PHIẾU BÀI TẬP
Họ và tên: ..............................................................Lớp 2a3
PHẦN 1: TOÁN
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tìm x, biết: x + 15 = 48
A. x = 63
B. x = 33
Câu 2. Tìm y, biết: 23 - y = 23
A. y = 0
B. y = 46
Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 98
B. 99
C. 10
Câu 4: Năm nay bố 54 tuổi. Bố hơn Hà 24 tuổi. Vậy 5 năm sau Hà ít hơn bố bao nhiêu tuổi?
A. 10 tuổi
B. 24 tuổi
C. 30 tuổi
D. 5 tuổi
Câu5: Kết quả của dãy tính 27 + 48 – 35 = .....
A. 30
B. 35
C. 90
D. 38
C. x = 14
D. x = 25
Câu 6: Tìm x biết x + 25 = 49. giá trị của x là
A. x = 74
B. x = 24
Câu 7: Số 21 thêm bao nhiêu để được 46?
A. 67
B. 23
C. 21
D. 22
C. 62
D. 138
Câu 8: Số nào thêm 38 để được 100?
A. 72
B. 52
Câu 9: 50 cm + 5 dm = ?
A. 55 cm
B. 100 cm
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
C. 55 dm
PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
A. Đọc hiểu - Đọc đoạn văn sau:
Chuyện trên đường
Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên
hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ
đi lại nườm nượp.
Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói:
- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường.
Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe
bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1. Trên đường đi học Nam gặp:
A. bà ngoại.
B. một bà cụ già.
C. nhiều người lái xe.
Câu 2. Bà cụ muốn:
A. tìm nhà người thân.
B. đún xe về quê.
C. sang bên kia đường.
Câu 3. Bạn Nam có điểm đáng khen là:
A. biết giúp đỡ người già yếu.
B. dũng cảm.
C. đi học chăm chỉ.
Câu 4: Qua đoạn văn trên em học tập được bạn Nam điều gì?
............................................................................................................................................
Câu 5. Trong câu “Hai bà cháu qua đường.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là:
A. Hai bà cháu
B. bà cháu
C. qua đường
Câu 6: Gạch chân từ chỉ sự vật trong câu sau:
Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:
Nam rất tốt bụng.
...........................................................................................................................................
B. Chính tả: Nghe - viết ( Em nhờ bố mẹ hoặc anh chị đọc cho nghe, viết
vào vở ô li nhé !)
Bài: Chuyện trên đường ( Ở phần A)
Viết đoạn từ: " Sáng nay....... dắt bà qua đường."
C. Tập làm văn: Viết một đoạn văn (4 - 6 câu) tả cảnh mùa hè
….…………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………
PHIẾU BÀI TẬP
Họ và tên: ..............................................................Lớp 2a3
PHẦN 1: TOÁN
Bài 1: Viết thêm 3 số vào mỗi dãy số sau:
a
.... 9 , 12 , 16 , ... , ... , ...
b.
... 15 , 20 , 25 , ... , ... , ...
c.
...... 8 , 10 , 12 , ... , ... , ....
d. 16 , 20 , 24 , ... , ... , ...
Bài 2: Tính
Mẫu: 5 x 8 – 11= 40 - 11
3 x 8 + 23 =......................... 42 - 3 x 9 =..........................
= 29
19 + 4 x 7 = .......................
= .........................
= .................... ....
2 x 7 + 5 x 7 = ................... 5 x 9 - 4 x 9 = ..................
= ........................
= ....................
= . .................
Ghi nhớ: Thực hiện tính nhân trước, cộng, trừ sau
Bài 3: Mỗi túi gạo cân nặng 5 kg. Hỏi 9 túi gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki -lô gam?
Bài giải
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 4: Người ta cắt một sợi dây được 7 đoạn dài bằng nhau, mỗi đoạn dài 4 dm. Hỏi sợi
dây đó dài bao nhiêu đề-xi- mét ?
Bài giải
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 5: Tìm một số, sao cho số đó cộng với 24 thì được 75.
Bài giải
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
I. Đọc bài sau:
Vì sao gà chẳng biết bơi?
Mới mờ sáng, Vịt Trắng, Vịt Nâu đã lạch bạch đến nhà Gà Con, gõ cửa:
- Gà Con ơi, dậy đi! Ra mau bờ ao, chúng tớ dạy cậu bơi.
Tiếng Gà Con từ rong nhà vọng ra:
- Tớ đi vắng rồi. Đến mai tớ mới về!
