Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Câu hỏi lý thuyết môn nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.6 KB, 7 trang )

CÂU HỎI LÝ THUYẾT MÔN NGHIỆP VỤ KINH
DOANH NGÂN HÀNG
---------
Trả lời :
Vì : - Ngân hàng có thể kiểm soát thường xuyên tài sản thuế chấp
- Sử dụng tín dụng đúng mục đích
- Bê thuê bị ràng ruộc mọi rủi ro liên quan đến tài sản, ràng buộc các khoản ký quỹ để dự
phòng rủi ro theo tỷ lệ trị giá tài sản, người thuê pảhi bảo trì TSTC.


Trả lời :
Bảo lãnh thanh toán Tín dụng chứng từ
- Bản chất : là công cụ bảo - Bản chất : là công cụ thanh toán
đảm thực hiện hợp đồng trong thương mại quốc tế.
5/100 trường hợp thực hiện phát hành L/C bao nhiêu - trả tiền bấy
- Điều kiện thanh toán nhiêu
Dựa trên các biến cố vi phạm hợp đồng - Điều kiện thanh toán : Dựa trên việc thực
- Cơ chế thanh toán : 3 bên hiện nghĩa vụ.trong hợp đồng của người
- rủi ro cao xuất khẩu
Chứng từ không có giá trị = tiền - Cơ chế thanh toán : 4 bên
- rủi ro thấp.
Trả lời : Vì chi phí biến tế / giá trị cho vay cao, khách hàng chấp nhận vì thường là món vay nhỏ
- đối với những hộ gia đình nghèo thì giải quyết những khó khăn cấp bách.
- Đối với những hộ gia đình giàu thì để hưởng thụ những tiện nghi của đời sống,
- nhiều món vay mà mỗi món vay có số tiền nhỏ
- trình độ dân trí thấp, kiểm tra khó khăn
- chi phí hồ sơ nhiều
Trả lời :
Các biện pháp ngoài bản chất của cho thuê tài chính để ràng buộc cho thuê, tránh ràng buộc của bên cho
thuê vào tài sản là :
- Chỉ mua tài sản khi đã ký hợp đồng cho thuê


- Mua tài sản theo yêu cầu của người đi thuê
- Không được huỷ ngang phải bồi thường phí hết thời hạn và trả lại tài sản cho ben cho
thuê.
- Giá trị hợp đồng thu hồi khi kết thúc hợp đồng phải > 90% giá trị tài sản.
1
1/ Tại sao nói tín dụng trung và dài hạn dưới hình thức cho thuê tài chính ít rủi ro hơn cho vay.
2/ Cho biết sự khác nhau giữa bảo lãnh thanh toán và tín dụng chứng từ
3/ Vì sao cho vay hộ gia đình có chi phí cao ?
4/ Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng bằng tài sản nhưnh tổ chức cho thuê thực sự
không muốn bị ràng buộc các tài sản. Hãy nêu những biện pháp cách thức tổ chức này thường
thực hiện để không bị ràng buộc vào tài sản ?
Trả lời :
Các yếu tố phân tích tín dụng:
1. Tính cách và đặc điểm của người vay
2. Điều kiện môi trường
3. Tài sản đảm bảo
4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
5. Phân tích dự báo tài chính.
Trong 5 yếu tố trên thì yếu tố 3 là quan trọng nhất vì : Mục đích của phân tích tín dụng là tìm hiểu về
khả năng trả nợ của khách hàng, thiện chí trả nợ của khách hàng từ đó loại trừ bớt rủi ro do những
khách hàng xấu gây ra, mà tài sản đảm bảo chỉ là nguồn trả nợ thứ 2 ( sau khả năng trả nợ thứ nhất là
lợi nhuận dự án đem lại) khi nguồn trả nợ thứ nhất đã đảm bảo thì nguồn trả nợ thứ 2 không cần.
Trả lời :
- Hệ thống điểm số trong cho vay tiêu dùng nhằm mục đích, phân loại khách hàng, chỉ ra
những khoản cho vay tốt, xấu trong quá khứ, qua đó có kế hoach đầu tư đạt kết quả tốt.
- Nhược điểm : Chưa quan tâm một cách thấu đáo đối với thiện chí trả nợ của khách
hàng, số liệu của hệ thống điểm sô là quá khứ.
- Chưa quan tâm đến trường hợp đặc biệt của khách hàng khi họ có những biến cố bất
ngờ làm cho điểm số thấp → ngân hàng bỏ qua những khách hàng tốt.
- Chưa quan tâm nhiều đến yếu tố mục đích sử dụng tiền vay và đảm bảo tín dụng khi cần

