở nh ng đơn vị có nhập quỹ TM hoặc có gửi
vào tài khoản tại NH, KB bằng ngoại tệ thi
phải quy đổi ra VND theo tỷ giá hối đoái thực
tế của NVKT p/s hoặc tỷ giá hối đoái do ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh NVKT để ghi sổ kế toán.
Trường hợp xuất ngoại tệ hoặc rút ngoại tệ
gửi ngân hàng thỡ quy đổi ngoại tệ ra
ng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái đ phản
ánh trên sổ kế toán theo một trong bốn
phương pháp: bỡnh quân gia quyền;
nhập trước, xuất trước; nhập sau, xuất
trước; giá đích danh.
ối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý,
ngoài việc theo dõi về mặt giá trị còn
phải được quản lý chi tiết về mặt số lư
ợng, chất lượng, quy cách theo đơn vị
đo lường thống nhất của Nhà nước Việt
Nam. Các loại ngoại tệ phải được quản
lý chi tiết theo từng nguyên tệ.
2.2. Kế toán tiền mặt, TGNH, Kho bạc
2.2.1. Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 111 - Tiền mặt
Kết cấu và nội dung
Bên Nợ: Các khoản TM tng do: nhập quỹ TM,
thừa quỹ; giá trị ngoại tệ tng khi đánh
giá lại
Bên Có: Các khoản TM giảm do: xuất TM, thiếu
hụt quỹ; giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá
lại ngoại tệ
Số dư bên Nợ:
- Các khoản TM, ngoại tệ, vàng bạc, kim
loại quý, đá quý và các chứng chỉ có giá
còn tồn quỹ.
* Tài khoản 007 -Ngoại tệ các loại
Là tài khoản ngoài bảng cân đối tài
khoản dùng để phản ánh tỡnh hỡnh thu, chi,
tồn theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ ở
đơn vị.
Nội dung và kết cấu TK 007 như sau:
Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (theo nguyên tệ)
Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra (theo nguyên tệ)
Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ còn lại (theo
nguyên tệ).
Tài khoản này phản ánh nguyên tệ các
loại ngoại tệ (không quy đổi các loại ngoại
tệ ra đồng Việt nam), kế toán chi tiết theo
từng loại nguyên tệ.
* Tài khoản 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Kết cấuvà nội dung của tài khoản
Bên Nợ:
- Các loại tiền VN, ngoại tệ .. gửi vào NH,
Kho bạc.
- Giá trị ngoại tệ tng khi đánh giá lại
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tng).
Bên Có:
- Các khoản tiền VN, ngoại tệ, rút ra từ tiền
gửi NH, KB.
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại
ngoại tệ trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).
Số dư bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt nam, ngoại tệ, hiện
còn g i ở NH, KB.