Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

CTHH VẬN DỤNG TÍNH TOÁN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.23 KB, 4 trang )

MỘT SỐ CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I/ KHỐI LƯNG : * Kí hiệu : m - Đơn vò : gam (g) - Tính khối lượng :
1. Khi biết :
Số mol : n (mol)

m = n. M
Khối lượng mol : M (g)
2. Khi biết :
Khối lượng riêng : d (g/ml)

m = d.V
Thể tích : V (ml)
3. Khi biết :
Thể tích chất khí : V (l) – đktc

m
=
V. M : 22,4
Khối lượng mol : M (g)
4. Khi biết :
Nồng độ % : C (%)

m = m
dd
x C : 100
Khối lượng dd : m (g)
5. Khi biết :
Khối lượng mol : M (g)
Thể tích : V (l)

m


=
C . V. M
Nồng độ mol/l (M) C (M) hoặc mol/l
6. Khi biết :
Số mol của khí B n (mol)
Tỉ khối của khí A
với khí B :
d
A/B
(lần hoặc
phần

m
B
= M
A
. n
B
: d
A/B
7. Khi biết :
Khối lượng mol : M (g)
Số nguyên tử : NT hoặc PT

m = Số nt . M : 6. 10
23
II . SỐ MOL
* Kí hiệu : n – Đơn vò (mol) - Tính số mol :

1.

Khi biết :
Khối lượng của chất m (g)

n = m : M
Khối lượng mol : M (g)
2. Khi biết :
Thể tích chất khí (đktc) V (l)

n = V : 22,4
3. Khi biết :
Khối lượng mol : M (g)
Khối lượng riêng : d (g/ml)
Thể tích : V (ml)

n =
d.V : M
4. Khi biết :
Khối lượng mol : M (g)
Khối lượng dd : m (g)
Nồng độ % : C (%)

n = m . C : 100 . M
5. Khi biết :
Thể tích : V (l)

n = C . V hoặc
Nồng độ mol/l (M) C (M) hoặc mol/l n = C.V
ml
: 1000
6. Khi biết :

Số nguyên tử : NT hoặc PT

n = Số n. tử : 6.10
23
III
THỂ TÍCH * Kí hiệu : V – Đơn vò (ml hoặc l ) – Tính thể tích :

1. Khi biết :
Khối lượng của chất M
D
(g)
(g/ml)
(g/ml)

V = M : d (ml)
Khối lượng riêng :
2. Khi biết :
Khối lượng riêng : D
Số mol : N (mol)
Khối lượng mol : M (g)

V =
n. M : d (ml)
3. Khi biết :
Số mol chất khí (đktc) N Mol

V =
n. 22,4 (l)
4. Khi biết :
Khối lượng dd : M (g)

Nồng độ % : C (%)

V = m.C : 100. d (ml)
Khối lượng riêng : D (g/ml)
5. Khi biết :
Số mol : N (mol)
Nồng độ mol/l (M) C (M) hoặc mol/l

V =
N : C (l)
6. Khi biết :
Số nguyên tử : NT hoặc PT
Khối lượng riêng : D (g/ml)

V = Số nt x M : 6.10
23
d
7. Khi biết :
Khối lượng dd : m (g)

Vdd = m : D
Khối lượng riêng : D (g/ml)
IV SỐ NGUYÊN TỬ (hoặc phân tử ) - Tính số nguyên tử hoặc phân tử
1. Khi biết :
Số mol n (mol)

Số nt = n. 6.10
23
hoặc


Số pt = n. 6.10
23
2. Khi biết :
Khối lượng mol : M (g)
Khối lượng của chất m (g)

Số nt = m. 6.10
23
: M
3. Khi biết :
Thể tích chất khí (đktc) V (l)

Số nt = V . 6.10
23
: 22,4
4. Khi biết :
Thể tích : V (ml)
Khối lượng riêng d (g/ml)

Số nt =
V.d . 6.10
23
: M
5. Khi biết :
Khối lượng dd : m (g)
(%)

Số nt =
m.C.6.10
23

: 100 .M
Nồng độ % : C
6. Khi biết :
Nồng độ mol/l (M) C ( mol/l)

Số nt = C.V. 6.10
23
Thể tích : V (l)
V/ ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT: - Kí hiệu : T ; Tính độ tan :
1/ Khi biết :
Khối lượng chất tan : m
tan
(g) T = m
tan
x 100 : m
H O
Khối lượng của nước (dung môi) m
H O
(g)
2/ Khi biết :
Nồng độ % C (%) T = 100 xC : (100 – C )
VI/ MỘT SỐ CÔNG THỨC KHÁC :
1/ Sự liên quan giữa nồng độ mol với nồng độ % :
Nồng độ mol một chất : C
M
(mol/ l hoặc M)
Nộng độ % của chất đó : C (%) C
M
= 10 x C % x d : M
Khối lượng riêng của dung dòch : d (g/ml)

Khối lượng mol : M (g) C % = C
M
x M : 10 x d
2/ Tìm độ nguyên chất của một chất :
% m nguyên chất = m của chất tính được do phản ứng x 100 % : m của chất đó ban đầu (đề cho)
Trong phản ứng : Nguyên liệu A sản phẩm B
1/ Hiệu suất phản ứng tính theo sản phẩm :
H = m (sản phẩm thực tế – đề bài) x 100 % : m (sản phẩm lí thuyết đ= m tính qua phản ứng)
2/ Hiệu suất tính theo nguyên liệu :
H = m (nguyên liệu lí thuyết – tính qua phản ứng) x 100 % : m (nguyên liệu thực tế- đề bài)
Tìm tên nguyên tố :
1/ Với oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm x ta dùng công thức R
2
Ox

