1
Chương 3:
Chương 3:
Chứng từ thương mại
Chứng từ thương mại
trong thanh toán quốc tế
trong thanh toán quốc tế
2
Ch ng t v n t iứ ừ ậ ả
CH NG T TRONG THỨ Ừ ƯƠNG M I VÀ THANH TOÁN QU C TẠ Ố Ế
Th thanh toánẻ
Séc
L nh phi uệ ế
H i phi uố ế
CH NG T THỨ Ừ ƯƠNG
M IẠ
CH NG T TÀI Ứ Ừ
CHÍNH
Ch ng t v n t i ứ ừ ậ ả
đa phương th cứ
V n ậ đơn đường
bi nể
Ch ng t b o hi mứ ừ ả ể Ch ng t hàng hoáứ ừ
Biên lai g i hàng ử
đường bi nể
H p ợ đồng b o ả
hi m baoể
Gi y ch ng nh n ấ ứ ậ
b o hi mả ể
B o hi m ả ể đơn
Ch ng t v n t i ứ ừ ậ ả
đường s t, ắ đường
b và ộ đường sông
V n ậ đơn hàng
không
Phi u b o hi mế ả ể
Các ch ng t khácứ ừ
Gi y ch p nh n ấ ấ ậ
ch t lấ ượng, s ố
lượng
Gi y ki m ấ ể định
Phi u ế đóng gói
Gi y ch ng nh n ấ ứ ậ
xu t xấ ứ
Hoá đơn thương
m iạ
3
Vận đơn đường biển
Vận đơn đường biển
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm và đặc điểm
Các chức năng và phạm vi sử dụng
Các chức năng và phạm vi sử dụng
Hình thức vận đơn đường biển
Hình thức vận đơn đường biển
Nội dung vận đơn đường biển.
Nội dung vận đơn đường biển.
Nhận biết vận đơn đường biển
Nhận biết vận đơn đường biển
Tham khảo luật:
Tham khảo luật:
-
Thông lệ hàng hải quốc tế (Công ước Brussels 1924)
Thông lệ hàng hải quốc tế (Công ước Brussels 1924)
-
Luật hàng hải Việt Nam (Chương V (điều 70- 122)
Luật hàng hải Việt Nam (Chương V (điều 70- 122)
4
Khái niệm
Khái niệm
Vận đơn đường biển (Ocean bill of lading hay Marine
Vận đơn đường biển (Ocean bill of lading hay Marine
bill of lading - thường được viết tắt là B/L) là chứng
bill of lading - thường được viết tắt là B/L) là chứng
từ chuyên chở hàng hoá (Transport documents)
từ chuyên chở hàng hoá (Transport documents)
bằng đường biển do người có chức năng ký phát
bằng đường biển do người có chức năng ký phát
cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được bốc
cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được bốc
lên tàu hoặc được nhận để chở.
lên tàu hoặc được nhận để chở.
Vận đơn đường biển là chứng từ làm bằng chứng cho
Vận đơn đường biển là chứng từ làm bằng chứng cho
một hợp đồng chuyên chở bằng đường biển và cho
một hợp đồng chuyên chở bằng đường biển và cho
việc người chuyên chở đã nhận hàng để chở hoặc
việc người chuyên chở đã nhận hàng để chở hoặc
xếp hàng xuống tàu và bằng vận đơn này người
xếp hàng xuống tàu và bằng vận đơn này người
chuyên chở cam kết sẽ giao hàng khi xuất trình vận
chuyên chở cam kết sẽ giao hàng khi xuất trình vận
đơn (Công ước Brussel 1924)
đơn (Công ước Brussel 1924)
5
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm và đặc điểm
Vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa
Vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa
người gửi hàng và người chuyên chở. (theo thông lệ
người gửi hàng và người chuyên chở. (theo thông lệ
hàng hải quốc tế - công ước Brussels, 1924, điều 1
hàng hải quốc tế - công ước Brussels, 1924, điều 1
khoản b và luật hàng hải Việt Nam, điều 81 khoản
khoản b và luật hàng hải Việt Nam, điều 81 khoản
3)
3)
6
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm và đặc điểm
Đặc điểm :
Đặc điểm :
Khi nói đến vận đơn đường biển thì việc chuyển chở hàng hoá bằng đường
biển bắt buộc phải xảy ra.
