Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

lop 2 tuan 11 (chuan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.2 KB, 33 trang )



LỊCH BÁO GIẢNG:Tuần 11
(Từ ngày 19 /11 đến 23 /11 /2007)
Thứ
ngày
T
Môn
học
T Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày
19/11/2007

1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Toán
11
11
31
32
51
Chào cờ
Bài : Thực hành kó năng giữa học kì 1


Bài : Bà cháu (T1)
Bài : Bà cháu (T2)
Bài : Luyện tập
Thứ ba
Ngày
20/11/2007
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Âm nhạc
Chính tả
21
52
11
11
21
Bài : Trò chơi:Bỏ khăn.
Bài : 12 trừ đi một số:12 - 8
Bài : Bà cháu
Bài : Học hát bài :Cộc cách tùng cheng
Bài :(Tập chép): Bà cháu

Thứ tư
Ngày
21/11/2007

1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
LTVC
Tập viết
Mó thuật
33
53
11
11
11
Bài : Cây xoài của ông em
Bài : 32 - 8
Bài : Từ ngữ về đồ dùng và công việc
trong nhà.
Bài : Chữ hoa: L
Bài : Vẽ trang trí:Vẽ tiếp hoạ tiết vào
đường diềm và vẽ màu
Thứ năm
Ngày
22/11/2007
1
2
3
4
Thể dục

Chính tả
Toán
Thủ công
22
22
54
11
Bài : Trò chơi:Bỏ khăn:
Bài :(Nghe viết):Cây xoài của ông em
Bài : 52 - 28
Bài : Gấp thuyền phẳng đáy có mui 2
Thứ sáu
Ngày
23/11/2007
1
2
3
4
TLVăn
Toán
TNXH
SHTT
11
55
11
11
Bài : Chia buồn ,an ủi
Bài : Luyện tập
Bài : Gia đình
Tuần : SHTT

1


Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2005
TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1
I. Mục đích yêu cầu
-Kiến thức:Ôân lại kiến thức các bài đã học (từ bài 1 đến bài 5).
-Kó năng:Vận dụng các kiến thức đó và trả lời 1 số câu hỏi trong cácbài đã học học.
- Thái độ:Có thái độ tự giác trong học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Chuẩn bò :
- Gv:Hệ thống một số câu hỏi trong bài đã học.
- Hs: Giấy,bút.
III. Các họat động :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ:
-Cho hs nhắc lại tên các bài đã học.
-Gv nhận xét.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:Gv ghi đề
Hoạt động 1: Ôân tập và thảo luận từng cặp.
-Hãy thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi
sau đây:
-Thế nào là học tập ,sinh soạt đúng giờ?ø
- Học tập ,sinh soạt đúng giờ có lợi gì?
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em điều gì?
- Hãy nêu 1 vài ví dụ về việc em đã làm khi có
lỗi?
+ Thế nào là Gọn gàng, ngăn nắp?
+ Chăm làm việc nhà là làm những việc gì?

+ Chăm chỉ học tập có lợi gì cho bản thân?
- Gọi đại diện cặp trả lời.
-Theo dõi nhận xét sửa sai nếu có.
Hoạt động 2:Liên hệ bản thân ?
? Bạn nào trong lớp chưa biết nhận lỗi và sửa
lỗi?
Bài 1:Học tập ,sinh soạt đúng giờ
Bài 2:Biết nhận lỗi và sửa lỗi
Bài 3: Gọn gàng, ngăn nắp
Bài 4: Chăm làm việc nhà
Bài 5: Chăm chỉ học tập.
- Hs thảo luận từng cặp.
-Giờ nào việc nấy
-Giúp em mau tiến bộ,có lợi cho
sức khoẻ
-Giúp em mau tiến bộ,được mọi
người yêu q.
Vd:Em làm rơi vở của bạn
-Đồ đạc ,sách vở được sắp xếp
gọn gàng không để bừa bãi
-Giúp em mau tiến bộ
- Đại diện cặp trả lời
- Lớp bình chọn và nhận xét.
2


? Bạn nào trong lớp chưa gọn gàng, ngăn nắp?
? Bạn nào trong lớp chưa chăm làm việc nhà?
- Gv nhận xét giáo dục hs ý thức chăm ngoan,
tự giác và giáo dục đạo đức cho hs biết nhận

lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
3. Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Về xem bài 6.
- Hs liên hệ và nêu.
- Hs lắng nghe và thực hiện