Vịt Trắng, Vịt Nâu bảo nhau:
-Tiếc quá! Thế mà chúng mình định rủ Gà Con tập bơi, rồi đi chén giun ở thửa ruộng mới cày.
Gà Con nghe câu này, thích quá, nhảy bổ từ trong nhà ra:
- Tớ đây! Tớ đây. Cho tớ ra ruộng cùng các cậu với!
- Được thôi, chúng tớ sẽ dẫn cậu đi chén giun. Còn tập bơi thì thôi nhé, chúng tớ
không dạy cậu nữa.
Thế là chỉ vì lười và nói dối mà đến giờ loài gà vẫn không bơi được như vịt.
II. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và làm các
bài tập sau:
1. Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con rủ nhau đi đâu?
A. Ra ao tập bơi.
B. Ra ruộng tập chạy
C. Ra vườn tập thể dục
2. (0,5 đ) (mức 1) Gà Con trả lời như thế nào?
A. Gà Con bận, không đi được. B. Gà Con đi vắng, mai mới về.
C. Gà Con buồn ngủ, không dậy được.
3. Vì sao sau đó Gà Con vội xin hai bạn cho đi cùng?
A. Vì muốn học bơi. B. Vì nghe nói được chén giun C. Vì muốn đi thăm cánh đồng.
4. Câu chuyện giải thích vì sao loài gà không bơi được như vịt?
A. Vì gà thích sống ở đồng ruộng.
B. Vì gà bận, không có thời gian tập bơi.
C. Vì gà lười, lại nói dối nên không được vịt dạy bơi.
5. Con rút ra điều gì khi đọc bài Tập đọc này:
......................................................................................................................................
6. Qua câu chuyện này, em muốn nói gì với các bạn? Viết câu trả lời của em.
......................................................................................................................................
7. Câu nào trong các câu dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
A. Gà Con rất lười biếng.
B. Gà Con nhảy bổ từ trong nhà ra.
C. Gà Con là hàng xóm của Vịt Trắng, Vịt Nâu.
8. Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa
A. Mát lạnh – mát mẻ
B. Mát lạnh – nóng bỏng
C. Mát lạnh – dịu êm
9. Bộ phận câu in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
a. Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con dậy sớm để dạy Gà Con tập bơi.
A. Cái gì?
B. Ai?
C. Con gì?
b. Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con dậy sớm để dạy Gà Con tập bơi.
A. là gì?
B. làm gì?
C. thế nào?
PHIẾU BÀI TẬP
Họ và tên: ..............................................................Lớp 2a3
PHẦN 1: TOÁN
Câu 1. Kết quả của phép tính: 3 x 7 – 6 là:
A. 5
B. 10
C. 15
D. 16
C. Tổng
D. Thương
C.40
D. 50
Câu 2. Cho phép tính: 5 x 2 = 10. Số 10 là:
A. Hiệu
B. Tích
Câu 3. Cho x - 14 = 26 Vậy x là:
A.12
B. 30
Câu 4. Lớp 2A có 9 nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh. Vậy lớp
2A có số học sinh là:
A. 14
B. 24
C. 40
D. 45
Câu 5. Mỗi học sinh giỏi nhận được 3 cây bút. Vậy 9 học sinh giỏi nhận được số cây bút là:
A. 27 cây bút
B. 3 cây bút
C. 1 cây bút
D. 9 cây bút
Câu 6: Biết tổng của số trừ và hiệu là 87. Số bị trừ là:
A. 0
B. 1
C. 87
D. 78
Câu 7: Thứ ba tuần này là ngày 5 tháng 4, thứ ba tuần sau là ngày ……. tháng 4.
Cấu 8: Viết các số:
a.Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:......... b. Số tròn chục lớn hơn 20 và nhỏ hơn 90 là:.........
c.Các số có hai chữ số giống nhau:...........
d. Số liền sau số lớn nhất có hai chữ số là:..........
Câu 9: Số?
Câu 10: Tổng của hai số là 89, số hạng thứ nhất là 54. Số hạng thứ hai là:
Bài giải
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
Câu 1: Điền vào chỗ trống s/x.
- Giọt ....ương; gãy .....ương
- Hoa ......úng;......ung sướng; ...ung túc
- ...a xôi; ...an ...ẻ; ...a ...út; nước ...ôi;
Câu 2: Viết lời đáp của em trong tình huống sau:
- Chào em. Anh là Long bạn của anh trai em.
