Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ THƯƠNG MẠI 2 - TMU (Mới nhất 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.04 KB, 46 trang )

KINH TẾ THƯƠNG MẠI 2
MỤC LỤC
Nhóm câu hỏi 1............................................................................................................3
Câu 1: Trình bày khải quát về thương mại Việt Nam qua các thời kì ( nguyên
thủy, Bắc thuộc, Pháp thuộc)......................................................................................3
Câu 2: Trình bày khái quát bối cảnh kinh tế- xã hội Việt Nam giai đoạn trước đổi
mới (1945-1986)............................................................................................................ 5
Câu 3: Trình bày khái niệm và đặc điểm của thương mại đô thị. Xu hướng phát
triển của thương mại tại các đô thị lớn Việt Nam......................................................6
Câu 4: Đặc điểm cơ bản các vùng thương mại đặc biệt ở VN (vùng núi, biên giới,
hải đảo) ........................................................................................................................ 7
Câu 5: Trình bày khái niệm, các tiêu chí/ chỉ tiêu biểu hiện sự phát triển thương
mại xuất nhập khẩu. Có những nhân tố/ nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến phát
triển thương mại xuất nhập khẩu...............................................................................8
Câu 6: trình bày khái niệm và tính tất yếu của quá trình hội nhập thương mại
quốc tế. Cho biết các hình thức và xu hướng hội nhập thương mại quốc tế...........9
Câu 7. Trình bày các khái niệm và các tiêu chí phân loại thương mại nội địa. Các
xu hướng phát triển của thương mại nội địa Việt Nam............................................9
Câu 8 trình bày KN và ND của chính sách quản lý XN..........................................10
Câu 9: Trình bày định hướng chủ đạo trong phát triển nhập khẩu của Việt Nam
giai đoạn 2011-2020. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển XNK Việt Nam giai
đoạn 2011-2020...........................................................................................................11
Nhóm câu hỏi 2..........................................................................................................13
Câu 1: Trình bày đặc điểm cạnh tranh trong XNK của VN...................................13
Câu 3: Trình bày đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý thương mại theo ngành và
lãnh thổ/ theo cấp quản lý của Việt Nam.................................................................13
Câu 4: Trình bày nội dung quản lý nhà nước về thương mại. Cho biết các công cụ
quản lý nhà nước về thương mại ở Việt Nam..........................................................14
Câu 5: Trình bày quan điểm, định hướng phát triển thương mại nội địa của Việt
Nam theo Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg...............................................................16
Câu 6: trình bày quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển ngoại thương VN.....17


Câu 7. Trình bày công tác dự báo phát triển thương mại Việt Nam......................19
Câu 8: Trình bày quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triên thương mại Việt
Nam giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến 2030.......................................................19
Câu 9: Mô hình thống kê, hoạch toán TM của VN:................................................21
Chúc các em thi tốt

1

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


Câu 10: Trình bày khái niệm và các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế thương
mại.
...................................................................................................................... 23
Nhóm câu hỏi 3..........................................................................................................24
Câu 1: Phân tích quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý Nhà nước về
thương mại của Việt Nam..........................................................................................24
Câu 2 : Phân tích đặc điểm của cơ sở dữ liệu thống kê, hoạch toán thương mại
của Việt Nam..............................................................................................................27
Câu 3: Phân tích phương pháp xác định hiệu quả kinh tế của thương mại. Các
nguyên tắc và yêu cầu trong đánh giá hiệu quả kinh tế thương mại Việt Nam.
Trên cơ sở đó cho biết định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế và phát
triển thương mại bền vững ở Việt Nam....................................................................28
Câu 4: Lợi thế và bất lợi thế trong thương mại quốc tế VN:..................................31
Câu 5: Phân tích quan điểm và định hướng hội nhập thương mại quốc tế của Việt
Nam.
...................................................................................................................... 31
Câu 6:phân tích những đặc trưng cơ bản của TM VN giai đoạn 1975- 1986.
Những nhân tố dẫn đến quá trình đổi mới thương mại ở VN. Nội dung quá trình
chuyển đổi thương mại và đặc trưng cơ bản của thương mại VN khi chuyển sang

cơ chế thị trường........................................................................................................33
Câu 7. phân tích quan điểm và nội dung đổi mới về sở hữu trong thương mại ở
Việt Nam..................................................................................................................... 35
Câu 8: PT nội dung đổi mới thương mại vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý, điều tiết vĩ mô của nhà nước theo định hướng XHCN ở VN...................36
Câu 9 Phân tích khái niệm và đặc điểm chủ yếu của thị trường nội địa Việt Nam.
Trên cơ sở đó , cho biết những nét khái quát về thị trường nội địa của Việt Nam.. .
...................................................................................................................... 36
Câu 10: pt những đặc điểm chủ yếu của thương mại nội địa VN. Trên cơ sở đó,
chỉ ra vai trò của thương mại nội địa đối với sự phát triển kt- xh VN...................38
Câu 11: Phân tích những đặc điểm chủ yếu của thương mại nông thôn...............39
Câu 12: Phân tích những đặc điểm của ngoại thương Việt Nam. Trên cơ sở đó, chỉ
ra vai trò của ngoại thương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.........40
Câu 13: Đặc điểm thương mại ngành hàng lương thực/thủy sản/dệt may/giày
dép/điện tử ở VN:.......................................................................................................42
Câu 14: Phân tích đặc điểm của dịch vụ viễn thông/ vận tải/ phân phối/ du lịch/
logistics của Việt Nam................................................................................................44

Chúc các em thi tốt

2

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


Nhóm câu hỏi 1
Câu 1: Trình bày khải quát về thương mại Việt Nam qua các thời kì
( nguyên thủy, Bắc thuộc, Pháp thuộc)
* Trao đổi hàng hóa thời nguyên thủy:
Thời nguyên thủy vào giai đoạn cuối của thời đại đồ đá mới, các nhà khảo cổ học

đã kết luận: “ trên khắp mọi miền đất nước ta đã tụ cư nhiều nhóm bộ lạc trồng lúa, có
kỹ thuật làm đồ đá và đồ gốm tương tự nhau. Nhờ có nông nghiệp trồng lúa, đời sống
con người ổn định. Nhiều nơi có diện tích lớn gần nhau nói lên rằng thời đó đã có
những xóm làng đông đúc. So với trước rõ ràng có sự tăng vọt về dân số. Sự trao đổi
không những chỉ phát triển trong nội bộ các bộ lạc mà còn mở rộng ra ngoài biên giới
các bộ lạc. Đã xuất hiện các xưởng chế tác đá rộng lớn. Như vậy là trong công xã đã
có một bộ phận khá đông thành viên được chuyên môn hóa, Họ sản xuất để thỏa mãn
nhu cầu của công xã và để trao đổi với các bộ lạc khác.
Đặc biệt, từ kỳ thời đại Đồng thau trở đi, từ văn hóa Phùng Nguyên qua văn hóa
Đồng Đậu, Gò Mun đến văn hóa Đông Sơn thuộc văn minh sông Hồng của thời đại
Văn Lang-Hùng Vương, thì quan hẹ trao đổi mua bán ngày càng phổ biến, lan rộng
không chỉ trong nước giữa các bộ tộc, bộ lạc với nhau mà còn lan sang nhiều nước
khác trong vùng. Đồ đồng Đông Sơn có mặt ở khắp miền xuôi, miền núi trong cả nước
và lên phía Bắc đến tận đất Điền( Vân Nam), đất Thục ( Tứ Xuyên) của Trung Quốc,
đến cả miền Tây vực ( Trung Á), nước Thiện ( Miến Điện), nước Thân Độc (Ấn Độ)...
Như vậy, ngay cuối thời đại Nguyên thủy, ở nước ta trao đổi hàng hóa đã xuất
hiện. Tuy nhiên, hoạt động trao đổi diễn ra chủ yếu dưới hình thức hàng đổi hàng.
* Trao đổi hàng hóa thời kì Bắc thuộc
Dưới thời Bắc thuộc, các quan hện trao đổi trong nước và giữa nước ta (lúc đó là
Văn Lang-Âu Lạc) với Trung Quốc và các nước khác phát triển mạnh ở trình độ cao
hơn, đặc biệt đã xuất hiện tầng lớp thương gia. Ngay từ khi chưa chinh phục Âu Lạc,
đã có buôn bán giữa miền nội địa Trung Quốc, như tiền bán lạng đời Tần và đời Cao
Hậu, tiền Ngã thù từ đời Hán Vũ Đế về sau...
Ngoại thương chủ yếu thông qua đường biển, nhiều lái buông Trung Quốc và các
nước Đông Nam Á cũng như phương Tây đã bắt đầu ghé vào đất Việt Nam buôn bán.
Có nhiều kẻ đã ở lại buôn bán lâu dài trên các vùng phố xá, thị trấn xầm uất ở các