Do có nhiều phương thức vận tải khác nhau làm cho chứng từ vận tải có nhiều
loại và chức năng của chúng cũng khác nhau, trong đó, khi nói đến vận đơn
đường biển ta hiểu đây là loại chứng từ sở hữu hàng hoá và có tên gọi là Bill
of Lading.
Người ký phát vận đơn phải là người có chức năng chuyên chở, thường là
người có phương tiện chuyên chở, hoặc người kinh doanh chuyên chở.
Thời điểm cấp vận đơn có thể là:
- Sau khi hàng hoá đã được bốc xong lên tàu (Shipped on board).
- Sau khi hàng hoá được nhận để chở (Reaceived for shipment).
Thời điểm phát hành vận đơn có ý nghĩa quan trọng trong thương mại
và thanh toán quốc tế. Một mặt, nó thể hiện trách nhiệm về chuyên
chở hàng hoá và trách nhiệm về hàng hoá đối với người chuyên chở;
mặt khác, nó là bằng chứng của việc giao hàng của người bán cho
người mua và là thời điểm hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của người
bán
.
.
7
Các chức năng của B/L
Các chức năng của B/L
Vận đơn đường biển là
Vận đơn đường biển là
biên lai nhận hàng
biên lai nhận hàng
của người chuyên chở phát
của người chuyên chở phát
hành cho người gửi hàng làm bằng chứng là đã nhận hàng từ người gửi
hành cho người gửi hàng làm bằng chứng là đã nhận hàng từ người gửi
hàng với chủng loại, số lượng và tình trạng hàng hoá như ghi trên vận
hàng với chủng loại, số lượng và tình trạng hàng hoá như ghi trên vận
đơn.
đơn.
Vận đơn đường biển là
Vận đơn đường biển là
bằng chứng về hợp đồng chuyên chở
bằng chứng về hợp đồng chuyên chở
hàng
hàng
hoá giữa người gửi hàng và người chuyên chở. Vận đơn đường biển
hoá giữa người gửi hàng và người chuyên chở. Vận đơn đường biển
không phải là hợp đồng chuyên chở mà chỉ là bằng chứng của hợp
không phải là hợp đồng chuyên chở mà chỉ là bằng chứng của hợp
đồng. B/L là bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tàu số
đồng. B/L là bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tàu số
hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng được ghi rõ trong B/L để
hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng được ghi rõ trong B/L để
vận chuyển đến nơi giao hàng
vận chuyển đến nơi giao hàng
Vận đơn đường biển là
Vận đơn đường biển là
chứng từ sở hữu hàng hoá
chứng từ sở hữu hàng hoá
ghi trên vận đơn.
ghi trên vận đơn.
Chức năng sở hữu hàng hoá được thể hiện ở chổ, người nào nắm giữ
Chức năng sở hữu hàng hoá được thể hiện ở chổ, người nào nắm giữ
vận đơn gốc hợp pháp sẽ là người có quyền sở hữu hàng hoá ghi trên
vận đơn gốc hợp pháp sẽ là người có quyền sở hữu hàng hoá ghi trên
vận đơn
vận đơn
=> vận đơn có thể mua bán, chuyển nhượng
=> vận đơn có thể mua bán, chuyển nhượng
8
Bản gốc, bản sao
Bản gốc, bản sao
Bộ vận đơn gốc:
Bộ vận đơn gốc:
B/L thường được lập thành 3 bản gốc giao cho người gửi hàng.
B/L thường được lập thành 3 bản gốc giao cho người gửi hàng.
Trên bản gốc thường được in hoặc đóng dấu: “original”-“bản
Trên bản gốc thường được in hoặc đóng dấu: “original”-“bản
gốc”, “bản thứ nhất”,”bản thứ hai”…
gốc”, “bản thứ nhất”,”bản thứ hai”…
Chỉ có bản gốc B/L mới có chức năng nhận hàng tại cảng đến.
Chỉ có bản gốc B/L mới có chức năng nhận hàng tại cảng đến.
Nếu 1 bản chính đã được người nhập khẩu dùng để nhận hàng, các
Nếu 1 bản chính đã được người nhập khẩu dùng để nhận hàng, các
bản chính khác tự động hết giá trị.
bản chính khác tự động hết giá trị.