TIẾT 2+3 : TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I.Mục đích yêu cầu:
+Kiến thức
-Rèn kó năng đọc hiểu: Hiểu nghóa của các từ mới và các từ ngữ quan trọng: rau
cháo nuôi nhau, đầm ấm, hiếu thảo,màu nhiệm.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn
vàng bạc, châu báu.
+Kó năng : Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm; Đọc phân biệt lời kể người
dẫn chuyện với các nhân vật.
-Thái độ:Gd hs biết yêu quý và kính trọng bà.
II.Đồ dùng :
- Tranh sgk
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: “ Bưu thiếp”
- Đọc và trả lời câu hỏi. - 3 em.
-Dùng bưu thiếp để làm gì?
- Nhận xét bài cũ.
Để chúc mừng ,hỏi thăm,thông báo tin tức

2. Bài mới:
Giới thiệu bài
-Gv cho hs quan sát tranh : Giới thiệu
bài “Bà cháu”ghi đề
Hs nhắc lại
Hoạt động 1 :Luyện đọc
- Gv đọc mẫu toàn bài. - Hs theo dõi, đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
3


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp đọc
từ chú giải.
- Sửa phát âm: nuôi nhau, màu nhiệm,sung sướng, …
- Luyện đọc câu dài. - Cá nhân đọc câu dài.
Bà và cháu / rau cháo nuôi nhau / tuy vất
vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm
- Đọc đoạn theo cặp, trong nhóm.
- Thi đọc giữa cáccặp các nhóm.
- Bình chọn cặp ,nhóm đọc hay nhất.
-Tuyêndương các cặp, nhóm đọc
hay.
-Hoạt động 2:Luyện đọc cả bài
- Gọi hs đọc bài. - Đọc trong nhóm từng đoạn.
- Đọc trong nhóm cả bài.
- Gv theo dõi, nhận xét. - Đọc đồng thanh cả bài.

TIẾT 2:
-Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Cho hs đọc đoạn 1:

- Lớp nhận xét.
-Hs đọc đoạn 1:
-Thảo luận câu hỏi theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
•-Trước khi gặp cô Tiên, ba bà cháu
sống như thế nào?
•-Trước khi gặp cô Tiên, ba bà cháu rau
cháo nuôi nhau nhưng lúc nào cũng thương
nhau.
• Cô Tiên cho hạt đào và nói gì? •-Cô Tiên dặn: Khi bà mất, gieo hạt đào lên
mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu
sang.
•-Cho hs đọc đoạn 2:
Sau khi bà mất, hai anh em sống ra
sao?
-Hs đọc đoạn 2:

-Hai anh em trở nên giàu có.
••-Cho hs đọc đoạn 3:
-Thái độ của hai anh em như thế nào
sau khi trở nên giàu có?
• -Hs đọc đoạn 3:
-Hai anh em được giàu có nhưng không cảm
thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã.
•-Vì sao hai anh em đã trở nên giàu
có mà không thấy vui sướng?
• Vì hai anh em thương nhớ bà.
-Cho hs đọc đoạn 4:

-Câu chuyện kết thúc như thế nào?
••-Cho hs đọc đoạn 4:•
-Cô Tiên hiện ra. Hai anh em oà khhóc cầu
4


- Qua câu chuyện này, em hiểu được
điều gì?
-Nêu ý nghóacủa bài
xin cô hóa phép cho bà sống lại, dù có phải
trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài,
ruộng vườn phút chốc biến mất, bà hiện ra
dang tay ôm hai cháu vào lòng.
-Hs nêu
* Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn
mọi của cải trên đời.
-Hoạt động 4:Luyện đọc lại:
- Cho hs đọc phân vai. - Đọc lại câu chuyện theo vai.
- Mỗi nhóm cử 4 em tự phân vai:
+ người dẫn chuyện, cô Tiên, anh và em
-Thi đọc toàn bộ câu chuyện.
- Gv theo dõi, bình chọn nhóm, cá
nhân đọc hay nhất.
- Lớp nhận xét.
3.Củng co-áDặn dò::
- Qua câu chuyện này, em hiểu được
điều gì?
- Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn
mọi của cải trên đời.
- Thương bà, yêu bà các em phải làm

gì?
- Học giỏi ,vâng lời ông bà ....
- Về đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bò tiết kể chuyện
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu :
+Kiến thức :Giúp học sinh:
- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số), vận
dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.
-Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
+Kó năng:Rèn cho hs tính toán nhanh nhẹn.
+Thái độ:Gd hs yêu thích toán học.
II.Đồ dùng :Sgk,vở
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: “ 51 – 15”
- 2 em lên sửa bài, 51 91
- Kiểm tra VBT ở nhà - Cả lớp bảng con 1 9 4 9
- Nhận xét bài cũ. 3 2 42
2.Bài mới:
5


Giới thiệu bài:Ghi đề Hs nhắc lại“Luyện tập”
Bài 1: Gọi hs đọc đề Bài 1: Tính nhẩm
-Gv tổ chức cho hs nêu nhanh công
thức trừ có nhớ đã học
- Bài này thuộc dạng toán nào?