Chúc các em thi tốt

3


Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


vùng ven biển. Theo như Tiền Hán thư có ghi :” Đất Việt ở gần biển, có nhiều tê, voi,
đồi mồi, ngọc, châu, ngọc ky ( châu là ngọc trai, ky là châu không tròn), vàng, đồng,
hoa quả, vải. Người Trung Quốc và các nước láng giềng đi lại buôn bán phần trở nên
giàu có.”
* Thời Pháp thuộc(1858-1945)
Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta và biến nước ta thành một thuộc
địa nửa phong kiến, một thuộc địa kém phát triển nhất trong các thuộc địa Châu Á với
nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, kĩ thuật canh tác truyền thống và công nghiệp khai
thác tài nguyên là chủ yếu. Mục tiêu cuối cùng của thực dân Pháp là mở ra thị trường
tiêu thụ hàng hóa, khai thác nguyên liệu cho công nghiệp chính quốc để đạt siêu lợi
nhuận.
Ngay từ khi chiếm được 3 tỉnh miền đông chúng đã vội vàng mở mang
thương mại để vơ vét gạo xuất khẩu sang chính quốc và nhiều nước khác trên thế giới.
Năm 1860, thực dân Pháp đã xuất khẩu được 58045 tấn gạo. 7 năm sau, 1867 chúng đã
xuất khẩu được 197889 tấn gạo và đến năm 1870 đã xuất khẩu 230031 tấn. Chỉ trong
vòng 10 năm số nông sản xuất khẩu đã tăng gấp 4 lần. Đến đầu TK20 trở đi, hàng năm
thực dân Pháp đều xuất khẩu được trên 1 triệu tấn gạo đứng nhì thế giới sau Miến
Điện. Nguồn nợ lúa gạo đã kích thích thực dân Pháp cướp đoạt ruộng đất và lôi cuốn
cả giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam vào guồng máy thương mại hình thành tầng
lớp thương nhân tư sản mại bản rất sớm và khá đông ở Sài Gòn – Gia Định đầu TK 20.
Đến năm 1887, thực dân Pháp thực hiện bảo hộ thương mại của chúng bằng
chính sách thuế quan. Hàng Pháp vào Việt Nam chỉ phải đóng thuế bằng 2,5% giá trị
hàng hóa, còn hàng nước khác phải đóng tới 5%. Ngày 11/01/1892, thực dân Pháp lại
ra một đạo luật thuế quan mới, quy định hàng Pháp được hoàn toàn miễn thuế, còn
hàng hóa nước khác phải đóng tới mức thuế 25-120% giá trị hàng hóa. Với chính sách
này, các công ty thương mại của Pháp cuối thế kỉ 19 đã tăng cường hoạt động mạnh ở

Việt Nam. Trong 50 năm (1890-1939) chỉ có 9 năm Đông Dương nhập siêu còn 41
năm xuất siêu.
Từ cuối TK 19 đầu TK 20, thực dân Pháp đã dành hầu hết những nghành
XNK ở Đông Dương riêng cho Pháp đưa việc xuất nhập khẩu 2 chiều giữa Pháp và
Đông Dương tăng nhanh chóng. Trong khoảng 25 năm từ 1888-1913, hàng hóa Pháp

Chúc các em thi tốt

4

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


bán sang đông dương( chủ yếu là Việt Nam) tăng gấp 4 lần. Nếu so sánh hai thời kì kế
tiếp nhau: 1902-1906 và 1897-1901 thì tổng số hàng Dông Dương nhập từ Pháp tăng
4205% và tổng số hàng Dông Duong xuất sang Pháp tăng 350%.
Thương mại Việt Nam dưới thời kì Pháp thuộc có thể nói là một nền thương
mại mang nặng tính độc quyền và bộc lộ rõ dã tâm khai thác thuộc địa của thực dân
Pháp cung cấp nguyên liệu cho chính quốc và bần cùng hóa bóc lột nhân dân lao động
VN. Chúng nhập hàng dệt để bóp chêt shangf dệt thủ công truyền thống của VN, các
hàng mĩ nghệ có giá trị như sơn mài, thêu, ren, đăng ten, khẩn chạm, đan lát,... do
những bàn tay khéo léo của thợ thủ công VN sx cũng bị bọn thực dân Pháp và Hoa
Kiều giữ độc quyền thu mua với giá rẻ mạt với giá XK kiếm lợi nhuận cao.
Câu 2: Trình bày khái quát bối cảnh kinh tế- xã hội Việt Nam giai đoạn
trước đổi mới (1945-1986)


1945- 1954

Cách mạng tháng 8 năm 1945thanfh công, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra

đời. Song chẳng được bao lau thi thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta và đất nước
lại tiếp tục 9 năm kháng chiến trường kì. Vốn đã lạc hậu, kiệt quệ lại đương đầu ngay
với thù trong, giặc ngoài mà không ít những thách thức đã đặt ra cho nền kinh tế nước
ta. Trong lĩnh vực thương mại đây là thời kì khó khăn: Lưu thông bị đình đón, hàng
hóa khan hiếm, giá cả lên cao, nạn đầu cơ tích trữ hoành hành.


