Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
TUẦN 11
Ngày soạn : 12 /11 / 2006
Ngày dạy : Thứ hai 13/11/2006
TẬP ĐỌC :
BÀ CHÁU
I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ: làng, nuôi nhau, màu
nhiệm, ra lá, ...Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc
lời các nhân vật. Giọng người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi.
-Hiểu nội dung bài, hiểu các từ: đầm ấm, màu nhiệm.
-Giáo dục các em hiểu được tình cảm sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho học sinh thấy tình
cảm quý giá hơn vàng bạc.
- Hỗ trợ tiếng việt :
II.Chuẩn bò:
Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt đông dạy và học .
Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:
*1.Ổn đònh:Hát .
2 .Bài cũ : (5-6 phút) Bưu thiếp
-H. Bưu thiếp đầu là gửi cho ai ?Gửi để làm gì?
-H.Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- Nhận xét- ghi điểm
3.Bài mới: (25-30 phút) Giới thiệu bài – Ghi
đầu bài
Hoạt động 1:Luyện đọc từng câu –phát âm từ khó.
-Giáo viên đọc mẫu cả bài.
-Gọi 1 em đọc bài .
-Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu
đến hết bài.
Giáo viên theo dõi ; sửa sai kòp thời.
-Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài:
* Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt
giọng một số câu dài.
-Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng
cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./
-Hạt đào vừa gieo xuốngđã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm
hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
G.V nhận xét nêu cách đọc đúng.
* Hoạt động 2: Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghóa
từ khó trong bài:
-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
G.V theo dõi chỉnh sửa.
Học sinh theo dõi
Học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh thực hiện.
Hs phát âm cá nhân- đồng thanh.
H.S tự tìm cách đọc đúng và đọc trước
lớp.
H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp.
1
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
* Đọc trong nhóm :
Thi đọc :
G.V nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
* Đọc đồng thanh .
Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò tiết 2 .
Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng
đoạn –chỉnh sửa giúp
nhau .
Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
-H / S thực hiện
Giải lao 5 phút.
TIẾT 2:
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H:Gia đình em bé có những ai?
H:Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà cháu
ra sao?
H:Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình
như thế nào?
H:Cô tiên cho hai anh em vật gì?
H:Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
H:Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển
nhanh?
H:Cây đào này có gì đặc biệt?
H:Sau khi bà mất,cuộc sống của hai anh emra sao?
H:Hai anh em thái độ gì khi trở nên giàu có?
H:Vì sao sống trong giàu sang mà hai anh em lại
không vui?
H:Hai anh em xin bà tiên điều gì?
H:Hai anh em cần gì và không cần gì?
H:Câu chuyện kết thúc ra sao?
Hoạt động 2 : Đọc phân vai.GV nêu yêu cầu:
Mỗi nhóm 3 em:Người dẫn chuyện, cậu bé, cô bé,
người bà, cô tiên.
-Nhận xét, tuyên dương.
H:Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì?
-Học sinh thực hiện đọc
-Bà và hai anh em.
-Sống nghèo khổ...
-Rất đầm ấm và hạnh phúc.
-Một hạt đào.
-Khi bà mất thì gieo hạt đào này lên
mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang,
sung sướng.
-Vừa gieo xuống cây đào đã nảy mầm,
ra lá, đơm hoa, kết trái.
-Kết toàn là trái vàng, trái bạc.
-Trở nên giàu có .
-Càng cảm thấy giàu có.
-Vì nhớ bà...
-Xin cho bà sống lại.
-Cần bà sống lại hiền lành và không
cần vàng bạc...
-Bà sống lại hiền lành, móm mém,
dang rộng vòng tay ôm các
cháu.Ruộng, vườn, lâu đài biến mất.
Học sinh đọc theo vai đã được phân.
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
-Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng
bạc không quý bằng tình cảm con người.
4. Củng cố : H: Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò : Luyện đọc lại bài.
…………………………………………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC:
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1
2
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố lại kiến thức đã học
- Biết áp dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày .
-Biết xử lí được một số tình huống trong cuộc sống hằng ngày .
-Có ý thức rèn luyện và tự rèn luyện .
