Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

Thông tin về sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai (76 slide)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.86 KB, 76 trang )

1
2

Đặc điểm dược động học của
phụ nữ mang thai?
3
Hấp thu

Nhu động dạ dày ruột giảm

Thông khí phế nang và lưu thông máu ở phổi tăng 30%

Niêm mạc mũi dễ bị xung huyết

Lưu lượng máu ở da tăng
 Thận trọng khi sử dụng thuốc qua đường hô hấp, bôi
ngoài da, đặt âm đạo vì hấp thu thuốc có thể tăng
4
Phân bố

Thể tích máu của mẹ tăng

Nồng độ albumin vẫn giảm

Nồng độ protein huyết thanh giảm khoảng 10 g/l.

Lượng mỡ tăng khoảng 3-4 kg
5
Chuyển hóa
Một số thuốc tăng chuyển hóa qua gan đáng kể do tác dụng
cảm ứng enzym gan của progesteron nội sinh nhưng ảnh


hưởng lên từng thuốc thì khó dự đoán
6
Thải trừ
Tuần đầu thai kỳ tốc độ lọc cầu thận tăng khoảng 50% và
tiếp tục tăng cho đến khi sinh.
7

Thuốc qua nhau thai như
thế nào?
8
9

Các yếu tố ảnh hưởng đến
sự vận chuyển thuốc qua
nhau thai?
10

Tính chất hóa lý của thuốc:

Tính tan trong lipid và mức độ ion hóa của thuốc

Phân tử lượng:

Phân tử nhỏ từ 250-500: dễ qua nhau thai, khả năng khuyếch tán chỉ
phụ thuộc tính tan trong lipid và mức độ ion hóa của thuốc.

Phân tử lượng 500-1000 khó qua nhau thai hơn

Phân tử lượng trên 1000: thuốc qua nhau thai ít
11


Tỷ lệ gắn kết với protein của thuốc

Ít ảnh hưởng thuốc tan nhiều trong lipid, nhưng ảnh hưởng tới thuốc
kém tan trong lipid và bị ion hóa ở pH sinh lý.

Thuốc ở dạng tự do mới qua nhau thai nên các thuốc có tỷ lệ gắn
protein cao sẽ khó qua nhau thai.

Chênh lệch nồng độ thuốc giữa máu mẹ và thai nhi.

Mức độ, tốc độ qua nhau thai của thuốc tỷ lệ thuận với chênh lệch
nồng độ giũa máu mẹ và thai.

Nồng độ thuốc đạt được trong huyết thanh thai và nước ối khi tiêm tĩnh
mạch người mẹ cao hơn khi tiêm truyền liên tục

Khi tiêm nhắc lại nhiều lần cao hơn khi tiêm một liều duy nhất
12

Những ảnh hưởng của
thuốc trên bào thai?
13

Tuổi thai ở thời điểm dùng thuốc thường rất quan trọng.

Nhiều thuốc có thể rất nguy hiểm nếu dùng vào ba tháng
đầu thai kỳ nhưng lại an toàn cho thai vào ba tháng giữa
hay ba tháng cuối và ngược lại.
14


Ba tháng đầu thai kỳ là giai đoạn có nguy cơ cao nhất do
giai đoạn này các cơ quan nội tạng của em bé đang tượng
hình và phát triển.

Dùng thuốc trong giai đoạn này gây mối đe doạ tiềm ẩn lên
sự hình thành và phát triển này, có thể gây nên dị tật cho
thai nhi. Nếu dị tật trầm trọng có thể gây sẩy thai.

15

Ba tháng giữa thai kỳ, thuốc có thể ngăn cản sự phát triển
hệ thần kinh hay ảnh hưởng lên sự tăng trưởng thai, gây
suy dinh dưỡng bào thai và sinh trẻ nhẹ cân.