1955-1975

Cuộc kháng chiến của nhân dan ta với thực dân pháp đã kết thúc thắng lợi, hòa
binh được lập lại trên toàn cõi Đông Dương. Hiệp định Gionevo về Việt Nam (1945)
qui định nước ta tạm chia làm 2 miền. Miền Bắc bắt tay vào cải tạo, xây dựng à phát
triển kinh tế, miền nam cùng cả nước tiếp tục tiến hành cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu
nước. Trong điều kiện đó thương mại hai miền đất nước phát triển có những đặc thù
riêng về từng giai đoạn


1976- 1986

Sau khi đánh thắng đế quốc Mĩ, thống nhất đất nước, chúng ta bước sang giai
đoạn phát triển mới, giai đoạn đất nước có hòa binh. Đây cũng là giai đoạn phát triển
với không ít những thách thức. Đó là bắt tay vào xây dựng đất nước từ một nền kinh tế
vừa thoát khỏi 30 năm chiến tranh với trình độ phát triển lạc hậu, mất cân đối nghiêm
Chúc các em thi tốt

5

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất



trọng và mang nặng tàn dư của chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Đồng thời là chính sách
bao vây, cấm vận và phá hoại kinh tế của Mĩ và một số nước, các khoản viện trợ, đầu
tư va tín dụng từ nước ngoài cũng bị dừng lại. Trong đó lại xáy ra 2 cuộc chiến tranh
biên giới phía Tây- Nam và phía Bắc đã làm cho nền kinh tế Việt Nam ở trong tình
trạng vừa có hòa bình vừa có chiến tranh, gây khó khăn và mất cân đối nhiều mặt cho
nền kinh tế. Thị trường biến động, giá cả hàng hóa tăng nhanh. Bên cạnh đó, quản lí
kinh tế cung như quản lí thương mại vẫn giữ cung cách của thời kì chiến tranh, mang
nặng tinh quan liêu, bao cấp và tỏ ra kém hiệu quả
Câu 3: Trình bày khái niệm và đặc điểm của thương mại đô thị. Xu hướng
phát triển của thương mại tại các đô thị lớn Việt Nam.
* Khái niệm: Là các quan hệ trao đổi, các hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ diễn ra trên địa bàn các thành phố, thị xã.
Đặc điểm của thương mại đô thị:
-

Thương mại ở khu vực đô thị có ưu thế về hạ tầng thương mại, thị trường và

phát triển các hình thức kinh doanh tiến bộ (ngoài các chợ, cửa hàng bán buôn, bán lẻ
truyền thống, đã xuất hiện và phát triển nhiều loại hình thương mại mới như siêu thị,
trung tâm thương mại/dịch vụ, cửa hàng tiện ích, cửa hàng chuyên doanh bán hàng
theo phương thức mới, các trung tâm mua sắm, các hội chợ, sàn giao dịch, trung tâm
đấu giá, sàn giao dịch thương mại điện tử).
-

Thương mại đô thị là nơi hội đủ các thành phần kinh tế, các chủ sở hữu, các

phương thức kinh doanh truyền thống và hiện đại. Là nơi có các yếu tố môi trương và
điều kiện thương mại tốt hơn, mật độ mạng lưới thương mại tình trên số dân cao hơn
rất nhiều so với các khu vực thị trường khác trong cả nước.
-


Các tập đoàn, các tổng công ty, các công ty, … đều có trụ sở kinh doanh

chính tại khu vực đô thị và các giao dịch thương mại thông qua phương tiện điện tử
chủ yếu diễn ra ở đây.
Xu hướng phát triển của thương mại đô thị tại các đô thị lớn Việt Nam: Các xu
hướng phát triển hệ thống phân phối theo chuỗi (siêu thị, cửa hàng tiện ích) và liên kết
giữa các doanh nghiệp trên cùng địa bàn đang tăng lên, phương thức nhượng quyền
thương mại để mở rộng mạng lưới bán hàng và kết hợp khai thác nguồn lực của các

Chúc các em thi tốt

6

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


doanh nghiệp nhỏ đang phát triển, triển vọng sẽ làm thay đổi cấu trúc thị trường và
diện mạo thương mại đô thị cũng như thương mại cả nước trong tương lai.
Câu 4: Đặc điểm cơ bản các vùng thương mại đặc biệt ở VN (vùng núi, biên
giới, hải đảo)
- TM còn kém phát triển, do các nguyên nhân:


Hạ tầng yếu kém, địa hình phức tạp, giao thông khó khăn, vị trí địa lý không

thuận lợi, xa trung tâm kte, chính trị, vh của vùng, của cả nước


Khí hậu khắc nghiệt, hay gặp thiên tai, đất đai ko tốt, diện tích sinh sống


hoặc canh tác không nhiều


Dân cư ko tập trung, phân tán



Hệ thống dv xh chưa phát triển

- Tiềm năng trong phát triển TM: nguồn tài nguyên lâm nghiệp, ngư nghiệp
phong phú; một số khu vực có điều kiện giao thương với các nước có chung đường
biên giới, vị trí thuận lợi để giao thương, hội nhập quốc tế
- TM có bước chuyển biến đáng kể, tốc đọ tăng trưởng khá, đóng góp 1 phần
cho cơ cấu GDP địa phương. Tuy nhiên mới chủ yếu đáp ứng nhu cầu lương thực,
thực phẩm và các nhu yếu phẩm cần thiết cho đời sống sinh hoạt hàng ngày, cung cấp
xăng dầu, vật tư, dụng cụ cho SX của đồng bào các dân tộc; hđ thu mua, tiêu thụ SP,
đặc biệt là các sản phẩm nuôi trồng, đánh bắt còn nhỏ lẻ, tự phát.
- Kết cấu hạ tầng DVTM: gần đây dc quan tâm đầu tư nên đã có nhiều cải thiện,
bước đầu hình thành hệ thống phân phối hh, như các chợ đầu mối, cửa hàng bách hóa
đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và SX của đồng bào dân tộc miền núi, vùng sâu, vùng xa,
hải đảo. Tuy nhiên, CSHT thiếu và yếu, hệ thống GTVT đường bộ, đường thủy hạn
chế, chủ yếu mới đáp ứng nhu cầu tối thiểu để phát triển sx, phục vụ đời sống cộng
đồng.
- Thành phần kt tham gia hoạt động TM: ít về số lượng, chưa đa dạng về thành
phần, năng lực còn yếu, trình độ kinh doanh thấp.
- Trong QLNN về TM: thiếu cơ chế CS ưu đãi riêng về phát triển TM miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

Chúc các em thi tốt


7

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


Câu 5: Trình bày khái niệm, các tiêu chí/ chỉ tiêu biểu hiện sự phát triển
thương mại xuất nhập khẩu. Có những nhân tố/ nhóm nhân tố nào ảnh hưởng
đến phát triển thương mại xuất nhập khẩu.
* Khái niệm: là quá trình cải thiện hoặc gia tăng ko ngừng kết quả hđ xuất nhập
khẩu, thay đổi cơ cấu XNK, cách thức sd các nguồn lực theo hướng tối ưu nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả tăng trưởng tạo ra XNK trong 1 thời kỳ nhất định.
* Các tiêu chí/ chỉ tiêu:
-

Tăng trưởng về số lượng/ quy mô

+ Gia tăng sản lượng, trị giá XNK (kim ngạch, doanh thu)
+ Tốc độ tăng sản lượng, trị giá XNK
-

Cải thiện, nâng cao chất lượng tăng trưởng kết quả XNK

+ Tốc độ tăng trưởng hợp lý, ổn định, liên tục hay gián đoạn
+ Thay đổi cơ cấu TM XNK, thị phần, thị trường theo hướng tối ưu nhờ sd, khai
thác các nguồn lực, lợi thế so sánh
-

Hiệu quả TM XNK


+ Hiệu quả kinh tế và tác động đến ổn định kt vĩ mô
Mức độ cải thiện cơ cấu TM: thâm hụt, thặng dư cơ cấu TM, tỉ lệ xuất siêu, nhập
siêu
Tỷ lệ đóng góp TM XNK với tăng trưởng GDP
Độ mở nền kt, sức cạnh tranh quốc gia về XK
Hiệu quả sd các nguồn lực lđ, tài chính
+ Hiệu quả XH: việc làm, thu nhập, nâng cao chất lượng cs
+ Hiệu quả TN: bảo vệ TNMT
* Nhân tố ảnh hưởng:
-