II. Chuẩn bò :
Câu hỏi, phiếu bài tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :Hát
2.Bài cũ : 5-6 phút
H:Thế nào là chăm chỉ học tập ?
H:Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
3. Bài mới: 25-30 phút
Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi
Giáo viên nêu 1 số câu hỏi cho HS trả lời
H:Học tập sinh hoạt đúng giờ mang lại lợi ích
gì?
H:Chúng ta cần làm gì để học tập ,sinh hoạt
được đúng giờ ?
H:Em cần làm gì khi có lỗi ?
H: Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
H:Không gọn gàng ,ngăn nắp thì gây ra hậu
quả gì ?
H:Theo em chăm làm việc nhà là đức tính như
thế nào ?
H:Thế nào là chăm chỉ học tập?
H :Chăm chỉ học tập có tác dụng gì ?
=Chăm chỉ học tập sẽ đem lại nhiều ích lợi
cho em như :giúp cho việc học tập đạt kết quả
tốt hơn , em được thầy cô bạn bè yêu mến
.Thực hiện tốt quyền được học tập của mình .
Hs nêu ý kiến của mình
Hoạt đôïng 2 :Tập xử lí tình huống
-GV treo bảng ghi tình huống
-Giáo viên nhận xét .Chốt ý- tuyên dương
1 em nhắc lại đề
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức
khỏe và việc học tập của bản thân em.
Những việc làm để học tập đúng giờ:
+ Lập thời gian biểu .
+ Lập thời khóa biểu
+ Thực hiện đúng thời gian biểu .
+ n , nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
-Cần nhận lỗi khi có lỗi .
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và
được mọi người yêu q.
-Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn , làm mất
nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng
khi cần đến .
- Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà mọi
người cần phải học tập .
-Tự giác học tập không cần ai nhắc nhở.
-Luôn hoàn thành các bài tập được giao
- Đi học đúng giờ
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
-HS trả lời
- HS nhận xét
-HS fhảo luận nhóm cử đại diện trình bày
3
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
4. Củng cố:Giáo viên nhận xét tiết học.Tuyên dương.
5. Dặn dò: Thực hiện tốt bài đã học .
----------------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
-Các phép trừ có nhớ dạng : 11 - 5; 31 - 5; 51 - 15; Tìm một số hạng trong một tổng.
-Giải bài toán có lời văn , lập các phép tính từ các số và dấu cho trước .
-Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài.
- Hỗ trợ tiếng việt: lập các phép tính từ các số và dấu cho trước
II.Chuẩn bò:
Đồ dùng phục vụ trò chơi
Điều chỉnh bài 5 cột 3 ,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 ỔÛÂn đònh :
2 Bài cũ : (5-6 phút ) 2 em đọc bảng trừ :11
trừ đi một số .
-GV nhận xét cho điểm .
3/ Bài mới : (25-30 phút) GTB –Ghi đề
đề bài
*-Hoạt động 1: Tính nhẩm :
-Bài 1
-GV cho hs nêu kết quả của từng phép tính
-GV nhận xét tuyên dng
*Hoạt động 2 :
-Bài 3 : Tìm x
Hỗ trơ lấy tổng trừ đi số hạng kia
-GV nhận xét sửa sai
*-Hoạt động 4: Giải toán có lời văn
-Bài 4:
Tóm tắt :
-Cửa hàng có : 51 kg táo
-Đã bán :26kg táo
- Còn :…kg ?
-GV chấm bài nhận xét
-Hát
-HS nhắc đề bài
-HS nêu yêu cầu của bài
-HS nêu nhanh công thức thi tiếp sức
-HS nêu yêu cầu của bài
- 1 em lên bảng ,cả lớp làm vào vở
x + 18 = 61
x = 61 –18
x = 43
-HS đọc đề bài
-Tìm hiểu đề
HS tự nêu tóm và cách giải
-1 em lên bảng ,cả lớp làm vào vở
4/Củng cố :-HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số
-GV nhận xét tiết học
4
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
5.Dặn dò :Về hoàn thành bài tập còn lại
Ngày soạn: 12 / 11/ 2006.
