Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
CHỦ ĐỀ1. LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC KHI BIẾT HÓA TRỊ.
- Vận dụng qui tắc hóa trò để lập. A
x
a
B
y
b
ta luôn có : a.x = b.y
Hóa trò của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia
Bài tập vận dụng:
Hãy lập các công thức hoàn thành bảng sau khi biết hóa trò các nguyên tố (hay nhóm nguyên tử ) tạo nên
chất.
LẬP CƠNG THỨC CÁC HỢP CHẤT THEO BẢNG SAU
Nhóm
hidroxit
và gốc
axit
Hidro và các kim loại
H
( I )
K
( I )
Na
( I )
Ag
( I )
Mg
( II )
Ca
( II )
Ba
( II )
Zn
( II )
Hg
( II )
Pb
( II )
Cu
( II )
Fe
( II )
Fe
( III)
Al
( III)
- OH
- Cl
- NO
3
= S
= SO
3
= SO
4
= CO
3
≡ PO
4
- HCO
3
- HSO
4
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Li
+
, K
+
, Ba
2+
, Ca
2+
, Na
+
, Mg
2+
, Al
3+
, Zn
2+
, Fe
2+
, Ni
+
, Sn
2+
, Pb
2+
, 2H
+
, Cu
2+
, Fe
3+
, Hg
2+
, Ag
+
, Pt
2+
, Au
+
Li , K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H
2
, Cu, Fe
2+
, Hg, Ag, Pt, Au
Quy tắc anpha
CHỦ ĐỀ 2. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC KHI BIẾT
SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG.
Bài tập vận dụng:
Hoàn thành các PTHH từ những sơ đồ phản ứng sau:
Na + O
2
→ Na
2
O
Ca + O
2
→ CaO
H
2
+ O
2
→ H
2
O
Al + O
2
→ Al
2
O
3
Bài tập Hóa học 1 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Fe + O
2
→ Fe
3
O
4
N
2
+ O
2
→ N
2
O
3
N
2
+ O
2
→ N
2
O
5
P + O
2
→ P
2
O
5
Na + H
2
O → NaOH + H
2
Ca + H
2
O → Ca(OH)
2
+ H
2
Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
+ H
2
O
Cu(OH)
2
+ HCl → CuCl
2
+ H
2
O
NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O
Zn + HCl → ZnCl
2
+ H
2
Al + HCl → AlCl
3
+ H
2
Fe + Cl
2
→ FeCl
3
Na
2
CO
3
+ HCl → NaCl + CO
2
+ H
2
O
Lập các phương trình hóa học sau:
P
2
O
5
+ H
2
O → H
3
PO
4
N
2
O
5
+ H
2
O → HNO
3
FeO + HCl → FeCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ HCl → FeCl
3
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
Fe(OH)
2
+ HCl → FeCl
2
+ H
2
O
Fe(OH)
3
+ HCl → FeCl
3
+ H
2
O
CaCO
3
+ H
3
PO
4
→ Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
2
O + CO
2
Al + CuSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ Cu
NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
→ Fe(OH)
3
+ Na
2
SO
4
CHỦ ĐỀ 3 VIẾT PHƯƠNG TRÌNH MINH HỌA CHO
CÁC TÍNH CHẤT SAU
Tính chất của kim loại:
- Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.(Fe tác dụng với Cl
2
thì có hóa trò III)
- Kim loại (trừ Ag, Au, Pt) tác dụng với oxi tạo thành oxit.(Fe tác dụng oxi tạo oxit sắt từ)
- Kim loại (trước H trong dãy hoạt động hóa học)Tác dụng với axit tạo thành muối và hidro.
- Kim loại trước Mg tác dụng với nước tạo thành dung dòch bazo và hidro.
- Kim loại từ Mg trở về sau : kim loại đứng trước tác dụng với muối của kim loại đứng sau tạo ra muối
mới và kim loại mới.
Tính chất của oxit:
- Oxit bazo(của kim loại trước Mg) tác dụng với nước tạo thành dung dòch bazo.
- Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
- Oxit bazo (của kim loại trước Mg) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
- Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dòch axit.
- Oxit axit tác dụng với dung dòch bazo tạo thành muối và nước.
- Oxit axit tác dụng với oxit bazo tạo thành muối.
Tính chất của axit:
- Làm quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng với kim loại tạo muối và hidro.
- Tác dụng với oxit bazo tạo muối và nước.
- Tác dụng với bazo tạo muối và nước.
- Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới (phản ứng trao đổi)
Tính chất của bazo:
Bài tập Hóa học 2 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
- Dung dòch bazo làm quỳ tím hóa xanh.
- Dung dòch bazo làm phenolphtalein từ không màu chuyển thành màu hồng.
- Dung dòch bazo tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.
- Dung dòch bazo tác dụng với dung dòch muối tạo thành muối mới và bazo mới (phản ứng trao đổi)
- Bazo tác dụng với axit tạo muối và nước.
- Bazo không tan bò phân hủy tạo thành oxit bazo và nước.
Tính chất của muối:
- Tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
- Tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới. .(phản ứng trao đổi)
- Tác dụng với dung dòch bazo tạo thành muối mới bazo mới. .(phản ứng trao đổi)
- Tác dụng với muối tạo thành hai muối mới.(phản ứng trao đổi)
Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra: cần một trong hai điều kiện sau:
- Sản phẩm phải có chất không tan.
- Sản phẩm phải có chất bay hơi (chất khí)
Cách điều chế kim loại từ oxit bazo:
- Oxit của kim loại sau Al có thể dùng: H
2
; CO; Al .
- Oxit của kim loại từ Al về trước phải điện phân nóng chảy oxit , muối hoặc điện phân dung dòch muối.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Fe Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Kim loại tác dụng
được với nước.
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối.
Kim loại tác dụng được với axit giải phóng khí hidro.
CHỦ ĐỀ 4. VẬN DỤNG KIẾN THỨC HOÀN THÀNH
CHUỖI PHẢN ỨNG . MÔ TẢ VÀ GIẢI THÍCH HIỆN TƯNG
Câu1. Có những chất: H
2
O, K
2
O, SO
3
, KOH, Fe
2
O
3
, H
2
SO
4
, Al
2
O
3
, CO
2
, CO. Những chất nào có thể tác dụng
với nhau từng đôi một? Viết PTHH xảy ra.
Câu2. Có những oxit: SiO
2
, CaO, SO
3
, NO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, N
2
O
5
, P
2
O
5
. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng
được với:
a.Nước, b.Axitclohidric, c.Natri hidroxit? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu3. Có những chất: Cu, CuO, MgCO
3
, Mg, MgO. Chất nào nói trên tác dụng được với dd H
2
SO
4
loãng sinh
ra:
a.Chất khí cháy được trong không khí?
b.Chất khí làm đục nước vôi trong?
c.Dung dòch có màu xanh?
d.Dung dòch không màu và nước?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu4. Có những khí ẩm(có lẫn hơi nước): amoniac(NH
3
), Clo(Cl
2
), Cacbon đioxit(CO
2
), Hidro(H
2
), Oxi(O
2
) .
Khí ẩm nào có thể làm khô bằng:
a.Axit sunfuric đặc.
b.Canxi oxit.
Giải thích ? Biết NH
3
có tính chất hóa học của bazo tan.
Bài tập Hóa học 3 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu5. Có những bazo sau: Cu(OH)
2
, KOH, Fe(OH)
3
, NaOH, Al(OH)
3
, Mg(OH)
2
, Ba(OH)
2
, Zn(OH)
2
. Hãy cho
biết những bazo nào :
a.Tác dụng với dd HCl?
b.Bò phân hủy ở nhiệt độ cao?
c.Tác dụng được với CO
2
?
d.Tác dụng được với FeCl
3
?
e.Đổi màu quỳ tím thành xanh?