Nhóm nhân tố thuộc về TT

-

Năng lực cạnh tranh của ngành hàng

-

Năng lực của những ngành hàng liên quan

-

Luật pháp

-

Chính sách vĩ mô liên quan đến đất đai, vốn đầu tư, công nghệ

-


Nhân tố khác

Chúc các em thi tốt

8

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


Câu 6: trình bày khái niệm và tính tất yếu của quá trình hội nhập thương
mại quốc tế. Cho biết các hình thức và xu hướng hội nhập thương mại quốc tế.
*

Khái niệm:

Hội nhập TM quốc tế là quá trình các nước tiến hành các hoạt động tăng cường
sự gắn kết họ với nhau dựa trên sự chia sẻ về lợi ích, mục tiêu, giá trị, nguồn lực,
quyền lực và tuân thủ các luật chơi chung trong khuôn khổ các định chế hoặc tổ chức
quốc tế.
*

Tính tất yếu:

-

Do nhu cầu trong quá trình pt của toàn cầu hóa

-


Sự liên kết và phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia và khu vực để gq vấn đề

lớn của kt thế giới.
-

Sự pt của CM khoa học công nghệ

*

Các hình thức:

-

Dưới góc độ chủ thể: HN đơn phương, song phương, đa phương

-

Dưới góc độ phạm vi, cấp độ các MQH: KVTM tự do, liên minh thuế quan,

TT chung, liên minh kinh tế, liên minh toàn diện
-

Mức độ hội nhập: thỏa thuận TM song phương, HĐ thương mại song

phương, thỏa thuận thương mại KV, KVTM tự do
1. FTA
2. Liên minh thuế quan
a. Thị trường chung
b. Liên minh kt
c. Hội nhập kt toàn diện

Câu 7. Trình bày các khái niệm và các tiêu chí phân loại thương mại nội địa.
Các xu hướng phát triển của thương mại nội địa Việt Nam
* khái niệm
Thương mại nội đia là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trường trong
phạm vi 1 quốc gia
* Các tiêu chí phân loại thương mại nôi địa
- Các loại hình thương mại truyền thống:
+ Thương mại bán buôn bán lẻ tại các cửa hàng cửa hiệu

Chúc các em thi tốt

9

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


+ Đại lý thương mại
+ Thương mại chợ đô thị và nông thôn
- Các loại hình thương mại mới:
+ Nhượng quyền thương mại
+ Thương mại trong các siêu thị, trung tâm thương mại, hội chợ thương mại,sàn
giao dịch
+ Thương mại điện tử( qua mạng internet) và các loại phi truyền thống khác.
* Các xu hướng phát triển của thương mại nội địa Việt Nam
- TMNĐ và TMQT gắn bó chặt chẽ,đan xen, thúc đẩy cùng phát triển.
- TMNĐ phát triển nhanh để đáp ứng nhu cầu phát triển kt-xh, nhu cầu phát triển
sản xuất KD và tiêu dùng xã hội.
- Trình độ và quy mô hoạt động thương mại của đội ngũ thương nhân trên thị
trường nội địa sẽ không ngừng nâng cao.
- TM của các thành phần kinh tế cùng tồn tại, phát triển, cạnh tranh bình đẳng

- Kết cấu hạ tầng TM càng hoàn thiện, phù hợp với thực tiễn phát triển.
- Loại hình kinh doanh thương mại phát triển theo hướng đa dạng, kết hợp giữ
truyền thống và hiện đại
Câu 8 trình bày KN và ND của chính sách quản lý XN
* Khái niệm:
Là hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu, biện pháp và công cụ mà quốc
gia sử dụng nhằm quản lý, điều chỉnh XNK phù hợp với các lợi thế của quốc gia trong
từng thời kì nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho từng quốc gia từ TMQT.
* Nội dung:
Chính sách quản lý XNK bao gồm:
+ Chính sách nhập khẩu
• Chính sách phi thuế quan
• Chính sách thuế quan
+ Chính sách xuất khẩu:
• Chính sách quản lý xuất khẩu: Chính sách thuế quan và phi thuế quan
• Chính sách khuyến khích xuất khẩu: Cs chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu, Cs thị
trường xuất khẩu, Cs hỗ trợ xuất khẩu.

Chúc các em thi tốt

10

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


* Cơ chế quản lý XNK : là các phương thức mà qua đó nhà nước tác động có
định hướng trong những điều kện nhất định vào các đối tượng tham gia vào hoạt động
XNK nhằm đảm bảo cho sự tự vận động của hoạt động XNK hướng đến các mục tiêu
kt-xh đã định của Nhà nước
* Nguyên tắc xây dựng:

- Đảm bảo hoạt động XNK và tổ chức kinh doanh phát triển phù hợp yêu cầu các
quy luật khách quan trong nền kinh tế thị trường
- Đảm bảo thực hiện tốt các quy tắc tập trung dân chủ trong quản lý
- ĐẠt mục tiêu hiêu quả kt-xh
- Kết hợp hài hòa giữa lợi ích đất nước, lợi ích của đối tác, bạn hàng...
* Cấu thành của cơ chế quản lý XNK
- Chủ thể điều chỉnh: Cơ quan luật pháp, hành pháp( TW đến địa phương)
- Đối tượng điều chỉnh: doanh nghiệp sxkd XNK, hàng hóa dịch vụ XNK
- Công cụ điều chỉnh hđ XNK: Chính sách XNK
Câu 9: Trình bày định hướng chủ đạo trong phát triển nhập khẩu của Việt
Nam giai đoạn 2011-2020. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển XNK Việt Nam
giai đoạn 2011-2020.
* Định hướng
-

Khuyến khích nhập khẩu công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ

nguồn trên cơ sở khai thác lợi thế tư các hiệp định thương mại tự do với các nước có
nền công nghiệp phát triển.
-

Hạn chế nhập khẩu các loại hàng hóa đã sản xuất trong nước, nhập khẩu

hàng xa xỉ, có chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ và các ngành công
nghiệp thay thế nhập khẩu.
-

Áp dụng các biện pháp hạn chế nhạp khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước,

hạn chế ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe, thông qua việc xây dựng các

biện pháp phi thuế quan phù hợp với các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, các biện
pháp tự vệ khẩn cấp, áp thuế chống bán phá giá, các tiêu chuẩn kĩ thuật, các biện pháp
kiểm dịch động thực vật.

Chúc các em thi tốt

11

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


-

Ngăn chặn việc nhập lậu hang từ các nước ASEAN và Trung Quốc, tranh thủ

mở cửa thị trường trong các FTA mới để đa dạng hóa thị trường nhập khẩu và nhập
khẩu công nghệ nguồn.
-

Toàn bộ định hướng chiện lược thương mại này muốn thành công phải gắn

bó với sự đổi mới tư duy và cuộc tái cáu trúc nền kinh tế hiện nay của Việt Nam
* Giải pháp
-

Tiếp tục đổi mới tu duy và nhận thức về phát triển và bèn vững

-

Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN


-

Chuyển đổi mô hình tăng trưởng

-

Phát triển khoa học và công nghệ

-

Chính sách đối với thành phần kinh tế

-

Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, tăng cường hoạt động nghiên cứu,