Tuy nhiên nói chung các chuyên gia cho rằng đây là thời kỳ
dùng thuốc an toàn nhất trong thai kỳ.
16

Ba tháng cuối thuốc có thể gây ra các biến chứng như suy
hô hấp sau sinh do thuốc còn tồn đọng trong cơ thể bé sau
khi được sinh ra và cơ thể trẻ sơ sinh không thể chuyển hóa
thuốc trong cơ thể tốt như chuyển hóa thuốc trong cơ thể
của mẹ.
17
18

Gây dị tật bẩm sinh

Gây khiếm khuyết chức năng


Gây đột biến nhiễm sắc thể
19

Thuốc từ mẹ cũng có thể tác động gián tiếp lên cơ thể thai
nhi bằng cách ngăn cản trao đổi chất ở môi trường bên
trong tử cung.

Nhiều thuốc có thể gây các cơn co thắt tử cung, làm giảm
cung cấp máu cho thai nhi trong khi một số thuốc khác có
thể gây sinh non, thai già tháng hay thậm chí là chuyển dạ
kéo dài, tất cả đều mang mối đe dọa cho thai.
20
Thuốc Tác dụng độc hại
Thalidomide Tay chân ngắn, điếc, dò dạng ống tiêu hóa,
mạch máu não, cơ quan sinh dục
Méthotrexate Bất thường hệ TKTƯ, dò tật các chi
Ức chế men chuyển Chậm cốt hóa xương sọ, bệnh lý ống thận.
Thuốc kháng giáp Bướu giáp ở bào thai và trẻ sơ sinh, nhược
giáp, bất sản da.
Carbamazepin Khuyết tật đóng ống thần kinh
Cyclophosphamide Dò tật hệ TKTƯ, ung thư thứ phát.
21
Thuốc Tác dụng độc hại
Danazol và các thuốc có
tác dụng androgen
Nam tính hóa bào thai nữ.
Thuốc hạ đường huyết

đường huyết ở trẻ sơ sinh.

Kháng viêm không
steroid
Hẹp ống động mạch, viêm hoại tử ruột
non- kết tràng.
Kháng vitamin K Giảm sản mũi & bất thường hệ TKTƯ.
Isotrétinoine, étrétinate
(đường uống)
Bất thường hệ TKTƯ, bệnh tim.
22
Thuoỏc Taực duùng ủoọc haùi
Sulfonamides
(sulfasalazin, trimethoprim, sulfamethoxazol)
Khi thuc c s dng vo khong thi
gian cui ca thai k cú th gõy vng da v
tn thng nóo trờn tr s sinh
Trờn ph n hoc bo thai thiu G6PD thỡ
cú hin tng gim hng cu
Diazepam Khi thuc c s dng vo khong thi
gian cui ca thai k cú th gõy trm cm,
d kớch ngtrờn tr s sinh.
23
Thuốc Tác dụng độc hại
Chloramphenicol Gây hại cho tủy sống (hội chứng Gray)
Trên phụ nữ hoặc bào thai thiếu G6PD, gây
giảm hồng cầu
Fluoroquinolon (ciprofloxacin,
ofloxacin, levofloxacin, norfloxacin)
Có thể gây bất thường khớp
Streptomycin,
Kanamycin

Gây điếc trên trẻ sơ sinh
Nitrofuratoin Trên phụ nữ hoặc bào thai thiếu G6PD, gây
giảm hồng cầu
Tetracyclin Chậm phát triển xương và vàng răng. Có
thể gây suy gan trên phụ nữ mang thai
Michael R. Foley, MD, Drug use in pregnancy, May 2007
24
Làm sao có thể quyết định là
có nên sử dụng một thuốc nào
đó trong thời kỳ mang thai hay
không?
25

Rất khó biết chính xác thời điểm thụ thai.

Sự lựa chọn thuốc sử dụng trong thời kỳ mang
thai sẽ khác với sự lựa chọn thuốc khi không có
thai.

×