Khi biết R % ; O% - Ta lập biểu thức : ---- = ---- R là nguyên tố …
2/ Với hợp chất với Hiđro của nguyên tố R thuộc nhóm y ta dùng công thức RH
y

Khi biết R % ; H% - Ta lập biẻu thức : ---- = ---- R là nguyên tố …
Độ rượu : là số thể tích (cm
3
, l) của rượu tylic nguyên chất có trong 100 thể tích (cm
3
, l) dung dòch rượu.
Độ rượu = V rượu nguyên chất x 100 : V dd rượu
VII/ MỘT SỐ BÀI TOÁN TÍNH THEO CÔNG THỨC :
1/ Thiết lập công thức hoá học của một chất :
1.1/ Khi biết % m các nguyên tố tạo nên chất đó.
Một chất A có A% ; B% ; C% . Tìm công thức hoá học của chất A ?

- Chất A có dạng A
x
B
y
C
z

- Lập tỉ lệ : x : y : z = ----- : ---- : ----- Vậy công thức hoá học của A là …
Lưu ý : x; y; z là tỉ lệ nguyên, dương đơn giản nhất.
1.2/ Khi biết khối lượng nguyên tố tạo nên chất đó.
Một chất B có m
A
; m
B
; m
C
và M
B
= a . Tìm công thức hoá học của chất B ?
- Chất B có dạng (A
x
B
y
C
z
)
n

- Lập tỉ lệ : x : y : z = ------ : ------ : ------
- Suy ra : (x. M

A
+ y.M
B
+ z.M
C


)
n
= a n = … Vậy công thức hoá học của B là …
1.3/ Đối với chất hữu cơ :
 Khi biết khối lượng các nguyên tố trong chất hữu cơ A và m
A

Các bước tiến hành
1) Gọi công thức chất hữu cơ là C
x
H
y
O
z
N
t
(các giá trò x, y, z, t nguyên dương)
2) Tìm khối lượng mol chất (M
A
)
3) Tìm khối lượng các nguyên tố. Nếu bài toán đốt cháy chất hữu cơ thì tìm m
C
trong m của CO

2
, m
H
trong m
của H
2
O.
- m
C
= m
CO2
x 12 / 44 = số mol CO
2
x 12
- m
H
= m
H2O
x 2 / 18 = số mol H
2
O x 2
- m
N
= số mol N
2
x 28
- m
O
= m
A

- (m
C
+ m
H
+ m
N
)
Lập tỉ lệ :
------ = --------- = --------- = --------- = ------- x = … ; y = … ; z = … ; t = …
Vậy công thức hoá học của chất hữu cơ A là …………….
 Khi biết % khối lượng các nguyên tố trong chất hữu cơ A thì các bước 1,2,3 như trên và
dùng tỉ lệ :
------ = --------- = --------- = --------- = ------- x = … ; y = … ; z = … ; t = …
Vậy công thức hoá học của chất hữu cơ A là ……………
2/ Tăng giảm khối lượng :
2.1/ Khối lượng thanh kim loại A tăng :
- Khối lượng tăng = Khối lượng B bám vào – Khối lượng A tan ra
- % Khối lượng tăng = Khối lượng tăng x 100 % : Khối lượng thanh A ban đầu
2.2/ Khối lượng thanh kim loại A giảm :
- Khối lượng giảm = Khối lượng A tan - Khối lượng B bám vào
- % Khối lượng giảm = Khối lượng giảm x 100 % : Khối lượng của thanh A ban đầu
3/ Pha trộn dung dòch :
Khi pha loãng hoặc cô cạn dung dòch thì khối lượng chất tan hoặc số mol chất tan không thay đổi.
Sơ đồ 1 :
Dung dòch đầu Dung dòch sau
Khối lượng dung dòch m
1
m
2
= m

1
+ m
Nồng độ % a
1
% a
2
%
Do khối lượng chất tan không đổi nên : m
1
a
1
= m
2
a
2
Sơ đồ 2 : Dung dòch đầu Dung dòch sau
Thể tích dung dòch V
1
lít V
2
= V
1
+ V
Nồng độ mol C
1
mol/l C
2
mol / l
Do số mol chất tan không đổi nên : V
1 .

C
1
= V
2
. C
2
4/ Quy tắc đường chéo :
Trộn dung dòch 1 với dung dòch 2 cùng chứa một loại hoá chất thu được dung dòch 3 thì :
- Lượng chất tan trong dd 3 = Lượng chất tan trong dd 1 + Lượng chất tan trong dd 2
- Khối lượng dd 3 = Khối lượng dd 1 + Khối lượng dd 2
- Thể tích dd3 = Thể tích dd 1 + Thể tích dd 2
Có thể giải bài toán này theo qui tắc đường chéo : Trộn a
1
(g) dd1 có nồng độ C
1
% với a
2
(g) dd2 có nồng độ
C
2
% được dd 3 có nồng độ C
3
% thì cách biểu diễn đường chéo là :
a
1
(g) dd1 C
1
% C
2
= C

3
- C
2
Suy ra -------- = --------
a
2
(g) dd2 C
2
% C
1
= C
1
- C
3

Lưu ý : Khi áp dụng qui tắc đường chéo cần nhớ rằng đối với nước ta có thể xem nước là một dd có nồng độ = 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×