Bản sao vận đơn:
Bản sao vận đơn:
Ghi chữ: “copy” hoặc “Non-Negotiable”
Ghi chữ: “copy” hoặc “Non-Negotiable”
Không có giá trị pháp lý, không chuyển nhượng được
Không có giá trị pháp lý, không chuyển nhượng được
Sử dụng trong các trường hợp: thông báo giao hàng, kiểm tra hàng
Sử dụng trong các trường hợp: thông báo giao hàng, kiểm tra hàng
hóa, thống kê hải quan…
hóa, thống kê hải quan…
9
Phạm vi sử dụng của B/L
Phạm vi sử dụng của B/L
Đối với người gửi hàng (nhà xuất khẩu):
Đối với người gửi hàng (nhà xuất khẩu):
Vận đơn là bằng chứng đã giao hàng cho người
Vận đơn là bằng chứng đã giao hàng cho người
mua, chứng minh rằng người bán đã hoàn thành
mua, chứng minh rằng người bán đã hoàn thành
trách nhiệm của mình theo hợp đồng thương mại và
trách nhiệm của mình theo hợp đồng thương mại và
theo yêu cầu của phương thức thanh toán kèm
theo yêu cầu của phương thức thanh toán kèm
chứng từ (đặc biệt là theo L/C).
chứng từ (đặc biệt là theo L/C).
Sau khi giao hàng, nhận được vận đơn, người bán có
Sau khi giao hàng, nhận được vận đơn, người bán có
thể fax cho người mua để thông báo là đã giao hàng
thể fax cho người mua để thông báo là đã giao hàng
xong, đồng thời tiến hành lập bộ chứng từ thanh
xong, đồng thời tiến hành lập bộ chứng từ thanh
toán, trong đó vận đơn là chứng từ quan trọng
toán, trong đó vận đơn là chứng từ quan trọng
không thể thiếu.
không thể thiếu.
10
Phạm vi sử dụng của B/L
Phạm vi sử dụng của B/L
Đối với người nhận hàng (nhà nhập khẩu)
Đối với người nhận hàng (nhà nhập khẩu)
Người mua phải có vận đơn gốc và là người xuất trình đầu
Người mua phải có vận đơn gốc và là người xuất trình đầu
tiên cho người chuyên chở thì mới nhận được hàng (Vì vận
tiên cho người chuyên chở thì mới nhận được hàng (Vì vận
đơn gốc được dùng làm chứng từ để nhận hàng,)
đơn gốc được dùng làm chứng từ để nhận hàng,)
Khi một vận đơn gốc đã được xuất trình để nhận hàng thì các
Khi một vận đơn gốc đã được xuất trình để nhận hàng thì các
vận đơn gốc còn lại không còn giá trị nhận hàng nữa.
vận đơn gốc còn lại không còn giá trị nhận hàng nữa.
Khi nhận hàng, người mua căn cứ vào chủng loại, số lượng
Khi nhận hàng, người mua căn cứ vào chủng loại, số lượng
và điều kiện hàng hoá ghi trên vận đơn để đối chiếu việc giao
và điều kiện hàng hoá ghi trên vận đơn để đối chiếu việc giao
hàng của người chuyên chở, đồng thời dùng vận đơn để đối
hàng của người chuyên chở, đồng thời dùng vận đơn để đối
chiếu theo dõi việc thực hiện hợp đồng thương mại của người
chiếu theo dõi việc thực hiện hợp đồng thương mại của người
bán.
bán.
Vì là chứng từ sở hữu hàng hoá, do đó vận đơn có giá trị như
Vì là chứng từ sở hữu hàng hoá, do đó vận đơn có giá trị như
một giấy tờ có giá, được chuyển nhượng, mua bán, cầm cố,
một giấy tờ có giá, được chuyển nhượng, mua bán, cầm cố,
thể chấp rất phổ biến trong thực tế.
thể chấp rất phổ biến trong thực tế.
11
Phạm vi sử dụng của B/L
Phạm vi sử dụng của B/L
Đối với người chuyên chở
Đối với người chuyên chở
Người chuyên chở chỉ có trách nhiệm giao hàng khi
Người chuyên chở chỉ có trách nhiệm giao hàng khi
nhận được vận đơn gốc đầu tiên, và chỉ phải giao
nhận được vận đơn gốc đầu tiên, và chỉ phải giao
hàng như ghi trên vận đơn.
hàng như ghi trên vận đơn.
Sau khi giao hàng và thu hồi được vận đơn gốc,
Sau khi giao hàng và thu hồi được vận đơn gốc,
người chuyên chở được chứng minh là đã hoàn
người chuyên chở được chứng minh là đã hoàn
thành trách nhiệm về chuyên chở hàng hoá.
thành trách nhiệm về chuyên chở hàng hoá.