Hs nêu nối tiếp .
11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7
11 – 5 = 6 11 – 6 = 5 11 – 7 = 4
11 trừ đi một số.
- Nhận xét tuyên dương - 2 em đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số.
Bài 2: Gọi hs đọc đề
Bài tập yêu cầu gì?
-Bài 2: Hs nêu y.cầu bài:
-Đặt tính rồi tính:
- Sửa bài trên bảng - 1 em lên bảng làm, lớp làm bảng con
•-Nêu cách đặt tính a. 41 51 b. 71 38
25 35 9 47
- Nhận xét tuyên dương ghi điểm 16 16 62 85
Bài 3: Gọi hs đọc đề - Bài 3: Tìm x :Hs nêu yêu cầu bài:
- Gv ghi bài lên bảng : a. x + 18 = 61
-Nêu tên các thành phần trong phép
tính.
x gọi là số hạng chưa biết.
18 gọi là số hạng đã biết.
61 gọi là tổng.
• Muốn tìm 1 số hạng, ta làm thế nào? •- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. x + 18 = 61 b. 23 + x = 71
x = 61 – 18 x = 71 – 23
x = 43 x = 48
c. x + 44 = 81
x= 81 – 44
- Cho Hs nêu kết quả, lớp nhận xét. x= 37
- Sửa bài trên bảng ghi điểm
.Bài 4: Gọi hs đọc đề Bài 4: 4 em đọc đề bài

- 1 em lên tóm tắt
-Bài cho biết gì?
-Bài hỏi gì?
Tóm tắt
Có : 51 kg
Bán : 26 kg
Còn : …? kg
-1 em giải trên bảng . lớp làm vào vở
•-Muốn biết cửa hàng còn lại bao
nhiêu ta làm phép tính gì?
-Phép tính trừ
Bài giải
Số táo còn lại là :
- Sửa bài trên bảng 51 – 26 = 25 (kg)
- Chấm điểm, nhận xét tuyên dương. Đáp số: 25 kg táo.
3.Củng co-áDặn dò::
- Đọc bảng trừ “11 trừ đi một số” 1 em đọc
6


- Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm
thế nào?
•- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Về học lại bảng trừ “11 trừ đi một
số”
- Xem trước bài 12 trừ đi một số. Xem
kó bảng trừ.

- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007

TIẾT1:THỂ DỤC
TRÒ CHƠI:BỎ KHĂN
I. Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : Trò chơi “Bỏ khăn”
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng những kó năng trò chơi mới học.
3.Thái độ : Tự giác tích cực học giờ thể dục.Yêu thích TDTT
II.Chuẩn bò :
1. Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, 2 khăn.
2. Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III. Các họat động :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Phần mở đầu :
- Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học :
- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các
em chơi trò chơi “Bỏ khăn”
-Cho hs khởi động
-Cho hs chơi trò chơi
Gv hd cách chơi:
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Trò chơi “Bỏ khăn “
Gv hướng dẫn:
.Em cầm khăn chạy1-2 vòng sau
-Tập hợp hàng.
-Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Chạy 1 vòng nhẹ nhàng khoảng 60-80m
-Đi thườmg hít thở sâu
-Ôn bài thể dục1 lần ,mỗi động tác 2 lần 8

nhòp
-Cán sự lớp điều khiển.
-Trò chơi: Có chúng em
-Trò chơi bắt đầu, cả lớp tham gia chơi.
-Cho học sinh chơi thử 1vài lần.
7


lưng các ban. Khi thấy thuận lợi thì
bỏ khăn sau lưng một bạn nào đó,
rồi chạy tiếp hết vòng, nêu như bạn
này chưa biết thì cúi xuống nhặt
khăn và quất nhẹ vào lưng bạn.Bạn
này nhanh chóng đứng lên chạy một
vòng rồi về ngồi vào vò trí cũ. Trong
khi bạn bò bỏ khăn chạy,bạn cầm
khăn chạy đuổi theo và dùng khăn
quật nhẹ vào lưng bạn. Hết một
vòng gv có thể cho hs đó chơi tiếp
hoặc giao khăn cho hs khác. Trò chơi
tiếp tục từ đầu.
-Giáo viên theo dõi va øcổ vũ cho học
sinh.
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài.
-Nhận xét giờ học.
-Cho hs chơi chính thức.
-Đứng vỗ tay, hát
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
-Cúi người thả lỏng.