thiết.
Sẽ xảy ra tinnhf trạng phân biệt đối xử với những nước có quan niệm về giới tính, tuổi tác,
dân tộc.
• Cách khắc phục :
- cần chú ý đến thiện chí trả nợ của khách hàng, chú ý đến những khách hàng có hoàn
cảnh đặc biệt.
- Đưa ra điểm số cho việc sử dụng tiền vay và đảm bảo tín dụng.
Trả lời :
- Tạo điều kiện và khuyến khích nông dân phát triển sản xuất tạo ra nhiều hàng hoá:
Nông, lâm ngư nghiệp, phát triển công nghiệp chế biến, mở rộng các ngành nghề sản
xuất mới , kinh doanh dịch vụ, cung cấp sản phẩm cho công nghiệp.
- Ngân hàng cho vay được vốn, kiểm soát được hàng hoá cho vay  sử dụng vốn đúng
mục đích.
- Người bán vật tư, bán được vật tư.
Trả lời :
2
5/ Hãy nêu các yếu tố trong phân tích tín dụng theo anh ( chị ) ở gốc độ ngân hàng cho vay, yếu
tố nào kém quan trọng nhất vì sao ?
6/ Hệ thống điểm số trong cho vay tiêu dùng nhằm mục đích gì ? nhược điểm của phương pháp
này ? cách khác phục.
7/ Lợi ích của hợp đồng tín dụng 3 bên trong phương thức cho vay trực tiếp hộ nông dân ?
8/ Phân tích tính đặc thù trong phân tích tín dụng khi cho vay hộ nông dân
Khái niệm :Hộ sản xuất là hình thức tổ chức nông nghiệp đơn giản nhất được hiểu là một gia đình mà
các thành viên trong hộ có chung hộ khẩu thường trú và tài sản để hoạt động kinh tế.
• Tính đặc thù trong phân tích tính dụng khi cho vay hộ nông dân :
- Vụ mùa trong sản xuất nó quyết định thời điểm cho vay và thu nợ , dầu vụ tiến hành cho
vay, đến kỳ thu hoạch / tiêu thụ tiến hành thu nợ.
- Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để tính từng thời hạn cho vay
chu kỳ dài hay ngắn phụ thuộc vào loại giống cây hoặc con và quy trình sản xuất.
- Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ cho khách hàng như

đất, nước, nhiệt độ, thời tiết, khí hậu.
Bên cạnh đó , yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả của nông sản ( thời tiết thuận lợi cho mùa
bội thu, nhưng giá nông sản hạ…) làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng đi vay.
- Chi phí tổ chức cho vay cao do:
+ Địa bàn rộng
+ Quy mô từng món vay nhỏ
+ Chi phí dự phòng rủi ro tương đối lớn.
Trả lời :
Nội dung cơ bản của một quy trình nghiệp vụ cơ bản :
- Thủ tục :
+ Giấy đề nghị
+ Hồ sơ pháp lý để tìm phẩm chất của người vay
+ báo cáo tài chính chứng minh thể lực tài chính của khách hàng và đồng tiền thứ 2 ( nguồn
thu nợ thứ 2)
- Tài liệu liên quan tới giao dịch bảo lãnh :
+ Phương án kinh doanh
+ Hợp đồng gốc
+ Giấy phép xuất nhập khẩu ( nếu có )
+ Thủ tục ký quỹ hoặc tài liệu về tài sản đảm bảo.
- Phân tích khách hàng :
Thực hiện theo nguyên lý chung :
+ Các yếu tố định tính như pháp lý, uy tín, môi trường
+ các yếu tố định lượng như phương án, tài chính, tài sản đảm bảo
 chính sách tín dụng cho vay hay từ chối
Soạn thảo văn bản bảo lãnh :
Văn bản bảo lãnh có xuất xứ từ hợp đồng gốc do đó để việc được văn bản bảo lãnh phải phân
tíchhợp đồng gốc và phân tích trên 3 gốc độ sau đây :
+ Bản chấp của giao dịch :
• Nghĩa vụ bảo lãnh là nghĩa vụ nào
• Xác định số lượng rủi ro và cường độ rủi ro

• Xác định số tiền tối đa phải bảo lãnh.
+ Xác định nghĩa vụ của người được bảo lãnh :
• Nghĩa vụ của khách hàng có đúng chức năng kinh doanh không
• Năng lực thực hiện nghĩa vụ của người được bảo lãnh
• Các tình huống được coi là vi phạm mà ngân hàng phải thực hiện bảo lãnh
+ Xác định thời hạn của hợp đồng để từ đó xác định thời gian của bảo lãnh
3
9/ Cho biết nội dung cơ bản của một quy trình nghiệp vụ bảo lãnh? Theo anh ( chị ) nội dung
nào thể hiện đặc thù của nghiệp vụ bảo lãnh? tại sao ?
Sau đó một văn bản bảo lãnh được tiến hành nội dung chính của bảo lãnh được qui định
theo luật dân sự gồm.
• Định danh
• Các luật chi phối
• Tên văn bản
Ayaaaaatrar lời :
Trả lời :
• Giống nhau :
- Đều là nghiệp vụ tín dụng
- Bảo lãnh bị rủi ro đến hoạch toán vào ngoại bảng
• Khác nhau
Bảo lãnh Cho vay
- Mối quan hệ 3 bên
- Không bỏ vốn ra
- Phí thấp, lợi cao
- Bảo lãnh bằng chư ký
- Nằm ngoại bảng
- Phân tích hợp đồng kinh tế
- Có soạn thảo bảo lãnh
- Mối quan hệ 2 bên
- Ngân hàng bỏ vốn ra