Khi có tranh chấp với người chuyên chở về hàng
Khi có tranh chấp với người chuyên chở về hàng
hoá, thì vận đơn được dùng làm chứng từ xác định
hoá, thì vận đơn được dùng làm chứng từ xác định
giá trị hàng hoá hoặc xác minh số liệu, đơn vị hàng
giá trị hàng hoá hoặc xác minh số liệu, đơn vị hàng
hoá để yêu cầu người chuyên chở bồi thường.
hoá để yêu cầu người chuyên chở bồi thường.
12
Phạm vi sử dụng của B/L
Phạm vi sử dụng của B/L
Tuỳ theo từng trường hợp mà vận đơn còn được sử dụng vào
Tuỳ theo từng trường hợp mà vận đơn còn được sử dụng vào
các mục đích khác như:
các mục đích khác như:
Là một trong những chứng từ quan trọng để các bên có liên quan
Là một trong những chứng từ quan trọng để các bên có liên quan
đến vận đơn tiến hành khiếu nại, kiện tụng lẫn nhau khi phát sinh
đến vận đơn tiến hành khiếu nại, kiện tụng lẫn nhau khi phát sinh
các tranh chấp.
các tranh chấp.
Khi có khiếu nại về bảo hiểm hàng hoá, thì vận đơn gốc nhất thiết
Khi có khiếu nại về bảo hiểm hàng hoá, thì vận đơn gốc nhất thiết
phải được xuất trình. Vì giữa bảo hiểm đơn và vận đơn có chung
phải được xuất trình. Vì giữa bảo hiểm đơn và vận đơn có chung
các thông số như tên con tàu, hành trình chuyên chở, cảng đi, cảng
các thông số như tên con tàu, hành trình chuyên chở, cảng đi, cảng
đích, hàng hoá... nên khi có khiếu nại về bảo hiểm, thì rõ ràng vận
đích, hàng hoá... nên khi có khiếu nại về bảo hiểm, thì rõ ràng vận
đơn là chứng cứ rất quan trọng phải xuất trình cho công ty bảo hiểm
đơn là chứng cứ rất quan trọng phải xuất trình cho công ty bảo hiểm
để được bồi thường.
để được bồi thường.
Ngoài ra, vận đơn còn là chứng từ được dùng để làm các thủ tục cho
Ngoài ra, vận đơn còn là chứng từ được dùng để làm các thủ tục cho
hàng hoá xuất nhập khẩu, khai báo hải quan.
hàng hoá xuất nhập khẩu, khai báo hải quan.
13
Hình thức vận đơn đường biển
Hình thức vận đơn đường biển
Có 2 loại cơ bản:
Có 2 loại cơ bản:
B/L là chứng từ giấy
B/L là chứng từ giấy
B/L là chứng từ điện tử
B/L là chứng từ điện tử
14
Hình thức B/L chứng từ giấy
Hình thức B/L chứng từ giấy
Về kích thước và màu sắc của vận đơn
Về kích thước và màu sắc của vận đơn
Vận đơn thường có kích thước khổ giấy A4 và được
Vận đơn thường có kích thước khổ giấy A4 và được
in sẳn các nội dung cần thiết. Đối với vận đơn gốc,
in sẳn các nội dung cần thiết. Đối với vận đơn gốc,
thường được in màu cả mặt trước và mặt sau, còn
thường được in màu cả mặt trước và mặt sau, còn
bản sao vận đơn thường in bằng mực đen ở mặt
bản sao vận đơn thường in bằng mực đen ở mặt
trước còn mặt sau để trống.
trước còn mặt sau để trống.