.............................................................................
- Anh của em có nhà không?
.................................................................................................................................
- Em nói lại với anh là anh Long trả anh quyển truyện nhé! Thôi anh về đây, chào em.
............................................................................................................................
Câu 3: Gạch dưới từ không thuộc nhóm từ chỉ sự vật ở mỗi dãy sau:
a. bạn, thước kẻ, cô giáo, chào, thầy giáo, nai, học trò, múa, cá heo.
b. vở, quý mến, học sinh, bố mẹ, đẹp, cặp sách, bác sĩ, viết
Câu 4 : Đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 5: Tìm 5 từ.
+ Từ chỉ người: ............................................................................................................
+ Từ chỉ đồ vật:............................................................................................................
+ Từ chỉ con vật:............................................................................................................
Bài 6: Viết 5 từ có hai tiếng chỉ
- Người thân trong gia đình:.................................................................................................
Câu 7: Gạch dưới những từ không thuộc nhóm chỉ sự vật ở mỗi dãy từ sau?
a) bạn, thước kẻ, cô giáo, chào, thầy giáo, học trò, nai, mía, cá heo, cây bàng.
b) vở, quý mến, học sinh, viết, bác sĩ, sách, ti vi, đẹp, cặp sách.
Bài 9: Tìm và gạch chân 6 từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:
Khi trời trong xanh như mùa thu, nắng toả vàng như mật ong mới rót, gió chỉ đủ lạnh để giục
trẻ em chạy nhảy chung quanh bầy trâu... Chú Chín bước chầm chậm. Mảnh trăng bẻ đôi đặt trên
núi như một luồng lửa cháy rừng rực qua sông, xoay theo chú như một ánh mắt cười lấp lánh...
PHIẾU BÀI TẬP
Họ và tên: ..............................................................Lớp 2a3
PHẦN 1: TOÁN
Bài 1: Tính nhẩm
5 x 7 = …………
4 x 5 = ……
4 x 8 = …………
3 x 5 = ……
Bài 2: Thực hiện tính:
2 x 7 + 3 = …………..
= ........................
3 x 7 – 6 = .......................
= ........................
3 x 9 = ……..
3 x 6 = ……..
4 x 7 – 2=.........................
= .........................
4 x 5 – 2=..........................
= .................... ....
2 x 4 + 5 x 3 = ................... 5 x 5 - 4 x 6 = ..................
= ....................
Ghi nhớ: Thực hiện tính nhân trước, cộng, trừ sau
= . .................
Bài 3: Số?
Bài 4: Một con thỏ có 4 cái chân. Hỏi 7 con thỏ có mấy cái chân?
Bài giải
.....................................................................................................................................
Bài 5: Mỗi hộp có 5 gói kẹo. Hỏi 8 hộp có bao nhiêu gói kẹo?
Bài giải
.....................................................................................................................
Bài 6: Viết các tích sau dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả
Mẫu : 3 x 3 = 3 + 3 + 3 = 9
5 x 3 = ………………………………………………………………………………….....
4 x 6 =..................................................................................................................................
9 x 5 =……………………………………………………………………………..............
Bài 7: Viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng các tích tính kết quả
Mẫu : 3 + 3 + 3 = 3 x 3 = 9
8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = .....................................................................................................
6 + 6 + 6 + 6+ 6 = .....................................................................................................
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = .....................................................................................................
4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = .....................................................................................................
PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Đọc bài sau:
Người thầy năm xưa
Ngày đầu vào lớp học mới, tôi đứng rụt rè ở cửa lớp vì e sợ thầy, không quen bạn.
Thầy nhìn thấy tôi và hỏi han ân cần. Nhìn ánh mắt trìu mến và cầm bàn tay ấm áp của
thầy, tôi bước vào lớp trong sự yên tâm lạ thường. Được thầy dạy dỗ, tôi càng thấy yêu
quý thầy hơn. Thầy tận tụy trong từng bài giảng, từng giờ đến lớp.
Tôi nhớ đến mùa nước nổi, khắp đường sá, trường học đều đầy nước. Thế mà thầy
trò chúng tôi vẫn đến lớp đều đặn, học bì bõm trong nước, thế mà vui đến lạ. Những bài
giảng của thầy dường như “đánh thắng” cả mùa nước lũ.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Vì sao ngày đầu vào lớp mới, bạn nhỏ lại đứng rụt rè ở cửa lớp?