ứng dụng khoa học công nghệ
-

Phát triển kết cấu hạ tầng

-

Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế

-

Giữ vững ổn định chính trị xã hội


Chúc các em thi tốt

12

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


Nhóm câu hỏi 2
Câu 1: Trình bày đặc điểm cạnh tranh trong XNK của VN
* Khái niệm
Cạnh tranh là quá trình kinh tế mà trong đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau để
chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng và các điều kiện thuận lợi trong các hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Thực chất của cạnh tranh là sự tranh giành về lợi
ích kinh tế giữa các chủ thể khi tham gia thị trường.
* Đặc điểm cạnh tranh trong XNK ở VN
+ Chính phủ có nhiều chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh chủ yếu nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
+ Liên tục gia tăng các hoạt động XNK
+ Nguồn nhân lực dồi dào, nhân công trẻ mang lại nhiểu tiềm năng và cơ hội
cho các hoạt động XNK trong tương lai gần.
+ Số lượng nhân công được đào tạo bài bản chưa có nhiều, chưa đủ để đáp
ứng được sự phát triển.
+ Cơ cấu kinh tế đang có sự dịch chuyển từ đầu tư sang tiêu dùng.
+ Các mô hình liên kết đào tạo chưa được nhân rộng, cần có nhiều hơn sự
liên kết giữa Trường học-Doanh nghiệp để đào tạo được nhiều nhân lực có kiến thức
Câu 3: Trình bày đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý thương mại theo
ngành và lãnh thổ/ theo cấp quản lý của Việt Nam.
Tổ chức bộ máy quản lý thương mại theo ngành và lãnh thổ.
-


Quản lý theo ngành là quản lý do Bộ thực hiện (Bộ không phải là chủ thể duy

nhất và trực tiếp quản lý ngành, Bộ chỉ thống nhất quản lý ngành).
-

Quản lý theo ngành được thực hiện dưới hình thức, quy mô khác nhau: toàn

quốc, địa phương hay cùng một lãnh thổ.
-

Theo chức năng, quyền hạn của mình, các Bộ và cơ quan ngang Bộ có quyền

ban hành văn bản pháp luật để thực hiện pháp luật thống nhất trong từng ngành.
Tổ chức bộ máy quản lý thương mại theo cấp quản lý.
-

Quản lý theo cấp là quản lý trên một phạm vi lãnh thổ nhất định theo sự phân

định địa giới hành chính của nhà nước.

Chúc các em thi tốt

13

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


-

Quản lý theo cấp được thực hiện ở 3 cấp: tình, thành phố trực thuộc TW


( cấp tỉnh), quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện), xã, phường, thị trấn
(cấp xã).
-

Theo cấp quản lý ở địa phương UBND các cấp là cơ quan quản lý hành chính

nhà nước có thẩm quyền chung giải quyết mọi vẫn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt
động của các ngành phát sinh trên địa bàn của địa phương đó.
Câu 4: Trình bày nội dung quản lý nhà nước về thương mại. Cho biết các
công cụ quản lý nhà nước về thương mại ở Việt Nam
*Nội dung QLNN về TM:
a) Theo đối tượng quản lý:


Quản lý, kiểm soát hh lưu thông và DV cung ứng trên thị trường



Quản lý thương nhân, kiểm soát hđ và giao dịch TM của chủ thể KD



Quản lý, phát triển kết cấu hạ tầng TM



Thanh tra, ktra việc chấp hành chế độ, quy định CS, pháp luật về TM đối với

các chủ thể trao đổi H-D



Đấu tranh chống buôn lậu, gian lận TM, kinh doanh hàng giả, hàng cấm, bảo

vệ quyền lợi hợp pháp của nhà KD, lợi ích NN, người TD.
b) Theo chức năng quản lý:


Ban hành vb quy phạm pl và tổ chức chỉ đạo thực thi CS, pl đối với các lĩnh

vực TM


Xd, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch và các chương trình, dự án và kế

hoạch phát triển TM


Ban hành quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng, cấp giấy chứng nhận và

quản lý, kiểm soát chất lượng hh trao đổi, DV cung ứng trên thị trường


Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến vbqppl và tình hình thực thi

CS, pl đối với các lĩnh vực TM


Cấp phép KD và thu hồi các loại giấy tờ KD




Hướng dẫn ,ktra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vppl đối

với lĩnh vực TM

Chúc các em thi tốt

14

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất




Tổ chức bộ máy quản lý, phân công trách nhiệm và phối hợp thực thi CS, pl

đối với các lĩnh vực TM
c) Theo địa bàn lãnh thổ:


Ban hành vb cụ thể hóa và triển khai hướng dẫn thực thi CS, pháp luật NN về

TM trên địa bàn


Xd và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chương trình

dự án phát triển TM, thị trường địa phương



Tổ chức bộ máy quản lý, phân công trách nhiệm và phối hợp thực thi CS, pl

về TM trên địa bàn


Thanh tra, ktra, giải quyết các khiếu nại, tranh chấp TM và xử lý các vi phạm

quy định CS, pháp luật về TM trên địa bàn
*Các công cụ QLNN về TM của VN:
1.Công cụ pháp luật
-Pháp luật về TM: là tổng hợp các quy phạm pháp luật do NN ban hành hoặc
thừa nhận để điều chỉnh những quan hệ KT-XH phát sinh trong quá trình LTHH và
cung ứng DV trên thị trường nhằm mục tiêu phát triển TM, KT-XH của đất nước.
-Vai trò:


Tạo tiền đề pháp lý vững chắc để NN điều chỉnh các mqh kte trong LTHH và

cung ứng DV, đảm bảo phát triển hài hòa, vững chắc của nền KT-XH


Tạo cơ chế pháp lý để NN xây dựng môi trường bình đẳng về quyền lợi và

nghĩa vụ giữa các chủ thể tham gia vào hđ TM nhằm nâng cao hiệu quả lĩnh vực TM,
cũng như của nền KTQD


Tạo cơ sở pháp lý cần thiết để NN thực hiện mục tiêu phát triển TM bền


vững
2.Công cụ kế hoạch hóa TM
-KHH TM là hđ qlkt của NN trong lĩnh vực LTHH và cung ứng DV thông qua
việc xác định các chương trình xác định mục tiêu cho tương lai và biện pháp tổ chức
thực hiện các mục tiêu đó nhằm đảm bảo cho hđ LTHH và cung ứng DV trên thị
trường đem lại hiệu quả KT-XH cao nhất.
-Vai trò:

Chúc các em thi tốt

15

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất




Đảm bảo hoạt động LTHH và cung ứng DV diễn ra thông suốt, có trật tự và

hiệu quả


Cho phép giải quết hài hòa các MQH trong lĩnh vực TM( XK và NK, tiền-

hàng) trong nền KT-XH( CN và NN, thành thị và nông thôn, lợi ích kt với môi trường,
an ninh, quốc phòng).Từ đó khai thác tối ưu các nguồn lực cho phát triển TM và toàn
nền KTQD


Thúc đẩy thực hiện thành công CNH-HĐH đất nước và từng bước đưa nền kt


chủ động hội nhập vào khu vực và thế giới


Đảm bảo TM phát triển theo đúng định hướng

3.Công cụ CS
-CS của QLNN về TM: là tổng thể các nguyên tắc, quy định, biện pháp NN sử
dụng để tác động tới lĩnh vực TM và các chủ thể TM trên thị trường nhằm đạt mục tiêu
trong từng giai đoạn cụ thể.
-Vai trò:


Định hướng đầu tư KD đvs DN và thương nhân theo mục tiêu



Kích thích, điều tiết các nguồn lực đầu tư phát triển TM và thị trường



Ổn định thị trường, giá cả; ổn định vĩ mô, an sinh xh



Thúc đẩy chuyển dịch cckt, cơ cấu thị trường, thúc đẩy quá trình PCLĐ và

TMQT, nâng cao sức cạnh tranh của nền kt, của ngành và DN
Câu 5: Trình bày quan điểm, định hướng phát triển thương mại nội địa của
Việt Nam theo Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg.