15
Hình thức B/L chứng từ giấy
Hình thức B/L chứng từ giấy
Về hình thức ở mặt trước của vận đơn
Về hình thức ở mặt trước của vận đơn
Nhìn chung các vận đơn của các hãng tàu khác nhau
Nhìn chung các vận đơn của các hãng tàu khác nhau
là không giống nhau về hình thức ở mặt trước. Cách
là không giống nhau về hình thức ở mặt trước. Cách
bố trí xắp xếp các nội dung ở mặt trước là tuỳ theo
bố trí xắp xếp các nội dung ở mặt trước là tuỳ theo
từng hãng tàu. Có vận đơn có rất nhiều ô, có vận
từng hãng tàu. Có vận đơn có rất nhiều ô, có vận
đơn lại ít ô; có vận đơn ghi tên và địa chỉ hãng tàu ở
đơn lại ít ô; có vận đơn ghi tên và địa chỉ hãng tàu ở
góc trên bên trái, có vận đơn lại in ở góc trên bên
góc trên bên trái, có vận đơn lại in ở góc trên bên
phải, thậm chí có vận đơn không in sẵn tên hãng
phải, thậm chí có vận đơn không in sẵn tên hãng
tàu; có vận đơn có biểu tượng hãng tàu, có vận đơn
tàu; có vận đơn có biểu tượng hãng tàu, có vận đơn
lại không; các nội dung trên vận đơn cũng được bố
lại không; các nội dung trên vận đơn cũng được bố
trí rất khác nhau.
trí rất khác nhau.
16
Nội dung B/L chứng từ giấy
Nội dung B/L chứng từ giấy
B/L là một tờ giấy gồm hai mặt:
B/L là một tờ giấy gồm hai mặt:
Mặt trước của vận đơn bao gồm các ô, cột in sẵn để
Mặt trước của vận đơn bao gồm các ô, cột in sẵn để
trống các tiêu đề, khi lập vận đơn người ta tiện điền
trống các tiêu đề, khi lập vận đơn người ta tiện điền
vào. Ngoài ra, trên mặt trước còn có một số nội
vào. Ngoài ra, trên mặt trước còn có một số nội
dung mang tính điều khoản của hợp đồng chuyên
dung mang tính điều khoản của hợp đồng chuyên
chở, chẳng hạn điều khoản chứng nhận của người
chở, chẳng hạn điều khoản chứng nhận của người
chuyên chở là đã nhận hàng, điều kiện nhận hàng tại
chuyên chở là đã nhận hàng, điều kiện nhận hàng tại
cảng đích...
cảng đích...
Mặt sau vận đơn in các điều khoản và điều kiện
Mặt sau vận đơn in các điều khoản và điều kiện
chuyên chở của hãng tàu và có thể là để trống
chuyên chở của hãng tàu và có thể là để trống
17
BILL OF LADING FOR COMBINED TRANSPORT SHIPMENT OR PORT TO PORT SHIPMENT. (1)
Shipper: (4) B/L No: (2)
Consignee: (5) SHIPPING COMPANY: (3)
Notify party /Address (No claim shall
attach for failure to notify) (6)
Place of receipt: (7) Port of loading: (8)
Port of discharge: (9) Place of delivery: (10)
Vessel and Vol.No (11) Number of original bills of lading (12)
Marks and Number and kind of Gross Weight Measurement
Numbers (13) Packages: discription (15) (16)
of goods (14)
Total no. of containers of packages (in words): (17)
ABOVE PARTICULARS AS DECLARED BY SHIPPER (18)
Freight details, charges etc (19) (20)
SHIPPED on Board the Vessel Place and date of issue: (21)
Date: ................(22)
By:...........(signed)......... signature:
..........(signed)............(23)
18
1. Tiêu đề của vận đơn
1. Tiêu đề của vận đơn
Vì tiêu đề của vận đơn không quyết định nội dung và tính chất
Vì tiêu đề của vận đơn không quyết định nội dung và tính chất
của vận đơn, do đó trong thực tế ta gặp rất nhiều loại vận đơn
của vận đơn, do đó trong thực tế ta gặp rất nhiều loại vận đơn
đường biển có tiêu đề khác nhau.
đường biển có tiêu đề khác nhau.
Ví dụ:Vận đơn đường biển phổ thông, thường có các tiêu đề
Ví dụ:Vận đơn đường biển phổ thông, thường có các tiêu đề
như sau:
như sau:
Bill of Lading
Bill of Lading
Ocean bill of Lading
Ocean bill of Lading
Marine bill of Lading
Marine bill of Lading
Sea bill of Lading
Sea bill of Lading
Liner bill of Lading
Liner bill of Lading
Port to port bill of Lading
Port to port bill of Lading
Through bill of Lading
Through bill of Lading
Trong trường hợp này, vận đơn có tiêu đề thuộc loại “vận đơn
Trong trường hợp này, vận đơn có tiêu đề thuộc loại “vận đơn
hỗn hợp” hoặc “từ cảng tới cảng”.
hỗn hợp” hoặc “từ cảng tới cảng”.