A. Vì áo bạn nhỏ bị ướt.
B. Vì chưa quen bạn mới.
C. Vì em e sợ thầy giáo, không quen bạn.
D. Vì bạn quên bút.
Câu 2: Điều gì khiến cho bạn nhỏ cảm thấy yên tâm?
A. Tiếng vỗ tay rào rào chào đón của các bạn mới.
B. Ánh mắt trìu mến và bàn tay ấm áp của thầy giáo mới.
C. Lớp học trông cũng quen thuộc, không có gì khác lạ.
D. Mẹ ngồi cuối lớp.
Câu 3: Đến mùa nước nổi, khi đường sá, trường học đều đầy nước, thầy trò bạn
nhỏ đã làm gì?
A. Thầy trò vẫn đến lớp đều đặn, vui vẻ học bì bõm trong nước .
B. Thầy trò cùng tát nước để lớp học khỏi bị ngập.
C. Thầy trò phải nghỉ ở nhà vì không đến lớp được.
D. Các bạn nhỏ được nghỉ học.
Câu 4: Những bài giảng của thầy như thế nào?
A. Những bài giảng cũ.
B. Những bài giảng không hay.
C. Những bài giảng khô khan.
D. Những bài giảng của thầy “đánh thắng” cả mùa nước lũ.
Câu 5. Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
a. Quyển sách to, dày, những trang giấy bóng loáng, thơm ơi là thơm và đầy những con
vật kỳ lạ.
b. Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi
tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp.
Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt trời.
Câu 6. Câu nào thuộc kiểu câu Ai thế nào?
A. Kho báu của tôi là những cuốn chuyện bố mang về.
B. Quyển chuyện mỏng manh, màu sắc rực rỡ như một bông hoa.
C. Tôi kể giấc mơ ấy cho mẹ.
D. Những quyển sách ấy mang đến cho tôi bao nhiêu điều kỳ diệu.
PHIẾU BÀI TẬP
Họ và tên: ..............................................................Lớp 2a3
PHẦN 1: TOÁN
I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.
Câu 1: Phép nhân 4 x 5 được viết thành phép cộng là:
A. 5 + 5 + 5 + 5
B. 4 + 4 + 4 + 4
C. 4 + 4 + 4 + 4 + 4
Câu 2: 3 được lấy 4 lần là:
A. 3 x 4
B. 4 x 3
C. 3 + 4
Câu 3: Tích của 2 và 5 là:
A. 2 x 5
B. 32 + 5
C.5-2
Câu 4: 7 giờ tối còn gọi là:
A. 7 giờ
B. 17 giờ
C. 19 giờ
Câu 5: Hình bên có .... hình tam giác; .......hình tứ giác
II. Phần tự luận
Bài 1: Ghi kết quả tính
3x6=
4x7=
2x8=
4x6=
5x9=
4x5=
3x4=
2 x 10 =
Bài 2: Tính:
4 x 8 – 17 = …………..
5 x 7 – 29 =.........................
= ........................
3 x 6 + 54 = .......................
= ........................
= .........................
2 x 6 + 74
= ...................
= ....................
Bài 3: Một mảnh vải dài 91cm. Người ta cắt đi 4dm 6cm. Hỏi mảnh vải còn lại dài bao nhiêu cm?
Bài giải
………………………………………………………………………………………........
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
Bài 1. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời câu hỏi nào?
Những trang giấy bóng loáng, thơm ơi là thơm.
A . Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
Bài 2. Câu “ Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa.” thuộc kiểu câu nào?
A.
Ai (cái gì, con gì) là gì?
B. Ai (cái gì, con gì) làm gì?
(cái gì, con gì) thế nào
Bài 3 : Dùng gạch / tách các câu sau thành 2 phần Ai và thế nào?
Mùa xuân xôn xao, rực rỡ.
Mùa hè chói chang.
Mùa thu hiền dịu.
Mùa đông u buồn, lạnh lẽo.
C. Ai
Bài 4. Đặt 2 câu theo mẫu Ai thế nào?
………………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………………........
Bài 5: Viết đoạn văn sau: ( Em nhờ bố mẹ hoặc anh chị đọc cho nghe,
viết vào vở ô li nhé !)
Bé và chim chích bông
Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng
phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi
cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.
Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.
Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những
luống rau trồng muộn.
Bài 6: Tìm tên 5 con vật thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn thành các câu có hình
ảnh so sánh sau:
a) Nhanh như .............................
c) Dữ như .................................
b) Khỏe như ..............................
d) Nhát như ..............................