TIẾT 2: TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I.Mục đích yêu cầu :
+Kiến thức :Giúp học sinh:
- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12 – 8 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập)
và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính ( tính nhẩm, tính viết) và giải toán.
+ Kó năng:Rèn cho hs tính toán nhanh nhẹn.
+Thái độ:Gd hs yêu thích toán học.
II/ Đồ dùng :
- 1 bó (1 chục) que tính và 2 que tính rời.
III.Cáchoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 kiểm tra bài cũ: “ Luyện tập” - Hs lên bảng làm bài 2
- Làm bài 2 - Làm bảng con. 51 38
- 2 em 3 5 47
1 6 85
- Nhận xét bài cũ. - Hs mở vở sửa bài.
8


2.Bài mới:
-Giới thiệu bài :
- Hướng dẫn hs phép trừ dạng : 12 – 8 và
lập bảng trừ 12 trừ đi một số

•- Có 12 que tính lấy đi 8 que tính còn lại
mấy que tính?
-Làm phép tính gì?

• Còn lại 4 que tính.
Làm phép tính trừ. Lấy 12 – 8
- Gv ghi : 12 – 8 = …?
- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết
quả.
- Thao tác trên que tính, trả lời: 12 que
tính bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Yêu cầu hs nêu cách bớt. • Đầu tiên bớt 2 que tính, sau đó tháo bó
que tính và bớt đi 6 que tính nữa
(vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính.
•Vậy mười hai trừ tám bằng bao nhiêu? • Mười hai trừ tám bằng bốn.
- Gọi hs lên bảng đặt tính theo cột. • 12 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng
8 cột với 2 và 8
-Cho hs thao tác trên que tính ( tương tư ï
như trên ), lập công thức bảng trừ
-Ghi bảng.
4
- Thao tác trên các que tính. Nêu các
phép tính như phần bài học của sgk.
- Luyện hs đọc thuộc bảng trừ.
- Đọc đồng thanh, cá nhân.
12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 12 - 5 = 7
12 - 6 = 6 12 - 7 = 5 12 -8 = 4
•- Số bò trừ trong các phép trừ trên là số
nào?
Số trừ là những số nào?
Số 12 . 12 - 9 = 3
Số : 2, 3, 4, … 9.
• Vậy toán hôm nay ta học bài “ 12 trừ đi • - Hs nhắc lại đề
• một số : 12 – 8”

Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1: Gọi hs đọc đề
-Bài tập yêu cầu gì?
- Bài 1: Tính nhẩm:
-Hs nêu miệng nối tiếp.
a.9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12
12 – 9 = 3 12 – 8 = 4
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
• Em có nhận xét gì về hai phép cộng
này?
• Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không
thay đổi.
Em có nhận xét gì về phép cộng và phép -Khi biết : 9 + 3 = 12 và 3 + 9 = 12 thì
• trừ của cột tính này? ta lấy tổng trừ đi số hạng này ( 3 hoặc
9) sẽ được số hạng kia ( 9 hoặc 3)
- Hs nêu miệng
9


- Sửa bài. b. 12 – 2 – 7 =3 12 – 9 =3
• Em có nhận xét gì về hai phép trừ ở cột
1 ?
• 12 – 2 – 7 cũng bằng 12 – 9 vì hiệu
đều bằng 3.
Bài 2: Tính - Bài 2:Tính :Hs làm bài vào bảng con
- Em hãy nêu cách tính - Hs trả lời.3 hs lên bảng làm
- Sửa bài trên bảng. 1 2 12 12
5 6 8
7 6 4

Bài 4:Gọi hs đọc đề bài Bài 4: Hs đọc đề bài
-Đề bài cho biết gì?
- 1 hs lên tóm tắt
Có : 12quyển
Bìa đỏ : 6 quyển
-Đề bài hỏi gì? - 1 hs giải.
Bài giải
Số vở bìa xanh có là :
- Sửa bài ghi điểm 12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
3. Củng cố-Dặn dò::
- Đọc bảng trừ : 12 trừ đi một số - 2 em đọc và nêu
- Nêu cách tính :12 – 8
- Về học thuộc lòng bảng trừ.
-Chuẩn bò bài 32–8,thao tác trên que
tính.
- Nhận xét tiết học
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
BÀ CHÁU
I. Mục đích yêu cầu :
+Kiến thức: Rèn kó năng nói:
-Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện. Kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kó năng nghe: tập trung theo dõi bạn kể chuyện; Biết nhận xét, đánh giá đúng
lời kể của bạn.
+Kó năng:Kể rành mạch ,tự nhiên kèm theo giọng điệu phù hợp
+Thái độ :Gd hs yêu quý và kính trọng bà.
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa trong sgk.
10