19
2. Số vận đơn
2. Số vận đơn
Mỗi vận đơn đều phải có số riêng của nó để
Mỗi vận đơn đều phải có số riêng của nó để
phân biệt với các vận đơn khác, đồng thời để
phân biệt với các vận đơn khác, đồng thời để
ghi trên các chứng từ khác có tác dụng làm
ghi trên các chứng từ khác có tác dụng làm
số tham chiếu.
số tham chiếu.
20
3. Tên công ty vận tải biển.
3. Tên công ty vận tải biển.
Ngoài tên công ty, trên một số vận đơn còn in
Ngoài tên công ty, trên một số vận đơn còn in
sẵn logo công ty, địa chỉ kinh doanh, điện
sẵn logo công ty, địa chỉ kinh doanh, điện
thoại, fax... của công ty.
thoại, fax... của công ty.
21
4. Người gửi hàng
4. Người gửi hàng
Người gửi hàng thường là nhà xuất khẩu. Ô này
Người gửi hàng thường là nhà xuất khẩu. Ô này
ghi đầy đủ tên và địa chỉ kinh doanh của
ghi đầy đủ tên và địa chỉ kinh doanh của
người gửi hàng. Ngoài ra, còn có thể ghi
người gửi hàng. Ngoài ra, còn có thể ghi
thêm số điện thoại, fax, telex, số hiệu tài
thêm số điện thoại, fax, telex, số hiệu tài
khoản...
khoản...
22
5. Người nhận hàng
5. Người nhận hàng
Tuỳ theo loại vận đơn là đích danh, theo lệnh
Tuỳ theo loại vận đơn là đích danh, theo lệnh
hay vô danh mà ghi cho thích hợp.
hay vô danh mà ghi cho thích hợp.
B/L đích danh và B/L theo lệnh của một
B/L đích danh và B/L theo lệnh của một
người đích danh => ghi đầy đủ tên và địa chỉ
người đích danh => ghi đầy đủ tên và địa chỉ
kinh doanh của người nhận hàng đích danh
kinh doanh của người nhận hàng đích danh
hoặc tên của người mà hàng hoá được giao
hoặc tên của người mà hàng hoá được giao
theo lệnh của người này.
theo lệnh của người này.
B/L vô danh => ghi “to the Bearer or to the
B/L vô danh => ghi “to the Bearer or to the
Holder”
Holder”
23
6.
6. Bên được thông báo.
Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của người được thuyền trưởng hay
người chuyên chở thông báo về chuyến tàu và ngày giờ tàu
cập cảng đích. Ngoài tên và địa chỉ, có thể ghi thêm số điện
thoại, fax, telex... Thông thường, trong ô này có một ghi
chú về điều khoản miễn trách đối với thuyền trưởng hay
người chuyên chở nếu như việc thông báo không được thực
hiện. Việc ghi chú này bằng các câu như: “no claim shall
attach for failure to notify” hoặc “It is agreed that no
responsibility shall attach to the Carrier or his Agents for
failure to notify”.
24
7. Nơi nhận hàng để chở.
7. Nơi nhận hàng để chở.
Ghi địa điểm hàng hoá được nhận để chở.
Ghi địa điểm hàng hoá được nhận để chở.
Địa điểm này có thể ở ngay cảng bốc hàng
Địa điểm này có thể ở ngay cảng bốc hàng
hoặc ở sâu trong đất liền.
hoặc ở sâu trong đất liền.
25
8. Tên cảng bốc hàng lên tàu.
8. Tên cảng bốc hàng lên tàu.
9. Tên cảng dỡ hàng.
9. Tên cảng dỡ hàng.
10. Nơi trả hàng cho người nhận hàng.
10. Nơi trả hàng cho người nhận hàng.
Địa điểm này có thể ở ngay cảng đích hoặc ở
Địa điểm này có thể ở ngay cảng đích hoặc ở
sâu trong đất liền.
sâu trong đất liền.
11. Tên con tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu.
11. Tên con tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu.
Chú ý, trên chứng từ, tên con tàu thường
Chú ý, trên chứng từ, tên con tàu thường
được thể hiện bằng ký hiệu viết tắt
được thể hiện bằng ký hiệu viết tắt
12. Số bản vận đơn gốc được phát hành.
12. Số bản vận đơn gốc được phát hành.
Thông thường được ghi cả bằng số và bằng
Thông thường được ghi cả bằng số và bằng
chữ.
chữ.