Bài 7: Viết đoạn văn ngắn kể những việc em cần và đã làm để phòng tránh dịch
bệnh COVID - 19 hiện nay.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
PHIẾU BÀI TẬP TỰ ÔN Ở NHÀ
Họ và tên: ..............................................................Lớp 2a3
PHẦN 1: TOÁN
I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.
Câu 1: Dãy tính 4 x 5 – 2 có kết quả là:
A. 22
B. 20
C. 12
D. 18
Câu 2: Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu
tháng 5?
A. 9
B. 17
C. 3
D. 18
Câu 3: X – 52 = 19. Vậy X là
A. X = 75
B. X = 78
C. X = 20
D. X= 71
Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 90
B. 10
C. 98
D. 99
Câu 5: Số bé nhất có hai chữ số là:
A. 10
B. 11
C. 90
D. 99
II. Tự luận
Bài 1: Viết thành phép nhân (theo mẫu)
6 + 6 + 6 + 6 = 6 x 4 = 24
6 + 6 + 6 =.............................................
8 + 8 + 8 =…………....................
7 + 7 + 7 + 7 + 7 =.................................
4 + 4 + 4 + 4 = ..............................
10 + 10 + 10 + 10 + 10 = ........................
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số
5
4
3
2
5
Thừa số
3
7
8
10
9
Tích
Bài 3:. Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng là 1dm; 5 cm; 9 cm.
Bài giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
A. Đọc bài :"Quả tim khỉ" trang 52 SGK Tiếng Việt 2 tập 2 và hoàn
thành các bài tập sau:
Câu 1:Chi tiết chứng tỏ Khỉ đối xử rất thân thiện với Cá Sấu sau đúng hay sai?
A. Ngày nào cũng hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
B. Con vật bội bạc kia!
C. Mời Cá Sấu kết bạn với mình.
D. Đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
E. Chẳng ai thèm kết bạn với kẻ giả dối như mi đâu.
Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? ( Chọn từ trong ngoặc đơn viết vào chỗ trống)
Mời Khỉ ...................... ......nhà. Chở Khỉ đi ............................ rồi mới bảo: cần quả tim
khỉ để ....................................... cho vua.
( chữa bệnh, đến chơi, xa bờ)
Câu 3: Cá Sấu cần quả tim khỉ để làm gì?
A. Để nuôi sống cả gia đình Cá Sấu.
B. Chữa bệnh cho vua của Cá Sấu.
C. Cho thêm vào bộ sưu tập của Cá Sấu.
Câu 4: Thái độ, hành động của Khỉ ra sao khi biết Cá Sấu cần quả tim của mình?
A. Hoảng sợ và kêu cứu, bỏ chạy.
C. Hoảng sợ nhưng cố trấn tĩnh.
Câu 5: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
B. Hoảng sợ và khóc lóc, van xin.
D. Bình thản, chẳng hề lo sợ.
A. Khỉ nói mình đã cho mất tim rồi.
C. Khi nói mình có rất nhiều nhưng đều bị hỏng.
Câu 6: Khỉ đã mắng Cá Sấu như thế nào?
B. Khỉ nói mình để quả tim ở nhà.
D. Khỉ nói mình không có tim.
Con vật bội bạc kia! Chẳng ai thèm kết bạn với kẻ giả dối như mi đâu.
Con vật xấu xa kia! Ngươi không đánh lừa được ta đâu!
Con vật giả dối kia! Ngươi đã bị ta lừa rồi, trái tim của ta luôn ở lồng ngực đây!
Câu 7: Khi bị Khỉ mắng, Cá Sấu cảm thấy như thế nào?
A. Tức giận.
B. Tủi thân.
C. Tẽn tò.
Câu 8: Vì sao Cá Sấu cảm thấy tẽn tò và lủi mất?
