•
Học phần
•
Động vật không xương
•
GV: Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Trường Cao Đẳng Sư phạm Sóc Trăng
Khoa Tự nhiên
Tổ Sinh-KTNN
1. c i m chungĐặ đ ể
Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
Cơ thể có 2 lớp tế bào giới hạn
khoang tiêu hóa ở giữa.
Khoang này thông với ngòai
qua lỗ miệng, cơ thể Ruột
khoang dạng túi.
Ngành Ruột khoang
COELENTERATA
–
Sinh viên biết các đặc điểm cấu tạo,
họat động sống, sinh sản và phát
triển của sinh vật trong ngành.
–
Sinh viên biết các sinh vật cùng
nhóm phân loại trong loài.
–
Hiểu nguồn gốc và tiến hóa của
ngành.
•
1. Đặc điểm của Ruột khoang?
•
2. Nêu đặc điểm
•
- Cấu tạo và hoạt động sống
•
- Sinh sản và phát triển
•
- Đại diện
•
của: Thủy tức, Sứa và San hô
Các nhóm thảo luận các nội dung 20’
Tế bào thần kinh và tế bào cảm giác
tạo nên hoạt động thần kinh ống ở
mức độ thấp của 1 cơ thể đa bào.
Hình thành các yếu tố cơ dưới dạng
tế bào mô bì cơcơ thể vận động
chủ động.
Ruột khoang có khả năng bắt mồi
chủ động.
Ngành Ruột khoang
COELENTERATA
Ngaứnh
Ruoọt khoang
Lụựp
Thuỷy tửực
Lụựp Sửựa
Lp San hụ
•
2. Phân loại
2.1. Lớp Thủy tức- Hydrozoa
•
Lớp Thủy tức nước ngọt
–
Cấu tạo- sinh lý
–
Sinh sản – phát triển
•
2.2. Tập đoàn Thủy tức và Tập đòan
Sứa ống
–
Cấu tạo- sinh ly
–
ùSinh sản – phát triển
Ngành Ruột khoang
COELENTERATA