* Quan điểm:
1. Phát triển TM trong nước phù hợp với các quy luật khách quan của nền KTTT,
đảm bảo quyền tự chủ, tự do kinh doanh, cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể trong
môi trường pháp lý ngày càng hoàn thiện và có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước.
2. Phát triển TM trong nước gắn kết với phát triển đa dạng về chế độ sở hữu và
thành phần kinh tế của các chủ thể, về loại hình tổ chức và phương thức hoạt động.
quan tâm phát triển các DN nhỏ và vừa, các hộ kinh doanh, đồng thời thúc đẩy phát
triển các DN TM lớn theo mô hình tập đoàn, có hệ thông phân phối hiện đại, có vai trò
nòng cốt, dẫn dắt thị trường để định hướng sản xuất và tiêu dùng.

Chúc các em thi tốt

16

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


3. Phát triển TMHH gắn kết với đầu tư, sản xuất và TMDV theo lộ trình cam kết
quốc tế; đồng thời, chủ động đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trường và
người tiêu dùng trong nước.
4. Phát triển thương mại trong nước trên cơ sở tận dụng tối đa mọi nguồn lực của
xã hội; chú trọng khuyến khích khả năng tích tụ và tập trung nguồn lực của DN để đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, mở rộng mạng lưới kinh doanh.
* Định hướng phát triển:
1. Phát triển đa dạng các loại hình DN với nhiều quy mô khác nhau, tăng về số
lượng, mới về phương thức hoạt động theo hướng hiện đại và chuyên nghiệp, phù hợp
với quy luật của LTHH.
2. Phát triển đa dạng các loại hình kết câu hạ tầng thương mại, kết hợp hài hòa
giữa thương mại truyền thống và thương mại hiện đại, phù hợp với tính chất và trình
đọ phát triển của thị trường trên từng địa bàn. (khu vực, vùng, miền và cả nước)

3. Phát triển các mô hình tổ chức lưu thông theo từng thị trường ngành hàng, phù
hợp với tính chất và trình độ của sản xuất, xu hướng và phương thức thỏa mãn của tiêu
dùng, đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Câu 6: trình bày quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển ngoại thương
VN.
*

Quan điểm:

-

Phát triển sản xuất để tăng nhanh xuất khẩu, đồng thời đáp ứng nhu cầu trong

nước, khai thác tốt TLSS của nền kinh tế, nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh
XNK và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH, giải quyết việc làm và
tiến tới công bằng CCTM.
-

Xây dựng, củng cố các đối tác hợp tác chiến lược để phát triển thị trường bền

vững, kết hợp hài hòa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài của quốc gia, lợi ích kinh tế
và lợi ích chính trị: đối ngoại, chủ động và độc lập tự chủ trong hội nhập KTQT.
-

Đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu. Tích cực và chủ động tham gia vào

mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu, chủ trương xây dựng và phát triển hàng
hóa có GTGT, có thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước.
*


Định hướng:

1. Định hướng xuất khẩu

Chúc các em thi tốt

17

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


-

Phát triển xuất khẩu theo mô hình tăng trưởng bền vững và hợp lý giữa chiều

rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô xuất khẩu, vừa chú trọng nâng cao GTGT XK.
-

Chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu một cách hợp lý theo hướng CNH-HĐH,

2. Định hướng nhập khẩu
-

Chủ động điều chỉnh nhịp độ tăng trưởng XK hàng hóa, đồng thời pts x

nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho các ngành xk.
-

Đáp ứng yêu cầu NK nhóm hàng máy móc thiết bị và công nghệ cao phù hợp


với nguồn lực, trình độ sx trong nước.
-

Đa dạng hóa thị trường NK, cải thiện thâm hụt thương mại với các thị trường

VN nhập siêu.
3. Định hướng phát triển ngành hàng
-

Nhóm nhiên liệu, khoáng sản( có lợi thế tài nguyên, bị giới hạn nguồn cung)

-

Nhóm nông lâm, thủy sản( có lợi thế và năng lực cạnh tranh dài hạn nhưng

GTGT còn thấp).
-

Nhóm CN chế biến, chế tạo( có tiềm năng phát triển và thị trường TG có nhu

-

Nhóm hàng mới( nằm trong nhóm hàng hóa khác)

cầu)
4. Định hướng phát triển thị trường
-

Đa dạng hóa thị trường XK, củng cố và mở rộng thị phần hàng VN tại thị


trường truyền thông.
-

Phát huy vai trò, vị thế của VN trong các tổ chức quốc tế, khu vực.

-

Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường nước ngoài và lộ trình cắt giảm

thuế quan.
-

Tổ chức xây dựng và từng bước phát triển hệ thống phân phối hàng VN tại

thị trường nước ngoài.
-

Định hướng về cơ cấu thị trường đến năm 2020: châu á khoảng 46%; châu âu

khoảng 20%; châu mĩ khoảng 25%; châu đại dương khoảng 4%; châu phi khoảng 5%.
*

Mục tiêu:

Mục tiêu tổng quát:
-

Quyết định số 2471/QĐ-TT, ngày 28/12/2011

-


Tổng kim ngạch xk hh đến năm 2020 tăng gấp 3 lần năm 2010

Chúc các em thi tốt

18

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


-

Kim ngạch XNK bq đầu người đạt trên 2000 USD

-

Cán cân thương mại được cân bằng

Mục tiêu cụ thể:
-

Phấn đấu tốc độ tăng trưởng XK hh bình quân

-

Phấn đấu tốc độ tăng trưởng nhập khẩu thấp hơn tăng trưởng XK

-

Phấn đấu giảm dần thâm hụt TM, kiểm soát nhập siêu ở mức dưới 10%


Câu 7. Trình bày công tác dự báo phát triển thương mại Việt Nam
trong 4 phân ngành (nghề) của ngành dịch vụ phân phối, dịch vụ bán lẻ là phân
ngành phát triển mạnh mẽ nhất. Các nhà phân phối, đặc biệt là doanh nghiệp FDI, tập
trung đầu tư chủ yếu vào phương thức cung cấp dịch vụ phân phối là hiện diện thương
mại. Xu hướng mới là thương mại hiện đại phát triển nhanh chóng, lấn lướt thương
mại truyền thống; gắn lưu thông với sản xuất, chế biến và hình thành nên các chuỗi
cung ứng hàng hóa.
áp dụng lý thuyết về phân khúc thị trường, trọng tâm sẽ là chợ dân sinh (hạng III,
bán lẻ) loại chợ có vị trí và vai trò quan trọng nhất trên thị trường nông thôn, nơi đáp
ứng chủ yếu các nhu cầu sản xuất và đời sống hàng ngày của người dân. Ngoài ra, sẽ
phát triển một lực lượng đông đảo các cửa hàng tiện lợi, phân bố rộng khắp, trở thành
“người nội trợ” cho mọi nhà.
để dẫn dắt và lôi cuốn hàng triệu hiệu tạp hóa, cửa hàng nhỏ lẻ của hộ kinh doanh
vào con đường hội nhập và phát triển cần phải có chính sách hỗ trợ, nâng đỡ thiết thực,
cả từ phía Nhà nước lẫn các doanh nghiệp “đàn anh”. Nếu không nhanh, “miếng bánh”
còn lại này sẽ rơi nốt vào tay các nhà đầu tư FDI.
Trong giai đoạn 2016-2025 Việt Nam sẽ tiếp tục hội nhập sâu hơn vào nền kinh
tế thế giới, tham gia ngày càng nhiều vào các quá trình hợp tác khu vực và thế giới, đa
phương, đa chiều, đa lĩnh vực; trong đó thương mại là một trong những lĩnh vực trọng
tâm.
Câu 8: Trình bày quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triên thương mại
Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến 2030.
*