D. Buồn bã.
A. Vì Cá Sấu đã lừa người bạn của mình.
B. Vì Cá Sấu bị Khỉ nói không đúng sự thật về mình.
C. Vì mọi người đều chứng kiến Khỉ mắng Cá Sấu. D. Vì Cá Sấu hay mắc bệnh xấu hổ
Câu 9: Gạch chân dưới những từ ngữ nói lên tính nết của Khỉ?
vui vẻ, lừa đảo, thật thà, bội bạc, tốt bụng, ngu dốt, thông minh
Câu 10: Nối các dòng sau để hoàn thiện nội dung của truyện "Quả tim khỉ"rồi ghi
lại vào dòng kẻ dưới đây:
Ca ngợi
Phê phán
thói giả dối, "lừa thầy phản bạn" của Cá Sấu.
trí thông minh của Khỉ
Nội dung:..................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
PHIẾU BÀI TẬP TỰ ÔN Ở NHÀ
Họ và tên: ..............................................................Lớp 2a3
PHẦN 1: TOÁN
Câu 1: Số liền trước của số bé nhất có ba chữ số là :
A. 100
B. 101
C. 99
Câu 2: Số liền sau của 99 là số:
A. 100
B. 99
C.98
Câu 3: Số gồm 3 chục và 6 đơn vị được viết là:
A. 36
B. 63
C. 15
Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất
a, 8 dm 5 cm =..... cm
A. 8cm
B. 13cm
C. 85 cm
b, 4dm 6 cm =……cm
A. 4cm
B. 10cm
C.46 cm
D. 90
D. 97
D.60
D. 58 cm
D. 64 cm
Câu 5: Điền số?
Số bị trừ
75
Số trừ
18
Hiệu
94
64
86
72
25
37
58
25
Câu 6: Nối phép tính với kết quả đúng:
Câu 7. Con kiến đi từ A qua B, qua C rồi đến D. Hỏi con kiến đi từ A đến D được quãng
đường dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Bài giải
.....................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………..
.
PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
Bài 1. Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:
a) tr hoặc ch
b) ui hoặc uy
c) ao hoặc au
Bài 2. Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì?
a) Em Chi .................................................................................................................................................
b) Chị Mai ...............................................................................................................................................
c) Bạn Tuyên ..........................................................................................................................................
d) Bố .........................................................................................................................................................
e) Bà ngoại ..............................................................................................................................................
Bài 3: Với từ “hoa hồng” hãy đặt 3 câu theo mẫu:
Ai là gì? ....................................................................................................................................................
Ai làm gì? ................................................................................................................................................
Ai thế nào?. .............................................................................................................................................
Bài 4. Viết một đoạn văn ngắn (Từ 3 đến 5 câu) nói về 1 loài cây mà em
thích theo các gợi ý sau.
- Đó là cây gì?
- Cây trồng ở đâu?
- Hình dáng cây và lợi ích như thế nào?
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
PHIẾU BÀI TẬP TỰ ÔN Ở NHÀ
Họ và tên: ..............................................................Lớp 2a3
PHẦN 1: TOÁN
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm:
1. Hình nào là đường gấp khúc thì ghi Đ vào ô trống:
2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A. Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng độ dài đường gấp khúc AMND.
B. Độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đường gấp khúc AMND.
C. Độ dài đường gấp khúc ABCD bé hơn độ dài đường gấp khúc AMND.
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 2 x 7 + 3 = 2 x 10 = 20 ….
c) 4 x 7 – 2 = 4 x 5 = 20 ….
b) 2 x 7 + 3 = 14 + 3 = 17 ….
d) 4 x 7 – 2 = 28 – 2 = 26 ….
Phần 2. Học sinh trình bày bài làm.
4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
Bài giải
....................................................................................
...................................................................................
....................................................................................
PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
Câu 1: Điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x hay ut hoặc uc
- ....ay sưa
- ch….´.. mừng
- …...ông lên
- l….. lội
- ....ay lúa
- dòng ….ông
- chăm ch…´..
- l….. lọi
Câu 2:
a) Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s (sói, sẻ, sứa,...). Em hãy viết thêm các tên khác:
.........................................................................................................................................
b) Điền các tiếng có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau:
- Co (đầu, cổ, tay) lại: …………- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát: …………..
- Chọi bằng sừng hoặc đầu: ………….
Câu 3: Viết lời đáp của em:
a) - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
- Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
-.................................
b) - Bố ơi, bố có mua được sách cho con không?
- Bố chưa mua được đâu.
-..................................
c) - Mẹ có đỡ mệt không ạ?
- Mẹ chưa đỡ mấy.
-....................................
Câu 4. Đọc truyện Vì sao? Trang 60 SGK Tiếng Việt 2 tập 2, trả lời câu hỏi:
a) Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
..............................................................................................................................................
b) Cô bé hỏi câu anh họ điều gì?
.............................................................................................................................................
c) Cậu bé giải thích vì sao bò không có sừng?
.............................................................................................................................................
d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
..............................................................................................................................................