Ngày dạy : Thứ ba 14/11/2006
TẬP VIẾT
I –Ich nước lợi nhà
I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
-Viếtđúng, đẹp chữ hoa , từ ứng dụng : Ich nước lợi nhà.
-Rèn các em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu.
-Giáo dục tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài.
II.Chuẩn bò: Chữ mẫu –Kẻ sẵn khung chữ.
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên:
1/ Ổn đònh : Hát.
2/Bài cũ: 5-6 phút Chữ H.
- Gọi 2 em lên bảng viết 2 dòng : H- Hai.
-Nhận xét.
3. Bài mới: (25-30 phút) Giới thiệu bài-
ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Treo chữ mẫu.
H. Chữ I hoa gồm có mấy nét?
-G/V vừa hỏi vừa tô vào trong khung chữ
-Y/C các em tập viết chữ hoa I.
-Nhận xét sửa sai.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng.
-Y/ C 1 em đọc cụm từ ứng dụng.
H.Hãy giải thích ý nghóa của cụm từ ứng dụng?
H. Cụm từ này có mấy tiếng là những tiếng
nào?
H.Phân tích độ cao của các con chữ?
H.Khoảng cách giữacác chữ như thế nào?
-Giáo viên vừa viết lên bảng vừa hướng dẫn
cách viết: Ich
-Y/C các em tập viết chữ Ich trên bảng con
- Nhận xét sửa sai.
* Hoạt động 3: Viết vào vở.
Hoạt động của học sinh:
- H/S quan sát.
-Gồm có 2 nét:nét 1 cong tráivà lượn
ngang. Nét 2 móc ngược trái, phần
cuối lượn vào trong.
-h/s tập viết trên không sau đó viết
bảng con.
-Lời khuyên chúng ta làm những
-công việc tốt cho đất nước- gia đình.
-Gồm 4 tiếng: Ích + nước+ lợi+nhà
Chữ I+ h cao 2 li rưỡi, các con chữ
còn lại cao 1 li.
-Khoảng cách đủ để viết một chữ cái
o.
-Theo dõi .
-Tập viết trên bảng con.
5
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
-Y/C các em viết vào vở theo mẫu .
-Theo dõi và nhắc nhở những em viết yếu.
- Thu chấm một số bài và nhận xét.
-H/S viết bài theo mẫu.
4/-Củng co á : (2-3 phút) H.Nhắc lại cách viết chữ I hoa và từ ứng dụng?
- Nhận xét tiết học.
5/- Dặn dò: Hoàn thành bài viết còn lại.
……………………………………………………………………………………………………..
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
-Biết công việc của từng người trong gia đình.
-Có ý thức giúp đỡ bố, mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
-Giáo dục các em yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II.Chuẩn bò :
Hình vẽ SGK/24, 25.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
1 Ổn đònh: Hát.
2.Bài cũ: (4-5 phút) Gọi 2 em lần lượt
lên trả lời :
H:Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
H:Làm thế nào để phòng bệnh giun?
- G/V và học sinh nhận xét .
3.Bài mới: (20-25 phút) Giới thiệu bài –
Ghi đầu bài .
Hoạt động 1:Nhận biết người và hoạt
động của từng người.
-Yêu cầu học sinh quan sát và tập đặt câu
hỏi.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời.
-G/Vvà học sinh nhận xét các nhóm trình
bày.
* Kết luận: Gia đình Mai gồm: ông, bà,
bố, mẹ và em trai của Mai. Mọi người
trong gia đình Mai ai cũng làm việc tuỳ
theo sức của mình. Mọi người đều phải
quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
* Hoạt động 2 :Nói về những công việc
của những người trong gia đình của mình
- Y/ C trao đổi trong nhóm nhỏ .
- Gọi một số em lên ghi lại kết quả vừa
thảo luận lên bảng phụ .
* Kết luận:Mỗi người đều có một gia
-Từng cặp học sinh thảo luận- hỏi đáp theo
hình SGK.
H:Đố bạn biết gia đình Mai có những ai?
H:Ông Mai làm nghề gì?
H:Mẹ Mai đang làm gì?
-Kể cho nhau nghe về công việc của
những người trong gia đình mình .