Câu6. Có những chất sau: P, CuO, Ba(NO
3
)
2
, H
2
SO
4
, NaOH, O
2
, H
2
O. Hãy viết các phản ứng điều chế những
chất: H
3
PO
4
, Cu(OH)
2
, CuSO
4
, HNO
3
, Na
3
PO
4
, Cu(NO
3
)
2
.
Câu7. Có những chất sau:
a. Cu, O
2
, Cl
2
và dd HCl. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế CuCl
2
bằng hai cách khác nhau.
b. MgSO
4
, NaHCO
3
, K
2
S, CaCl
2
. Hãy cho biết:
-Muối nào có thể tác dụng với dd Na
2
CO
3
?
-Muối nào tác dụng được với dd HCl?
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Câu8. Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau:
a.Na → NaOH → Na
2
SO
4
→ NaOH→ Na
2
CO
3
→ NaCl→ NaNO
3
b.Al→ Al
2
O
3
→ Al
2
(SO
4
)
3
→ Al(OH)
3
→ AlCl
3
→ Al(NO
3
)
3
c.Cu → CuO → CuCl
2
→ Cu(OH)
2
→ CuO→ Cu
Câu9. Cho những chất : BaO, Fe
2
(SO
4
)
3
, H
2
O, H
2
SO
4
, CuO. Từ những chất đã cho hãy viết phương trình phản
ứng điều chế các chất sau: Ba(OH)
2
, Fe(OH)
3
, Cu(OH)
2
.
Câu10. Có các chất : Na
2
O, Na, NaOH, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, AgCl, NaCl.
a.Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành hai dãy biến hóa.
b.Viết các phương trình phản ứng trong mỗi dãy biến hóa.
Câu11.Có 2 sơ đồ sau:
a. A→B→C→D→Cu A, B, C, D là những hợp chất khác nhau của đồng.
b.Fe→E→F→G→H E, F, G, H là những hợp chất khác nhau của sắt.
Đối với mỗi sơ đồ hãy lập 2 dãy biến hóa cho phù hợp và viết các phương trình phản ứng cho mỗi dãy biến
hóa.
Câu12. Hãy mô tả hiện tượng quan sát được khi cho dung dòch CuCl
2
tác dụng lần lượt với những chất:
a.Dung dòch bạc nitrat.
b.Dung dòch Natri hidroxit. c.Một lá kẽm nhỏ.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu13. Dưới đây là một số phản ứng hóa học điều chế muối:
a.Natri hidroxit + axit nitric → A + B
b.Kẽm + C → Kẽm sunfua + D
c.Natri sunfat + E → Bari sunfat + F
d. G + H → Sắt(III)clorua
e. I + J → Đồng(II)nitrat + Cacbon đioxit + nước
Hãy cho biết :
-tên gọi và công thức hóa học của những chất : A, B, C, D, E, F, G, H, I, J.
-Phương trình hóa học và phân loại phản ứng nói trên.
Câu14. Có những chất sau: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, CO
2
, H
2
O, Fe, KclO
3
, HCl, H
2
SO
4đặc
, Cu, KMnO
4
Hãy chọn những chất nào có thể dùng điều chế các chất sau và viết phương trình phản ứng xảy ra:
a.Điều chế khí hidro. b.Điều chế khí oxi.
c.Điều chế một dung dòch có tính axit yếu. d.Điều chế đồng(II)sunfat.
Bài tập Hóa học 4 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu15. Có những kim loại: Na, Cu, Al, Fe, Mg. Hãy chọn kim loại nào có tính chất hóa học sau và viết
phương trình phản ứng.
a.Tác dụng với dung dòch axit và dung dòch kiềm.
b.Tác dụng với nước.
c.Tác dụng với axit HCl và H
2
SO
4 loãng
.
d. Không tác dụng với axit HCl và H
2
SO
4 loãng
. Nhưng tác dụng được với H
2
SO
4 đặc nóng
.
e.Đẩy được đồng ra khỏi dung dòch muối.
Câu16. Hãy lập thành 3 dãy chuyển đổi hóa học từ các chất sau: Fe ; FeCl
3
; Fe(OH)
3
; Fe
2
O
3
.