Quan điểm phát triển:

Chúc các em thi tốt

19


Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


-

Phát triển thương mại gắn liền với quy mô, trình độ phát triển sản xuất trong

nước trong thời kỳ thực hiện CNH-HĐH và tham gia hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới trong giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến 2030.
-

Kết hợp hài hòa giữa thương mại trong nước và thương mại quốc tế, giữa

mục tiêu phát triển lợi thế so sánh với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, giữa
gia tăng nhập khẩu và đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng nội địa hóa, giá
trị gia tăng cao.
-

Phát triển hài hòa, động bộ, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện

các hoạt động thương mại, thực hiện các khâu trong quá trình thương mại vì mục tiêu
xây dựng một nền thương mại vững mạnh và hiện đại.
-

Phát triển mạnh mẽ lực lượng doanh nghiệp phân phối thuộc mọi thành phần

kinh tế, kết hợp giữa yêu cầu phát triển các doanh nghiệp phân phối trong nước có qui
mô lớn với yêu cầu tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh doanh tham gia thị trường.
-


Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt phân phối, tạo động lực cho

các nhà phân phối tham gia ổn định giá cả thị trường, bảo về môi trường sinh thái, bảo
vệ sức khỏe người tiêu dung, xây dựng nền thương mại văn minh hiện đại.
*

Mục tiêu tổng quát:

-

Phát triển nhanh TM theo hướng hiện đại, phấn đấu đến năm 2020 đạt trình

độ phát triển tiên tiến trong khu vực; nâng cao thứ bặc trong bảng xếp hạng môi
trường TM toàn cầu; khả năng tham gia điều tiết, đảm bảo cân đối cung – cầu hàng
hóa trong nền kinh tế được nâng lên rõ rệt; lợi ích người tiêu dùng, người sản xuất
trong nước và nền kinh tế được bảo vệ; TM ngày càng phát triển theo hướng than thiện
với môi trường; Tạo tiền đề vững chắc để tham gia hội nhập sâu hơn vào kinh tế khu
vực và thế giới.
*

Định hướng phát triển:

-

Hoàn thiện thể chế TM phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã

hội chủ nghĩa trong giai đoạn chiến lược 2011 – 2020.
-


Xây dựng đội ngũ thương nhân trong nước ngày càng lớn mạnh, tham gia

tích cực vào quá trình phát triển nhanh thị trường trong và ngoài nước. Phát triển
nhanh các doanh nghiệp XNK, doanh nghiệp phân phối lớn có phạm vi hoạt động rộng
với nhiều phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh đa dạng phù hợp.

Chúc các em thi tốt

20

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


-

Đẩy mạnh hoạt động XNK hàng hóa theo hướng vừa mở rộng thị trường, mặt

hàng, vừa nâng cao hiệu quả xuất – nhập khẩu phù hợp với mục tiêu phát triển bền
vững.
-

Phát triển các phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh đa dang phù hợp

với quá trình phát triển sản xuất trong thời kỳ công nghiệp hóa, có đủ năng lực gia
tăng giá trị TM cho sản phẩm, có khả năng gắn kết và thúc đẩy phát triển các kênh
phân phối truyền thống có qui mô nhỏ, nhất là các kênh phân phối truyền thống tại
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
-

Đẩy mạnh phát triển TM điện tử, trong đó chú trọng hoàn thiện khung pháp


lý liên quan tới việc thừa nhận giá trị pháp lý của chứng từ điện tử, các quy định kinh
doanh dịch vụ TM điện tử.
-

Phát triển đa dạng các hoạt động hỗ trợ.

Câu 9: Mô hình thống kê, hoạch toán TM của VN:
1. Mô hình TK tập trung
- Việc quản lý, vận hành các chương trình TK chủ yếu thuộc trách nhiệm duy
nhất của 1 Cơ quan TK quốc gia và hđ theo cơ chế tập trung
- Cơ quan TK quốc gia là cơ quan độc lập, được CP trao toàn quyền trong việc sx
thông tin TK và được tổ chức thành hệ thống từ TW đến địa phương
- Các cơ quan TK địa phương có nhiệm vụ chính là thu thập số liệu, chủ yếu gửi
về cơ quan TK TW để xử lý số liệu
Ưu điểm
 Phù hợp với hệ thống chính trị dc chia

Hạn chế
 Ko đáp ứng nhu cầu số liệu phục vụ quản

làm nhiều cấp và tạo điều kiện cho quản

lý theo ngành, lĩnh vực, đặc biệt là số liệu có

lý công tác TK một cách thống nhất từ

tính chất chuyên ngành, chuyên sâu
 Thông tin TK bị tách khỏi đối tượng


TW đến địa phương
 Có khả năng hoạch định và phối hợp
trên toàn bộ hệ thống TK, khả năng thiết
lập các ưu đãi dài hạn và cấp ngân sách

người dùng chủ yếu trong CP, thiếu tính phản
hồi từ đối tượng này
 Cần thuyết phục nhà SX số liệu khác để

cho các ưu tiên này
 Cung cấp số liệu TK theo cơ chế mở

hớp tác cùng nhau
 Phải cạnh tranh giữa các ưu tiên do

cửa
 Tạo điều kiện cho chia sẻ thông tin và

nguồn lực có hạn
 VP trung tâm từ xa ko thể kiểm soát hoàn

Chúc các em thi tốt

21

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


CNTT chung


toàn các vấn đề hệ thống hồ sơ hành chính
 Cần có phạm vi rộng về kiến thức chuyên
môn cần thiết trong nội bộ

2.Mô hình TK phân tán
Mỗi bộ, ngành hoặc tổ chức phi CP có trách nhiệm biên soạn số liệu TK khác
nhau, liên quan đến lĩnh vực cụ thể của từng bộ, ngành
Ưu điểm
 Phù hợp với đất nước nhỏ, có trình độ

Hạn chế
 Khi áp dụng ở qui mô lớn dễ dẫn đến

phát triển cao
 Mô hình gọn nhẹ, chuyên nghiệp
 Có liên kết TK mạnh mẽ với các hệ

tình trạng thừa, bỏ sót và mâu thuẫn về số

thống thông tin và quản lý hành chính
 Có khả năng quản lý tốt hơn chất
lượng của dữ liệu từ các nguồn hành

liệu TK do các tổ chức khác nhau biên
soạn
 Số liệu ko có sự liên kết giữa các
ngành, lĩnh vực do sử dụng pp, chuẩn

mực ko thống nhất
chính

 Dễ gặp áp lực chính trị
 Số liệu TK địa phương dễ tổ chức hơn,  Khó thiết lập các tiêu chuẩn chung
 Nằm ngoài các hđ chính của cơ quan
dễ kiểm soát số liệu TK bộ, ngành
TW
 Việc chia sẻ dữ liệu có thể gặp khó
khăn
3.Mô hình TK tập trung kết hợp phân tán
- Là sự kết hợp giữa hệ thống TK tập trung của cơ quan TK TW với hệ thống TK
phân tán ở các bộ, ngành
- Mô hình kế thừa ưu điểm và khắc phục hạn chế của 2 mô hình trước:
+