- Phí cao, lợi thấp
- Cho vay bằng tiền
- Nằm nội bảng
- Phân tích chủ yếu khả năng trả nợ
- Không có soạn thảo
Trả lời : Bảo lãnh ngân hàng là nghiệp vụ tín dụng chữ ký
Tham gia bảo lãnh có 3 chủ thể
+ Ngân hàng là người bảo lãnh
+ Khách hàng là người được bảo lãnh
+ Người thứ 3 là người thụ hưởng bảo lãnh khi khách hàng phải thực hiện 1 nghĩa vụ nào đó
nhưng người thụ hưởng nghĩa vụ không tin tưởng khách hàng, khi đó xuất hiện 1 nhu cầu vay vốn uy tín.
 Trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng bảo lãnh được xếp vào loại II, khoản II, mục II vì
bảo lãnh là 1trong các hình thức cấp tín dụng.
ỏTả
Trả lời : Có 3 phương pháp xác định
1. căn cứ vào chu jỳ ngân quỹcủa doanh nghiệp, thời hạn cho vay được tính từ khi phát tiền vay
để doanh nghiệp thanh toán tiền cho người cung ứng vật tư, nguyên vật liệu phục vụ cho
phương án cho đến khi thu được gốc và lãi từ việc bán hàng của phương án đó.
Ví dụ : Ngân hàng cho để dự trữ thành phẩm, hoặc các khoản phải thu và thu nợ khi thu được
tiền bán hàng.
2. Dựa trên cơ sở lưu chuyển tiền vào của doanh nghiệp, nguồn trả nợ là nguồn thu tổng hợp từ
các hoạt động của doanh nghiệp → phương pháp này rút ngắn thời hạn cho vay hơn phương
pháp 1 nhưng phải có sự thoả thuận của doanh nghiệp.
4
10/ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bảo lãnh và cho vay
11/ Bảo lãnh ngân hàng là gì ? Trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng bảo lãnh được xếp
vào khoản mục nào ? Tại sao?
12/ Phương pháp xác định thời hạn cho vay và định kỳ hạn nợ trong cho vay từng lần? ví dụ
minh hoạ
Ví dụ : Chu kỳ ngân quỹ là 75 ngày nhưng theo dự báo của lưu chuyển tiền tệ sau 45 ngày kể từ

ngày giải ngân có các khoản lưu chuyển tiền vào đủ để thanh toán nợ thì thời hạn cho vay cũng
có thể ấn định là 45 ngày.
3. Dựa trên biến động số dư của đối tượng vay : Phương pháp này căn cứ vào kỳ luân chuyển
của chính đối tượng vay để xác định thời hạn cho vay.
Ví dụ : Cho vay mua nguyên vật liệu sẽ phát tièn vay khi nguyên vật liệu gia tăng ( vượt mức tồn
kho )  và thu nợ khi số dư nguyên vật liệu giảm đi do được xuất sử dụng.
Gợi ý :
Giống :
- Là công cụ để thanh toán, là phương tiện kế toán mà NH ghi chép các nghiệp vụ thực
hiện cho khách hàng.
Khác nhau :
Chỉ tiêu TKTG TKVL
Số dư Luôn dư nợ Có lúc dư có, có lúc dư nợ
Quan hệ KH – NH Quan hệ vay mượn, quan hệ cung cấp
dịch vụ
Quan hệ kinh tế
Vai trò chủ nợ - Con nợ KH là chủ nợ - NH là con nợ Vai trò con nợ, chủ nợ luôn
chuyển hoá lẫn nhau
Lãi suất Hưởng lãi Có lúc hưởng lãi, có luác chịu
lãi
Khái niệm Nơi hạch toán tiền gửi Nơi hoạch toán tiền gửi và tiền
vay có thưòi hạn, khi thời hạn
chấm dứt phải tất toán
Hợp đồng tín dụng Là mặc nhiên Phải có sự thoả thuận giữa
NHvà KH
Đảm bảo Có đ ảm b ảo b ằng BH TG hoặc không
có đ ảm bảo
Không đảm bảo
Dư nợ bởi giới hạn của HMTD.
Gợi ý :

MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT
---------------
5
Bài tập 3: Phân tích những điểm giống nhau và khác nhau về nghiệp vụ giữa các tài khoản
vãng lai và tài khoản tiền gửi
Bài tập 4: Đặc điểm của tín dụng thuê mua và lợi ích của hình thức tín dụng này?
1/ Hãy nêu và phân tích một số các biện pháp thiét thực để thu hút tiền gửi của các NHTM
trong điều kiện VN hiện nay ?

×