Câu17. Cho các chất sau hãy lập thành một dãy biến hóa khép kín và viết phương trình hóa học.
Fe ; FeCl
3
; Fe(OH)
3
; Fe
2
O
3
; FeCl
2
.
Câu18. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
D
a. S → A → B → E → A
(Lưu huỳnh) E
b. A → SO
2
→ B → H
2
SO
4
→ SO
2
→ D → E → SO
2
NaHSO
3
Na
2
SO
4
c. CaCO
3
→ A → B → CaCO
3
→ CO
2
CaCl
2
CaHCO
3
d. FeCl
3
→ A → E → FeCl
3
B
e. Fe → A→ B→ E
D
f. Al → A → B → D → A → Al → B
g. Na → A → B → D → NaNO
3
NaOH
h. CuCl
2
→ Cu → A → CuCl
2
+ H
2
O
B → D → CuCl
2
+ H
2
O
A → D → G
i. XCO
3
XCO
3
XCO
3
XCO
3
B → E → F
Câu 19. Chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học:
Na
2
O + …………… → Na
2
SO
4
+ …………………
Na
2
SO
4
+ …………… → NaCl + …………………
NaCl + …………… → NaNO
3
+ …………………
CO
2
+ …………… → NaHCO
3
CO
2
+ …………… → Na
2
CO
3
+ …………………
CO
2
+ …………… → CO
Bài tập Hóa học 5 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu 20 Chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học:
……….. + …………… → FeO + H
2
O
H
2
SO
4
+ …………… → NaHSO
4
+ …………………
H
2
SO
4
+ …………… → Na
2
SO
4
+ …………………
H
2
SO
4
+ …………… → ZnSO
4
+ …………………
BaCO
3
+ …………… → CO
2
+ ………………… + ………….
Câu 21. Chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học:
…………… + …………… → NaCl + …………………
…………… + …………… → HCl + …………………
…………… + …………… → Fe(OH)
3
+ …………………
…………… + …………… → Ba(OH)
2
+ …………………
…………… + …………… → CuSO
4
+ …………………
Câu 22. Chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học:
…………….+ HCl → MgCl
2
+ …………………
…………….+ NaOH → Mg(OH)
2
+ …………………
…………….+ MgO → MgCl
2
+ …………………
…………….+ CuO → Cu(NO
3
)
2
+ …………………
…………….+ CO → Fe + …………………
Câu23. Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa sau:
A
1
+ A
2
A
3
A
10
A
5
A
6
A
7
+ A
6
A
8
+ A
9
A
10
+ A
11
A
7
Biết A
1
là kim loại nhẹ màu trắng sáng, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, dùng làm dây dẫn điện, luôn có hóa trò III.
A
10
nguyên chất là chất lỏng, sánh, lỏng , dung dòch loãng tác dụng với dd BaCl
2
cho kết tủa trắng không tan
trong các axit loãng. A
5
là khí có mùi trắng thối.
Câu24. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hóa sau:
A
1
A
2
A
3
A
4
Fe Fe
A
8
A
7
A
6
A
5
Biết rằng A
1
– A
8
là các hợp chất khác nhau của sắt.
Câu25. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
Fe(nung đỏ) + O
2
--→ A
A + HCl --→ B + C + H
2
O
B + NaOH --→ D + G
C + NaOH --→ E + G
b.Làm thế nào để chuyển E trở về Fe? Viết phương trình hóa học.
Câu26.Cho sơ đồ biến hóa giữa các hợp chất sau:
A → B → C
↓ ↓
D → E
Cho biết : A + O
2
→ B
B + O
2
→ C
D + Cl
2
→ E
Và biết % về khối lượng của các nguyên tố X, Y, Z có trong hợp chất A, B, C, D, E ( bảng dưới), trong đó X
là kim loại.
Chất %X %Y %Z
A 77,78 22,22
Bài tập Hóa học 6 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
B 72,41 27,59
C 70,00 30
D 44,09 55,91
E 34,46 64,54
Tìm công thức của các hợp chất A, B, C, D, E phù hợp với các dữ kiện đã nêu ở trên.