6
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
đình. Tham gia công việc gia đình là bổn
phận và trách nhiệm của từng người trong
gia đình. Mỗi người trong gia đình đều
phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Sau những ngày làm việc vất vả mỗi gia
đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi.
-H/S trả lời .
-H/S kể
-Nghe và ghi nhớ.
4.Củng cố : H.Muốn ông bà cha mẹ vui lòng em cần phải làm gì?
5 Dặn dò: Cần biết vâng lời ông, bà, bố,mẹ trong gia đình
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8.
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng :12-8. Tự lập và học thuộc bảng trừ 12 đi
môt số.
Áp dụng phép trừ dạng : 12 -8 để giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài.
-Hỗ trợ : thực hiện phép trừ có nhớ dạng :12-8, học thuộc bảng trừ 12 đi môt số.
II.Chuẩn bò:Que tính.
Điều chỉnh bài 1 cột 3- 4 tr/ 52
III. Hoạt động dạy – học.
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ: (4-5 phút) 2 em lên làm bài tập.
Tính:
71 51
9 35
62 16
3.Bài mới: (25-30 phút) GTB – Ghi đề bài.
*Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ dạng 12 –
8 và lập bảng trừ.
-GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính
và 2 que tính rời.
-GV nêu : “ Có 12 que tính, lấy đi 8 que tính.
Hỏi còn mấy que tính?”
-GV viết lên bảng :
12 – 8 = 4
-GV hướng dẫn HS viết phép tính theo cột
dọc.
-Hướng dẫn HS đọc thẳng hàng
Hát
-HS nhắc đề bài.
-HS lấy que tính ra
-HS nhắc lại bài toán và nêu cách làm: Lấy 2
que tính rời, tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy
tiếp 6 que tính nữa (2 + 6 = 8)
-Còn lại 4 que tính.
-HS nêu phép tính.
-Viết số 12 trước sau đó viết số 8 thẳng cột
với số 2, viết dấu trừ rồi kẻ gạch ngang.
12 .12 trừ 8 bằng 4, viết 4, viết 4
8 thẳng cột với 2 và 8.
4
-HS sử dụng
1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời để
lập bảng trừ
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
7
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
-GV hướng dẫn HS đọc thuộc.
-GV xoá dần kết quả.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm.
H: Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép
tính?
-GV cho HS sửa bài.
Bài 2: Tính
-GV cho HS làm bảng con.
-GV nhận xét.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
Hỗ trợ đặt tính thẳng cột, mượn 1 và trả 1 ở
hàng chục.
a) 12 và 7.
b) 12 và 3.
c) 12 và 9.
Bài 4: GV cho HS chơi trò chơi.
-GV nhận xét sửa sai.
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
-HS đọc thuộc.
-HS tiếp nối nhau đọc kết quả từng phép tính.
-HS đọc yêu cầu
-HS tự làmcá nhân.
-HS sửa bài
-2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
-HS nêu yêu cầu.
-Nêu cách đặt tính.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đề bài.
-Tự tìm hiểu, tóm tắt và giải bài toán.
4. Củng cố dặn dò:2-3 phút - HS đọc bảng trừ “12 trừ đi 1 số”.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành bài tập còn lại.
THỂ DỤC
BÀI 21: ĐI ĐỀU- TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN “ .
I. MỤC TIÊU :
- Ôn đi đều . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác , đều đẹp .
- - Ôn trò chơi : “Bỏ khăn“ .Yêu cầu biết và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động .
II/. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tập luyện trên sân trường đã vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn cho học sinh trong lúc
tâïp luyện.
- Giáo viên chuẩn bò còi, và khăn .
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần Nội dung Đ.lượng Phương pháp tổ chức
Mở
đầu
Cơ
- Giáo viên nhận lớp phổ
biến nội dung học tập của tiết
học.
- Khởi động các khớp đầu gối ,
hông cổ chân
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình
vòng tròn .Đi thường vung tay hít
thở sâu
- Tập bài thể dục đã học
1-2 phút
1 - 2phút
60-80m
1 lần
- Lớp trưởng tập hợp lớp, các
tổ trưởng điểm số báo cáo.
&
8