III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
Sáng kiến của bé Hà: Kể từng đoạn
câu chuyện
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện:
1.Kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh
- Bước 1: Kể trước lớp
Tranh1: Trong tranh có những nhân
vật nào?
-Ba bà cháu sống với nhau như thế
nào?
-Cô tiên nói gì?
-Tranh2:
-Hai anh em đã làm gì?
-Tranh3:
-Thái độ của 2 anh em như thế nào?
-Tranh4:
-Hai anh em đã làm gì?
-Cuộcsống của3 bà cháu như thế nào?
-Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Bước 2: Kể theo nhóm.
- Gv nhận xét.

2. Kể toàn bộ câu chuyện:
Hoạt động của học sinh
- 3 em
- 1 em
Bài 1:Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 1
em nêu yêu cầu của bài.
- Đoạn 1:Hs quan sát tranh.
Bà ,cháu ,cô tiên
-Rất vất vâünyêu thương nhau ,đầm ấm
-Khi bà mất ,gieo hạt đào này lên mộ sẽ
sung sướng
-Đoạn 2;
-Gieo hạt đào này lên mộ .Cây dào mọc lên
toàn trái vàng trái bạc
-Đoạn 3;
-Nhớ bà buồn bã
-Đoạn 4;
-Oà khóc, xin cô tiên cho bà sống lại
- Lại nghèo khó
-Bà hiện ra ôm 2 cháu vào lòng thương yêu
- 4 em nối tiếp nhau kể trước lớp theo nội
dung của 4 bức tranh.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- Mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét lời kể của bạn.
- 4 hs kể tiếp nối (mỗi hs kể 1 đoạn)
- Nhận xét bạn kể (về nội dung, cách diễn
đạt, cách thể hiện, giọng kể)
- 3 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

11


-Bình chọn bạn kể hay nhất
-Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng
bạc, châu báu.
- Kể bằng lời của mình, khi kể phải thay đổi
nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

TIẾT 4:ÂM NHẠC

TIẾT 5:CHÍNH TẢ (Tập chép)

BÀ CHÁU
I. Mục đích yêu cầu :
-Kiến thức:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Bà cháu ”.
- Viết đúng các chữ hs dễ viết sai: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay
- Làm đúng các bài tập phân biệt: g / gh, s / x
-Kó năng:
Rèn cho hs luyện chữ viết.
-Thái độ:
- Giáo dục hs tính trung thực khi viết bài hoặc tự sửa lỗi sai.
II. Chuẩn bò:
- Ghi trước nội dung đoạn viết, bài tập 2.
- Hs chuẩn bò vở, bảng con, bút chì.
III. Các hoạt động :
Hoạt động củă giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em viết bảng, lớp viết bảng

con.
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
-Tập đọc hôm qua các em học bài gì?
- Hôm nay chúng ta viết lại một đoạn
trong bài tập đọc đó.Ghi đề
-Hoạt động1: Hướng dẫn tập chép
- 2 em viết bảng, lớp viết bảng con.
kiến, nước non, dạy dỗ, con công
- Bà cháu.
Hs nhắc lại
12


•-1 em đọc bài.

-Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép,
viết sau dấu hai chấm.
- Phân tích từ khó.màu nhiệm, ruộng vườn ,
móm mém , dang tay
- Đọc từ khó.
- Viết từ khó vào bảng con.
• Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- Hs nhìn bảng chép bài vào vở.
- Hs soát bài.
- Hs đổi vở, gạch dưới chữ sai.
- Hs đổi vở lại và tự sửa lỗi sai của
mình


Bài 2: Tìm những tiếng có nghóa để điền
vào các ô trống trong bảng dưới đây: 1 em
đọc yêu cầu của bài
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 3 em đọc bài làm của mình
- Lớp nhận xét.
i ê e ư ơ a u...
g gừ gỡ ga Gù.
gh ghó ghệ ghé
- Bài 3: 1 em đọc yêu cầu của bài.
• Trước những chữ cái: i , e , ê chỉ viết gh,
không viết g.
• Trước các chữ cái: a , ă , â , o , ô , ơ , u , ư
chỉ viết g, không viết gh.
- Hs làm bài vào vở.
- Bài 4a:1 em nêu yêu cầu của bài.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
• Nước sôi , ăn xôi , cây xoan , siêng năng
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×