Công tác TK được quản lý thống nhất từ TW đến địa phương

+

Có sự phân công và phối hợp nhịp nhàng giữa hệ thống TK tập trung và TK

các Bộ, ngành


Hệ thống TK bao quát toàn diện các lĩnh vực và toàn bộ lãnh thổ QG



Thông tin TK sx ra sẽ phục vụ kị thời nhu cầu thông tin của lãnh đạo, điều

hành ở cấp TW, địa phương qua việc phân công, phân phối giữa các cơ quan TK TW


Chúc các em thi tốt

22

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


và bộ, ngành trong việc thu thập, tổng hợp, phân bổ các chỉ tiêu TK quốc gia, các chỉ
tiêu TK cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã


Phục vụ kị thời nhu cầu thông tin của lãnh đạo bộ, ngành với những thông tin

thuộc ngành, lĩnh vực bộ, ngành phụ trách
Câu 10: Trình bày khái niệm và các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế
thương mại.
* Khái niệm: Hiệu quả kt TM là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng lao
động xã hội trong lĩnh vực TM (bao gồm lđ sống và lđ vật hóa) hoặc các nguồn
lực( nhân lực, vật lực và tài lực) để đạt được các kết quả kinh tế do TM đem lại cao
nhất với những chi phí lđ hoặc nguồn lực sd ít nhất.
* Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế thương mại:
- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổng hợp: phản ánh kết quả mà toàn bộ hoạt động
TM của một quốc gia hay địa phương mang lại trong thời kỳ nghiên cứu( thường là
một năm) khi bỏ ra một đồng nguồn lực hoặc chi phí nguồn lực để đạt được kết quả
đó.
- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả bộ phận: phản ánh thu nhập mà bộ phận (lĩnh vực)
TM nghiên cứu đạt được trong thời kỳ nghiên cứu( thường là 1 năm) khi bỏ ra 1 đồng
nguồn lực hoặc chi phí nguồn lực nói chung hoặc mỗi nguồn lực đã được sử dụng của
nền kinh tế để đạt được kết quả đó


Chúc các em thi tốt

23

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


Nhóm câu hỏi 3
Câu 1: Phân tích quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý Nhà nước về
thương mại của Việt Nam
a) Quan điểm hoàn thiện QLNN về thương mại
* Chuyển đổi nhanh, mạnh hơn nữa sang quản lý nhà nước thống nhất bằng các
chiến lược, quy hoạch, chính sách và pháp luật về thương mại
• QLNN về TM trong TK kế hoạch hóa tập trung
- Chủ yếu sử dụng thống nhất trong cả nước, từng ngành và địa phương là
công cụ kế hoạch ( ngoài ra còn có công cụ hoạch toán kinh tế XHCN)
- Hệ thống pháp luật về thương mại chưa được hình thành, chủ yếu ban hành
quy didngj chính sách đơn lẻ riêng biệt cho từng lĩnh vực thương mại như lưu thông
vật tư, phân phối hàng tiêu dùng, giao nhận hàng hóa XNK
- Vận hành hệ thống thương mại chủ yếu bằng các biện pháp hành chính và
nguyên tắc phân phối bình quân, không dựa trên các yêu cầu của quy luật thị trường
• Chuyển sang kinh tế thi trường và hội nhập quốc tế
- Đổi mới QLNN về thương mại , phải coi trọng thị trường và tăng cường vai trờ
định hướng và điều tiết cảu NN về kinh tế thương mại bằng các công cụ thích hợp
(chiến lược, quy hoạch, Cs và pháp luật về TM)
- Các công cụ QLNN về TMcó quan hệ không tách rời nhau và đều tương tác ảnh
hưởng tới thị trường: một mặt được hình thành dựa vào thực trạng, xu hướng phát triển
của thị trường, của kinh tế xã hội cũng như dự báo triển vọng tương lai, mặt khác Nhà
nước sử dụng công cụ quản lý trên cùng với thị trường, đáp ứng mục tiêu phát triển
thương mại và kt-xh trong từng giai đoạn phát triển

- Cần nhận thức đúng vai trò và mối quan hệ của các công cụ trên trong QLNN
về TM : chiến lược là cơ sở của quy hoạch và kế hoạch phát triển TM. Mục tiêu của
chiến lược và quy hoạch phát triển TM cũng là cơ sở để xây dựng các giải pháp và
chính sách thực thi. Chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển thương mại phải
phù hợp vơi quy định của hệ thống pháp luật về thương mại và quan điểm, đường lối
của Đảng về phát triển kt-xh

Chúc các em thi tốt

24

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


* Tách chức năng QLNN về TM khỏi chức năng QTKD của DNNN. Đẩy mạnh
cải cách hành chính, đơn giản/thuận lợi hóa thủ tục, quy trình liên quan tời thương mại
• Trong kế hoạch hóa tập trung: Nhà nước thực hiện cả chức năng QLNN về kinh
tế và quản lý hoạt động của DNNN( Nhà nước độc quyền về thương mại thông qua
quản lý trực tiếp hệ thống DNNN trong các lĩnh vực lưu thông vật tư, phân phối hàng
tiêu dùng và hoạt động XNK). Nhà nước quyết định cả mục tiêu và nguồn lực thực
hiện mục tiêu thông qua phê duyệt, giao chỉ tiêu kế hoạch thống nhất cho tất cả doanh
nghiệp nhà nước.
• Chuyển sang kinh tế thị trường dưới nhiều chủ thể kinh doanh thuộc các thành
phần kinh tế khác nhau và đa dạng hóa về sở hữu, đặt trong bối cảnh hội nhập quốc tế
sâu rộng.
- Nhà nước không thể và không được can thiệp quá sâu vào công việc kinh
doanh và quản trị doanh nghiệp. Nhà nước cần tập trung vào quản lý và điều hành vĩ
mô, kiểm soát mọi hoạt động thị trường thay vì làm thay công việc của nhà kinh doanh
và quản trị
- Quá trình tách chức năng QLNN về TM ra khỏi chức năng quản trị kinh doanh

của DN liên quan chặt chẽ với cải cách hành chính và các thủ tục và quy trình kỹ thuật
đối với các lĩnh vực TM.
- Cần có sự đổi mới để Nhà nước có thể quản lý các doanh nghiệp hoạt động với
các mục tiêu xã hội thực hiện nhiệm vụ chính trị, kiểm soát được phần vốn và tài sản
nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp trong quá trình tách chức năng quản lý nhà nước
về kinh tế, TM ra khỏi chức năng QTDN.
• Để thuận lợi hóa TM NN cần đẩy mạnh cải cách hành chính cung cấp dịch vụ
công với thủ tực đơn giản, quy trình rõ ràng nhưng đảm bảo chặt chẽ phù hợp với xu
hướng hội nhập. Nâng cao trách nhiệm hướng dẫn và phục vụ hội đồng doang nghiệp,
doanh nhân.
* Xây dựng đồng bộ và vận hành thông suốt các loại thị trường. Đẩy mạnh đấu
tranh chống buôn lậu, kinh doanh hàng giả hàng kém chất lượng, không đảm bảo vệ
sinh, an toàn và các hoạt động kinh doanh trái pháp luật khác.
* Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật phù hợp với cam kết mở cửa thị
trường, hội nhập quốc tế, đồng thời bảo về vững chắc thị trường nội địa.

Chúc các em thi tốt

25

Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


×