Câu27.Xác đònh các chất A
1
, A
2
, A
3
, A
4
và viết các phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa theo sơ đồ
sau: CuCO
3
A
3
1
CuSO
4
2 A
2
3
A
1
A
4
Biết A
1
– A
4
là các hợp chất khác nhau có chứa nguyên tố Cu.
A
4
có chứa 80% Cu và 20% O về khối lượng.
Câu28. Người ta tiến hành hai thí nghiệm sau:
TN1. Có hai cốc thủy tinh, cốc A đựng 10 g CaCO
3
và cốc B 10g KHCO
3
đặt trên hai đóa cân thăng bằng, sau
đó cho vào mỗi cốc 100 ml dung dòch HCl 1M. Kết thúc phản ứng , hai đóa cân ở vò trí nào?
TN2. Nếu thay 100ml dd HCl 1M bằng 100ml dung dòch HCl 2,5 M rồi tiếp tục làm thí nghiệm như trên. Kết
thúc phản ứng , hai đóa cân ở vò trí nào?
Câu29.Có các lọ ghi nhãn A, B, C, D, E, mỗi lọ chỉ chứa một trong các dung dòch không màu sau: K
2
CO
3
,
H
2
SO
4
, NaCl, BaCl
2
và Mg(NO
3
)
2
. Lấy từ mỗi lọ một ít dung dòch để tiến hành thí nghiệm và ghi được kết quả
ở bảng sau:
Thí nghiệm Hiện tượng Hỏi:
A + B Không Nếu cho dung dòch ở bình A vào
dung dòch ở bình E, ta quan sát
thấy có hiện tượng hóa học gì xảy
ra không? Giải thích và viết các
phương trình hóa học minh
họa(nếu có).
E + C Có kết tủa trắng
D + A Không
D + E Có kết tủa trắng
B + D Không
C + A Có kết tủa trắng
Câu30.Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
a. Fe → FeCl
2
→ Fe(OH)
2
→ Fe(OH)
3
→ Fe(NO
3
)
2
FeS
2
Fe
2
O
3
→ Fe
2
(SO
4
)
3
FeSO
4
→ Fe(NO
3
)
2
b.FeS Fe FeCl
3
FeO Fe
2
O
3
FeSO
4
Fe(OH)
3
FeCl
2
→ Fe(OH)
2
→ FeO
c. Fe Fe → Fe
3
O
4
FeCl
3
→ Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
Câu31.Thay chữ cái A, B, C, D, E, G bằng những công thức hóa học thích hợp rồi thiết lập phương trình hóa
học theo sơ đồ sau:
Bài tập Hóa học 7 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Cu + A → B + C + D
C + NaOH → E
E + HCl → NaCl + C + D
A + NaOH → G + D
Câu32.Hai cốc có khối lượng bằng nhau đặt lên hai đóa cân, cân thăng bằng. Cho 10,6 g NaHCO
3
vào cốc
bên trái và 19,72g bột nhôm vào cốc bên phải. Nếu dùng dung dòch HCl 7,3% thì cần thêm vào cốc nào , bao
nhiêu gam để cân trở lại thăng bằng?
Câu33 . Trên hai đóa cân để hai cốc đựng dung dòch HCl và H
2
SO
4
sao cho can ở vò trí thăng bằng.
- Cho vào cốc đựng dung dòch HCl 25 g CaCO
3
.
- Cho vào cốc đựng dung dòch H
2
SO
4
a g Al.
Cân vẫn ở vò trí thăng bằng. Tính a biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình.
CaCO
3
+ HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Al + H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
Câu 34. Dung dòch A có chứa CuSO
4
và FeSO
4
a. Thêm Mg vào dung dòch Adung dòch B có 3 muối tan
b. Thêm Mg vào dung dòch Adung dòch C có 2 muối tan
c. Thêm Mg vào dung dòch Adung dòch D có 1 muối tan
Giải thích mỗi trường hợp bằng phản ứng.
Câu 35. Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Cu vào:
a. Dung dòch NaNO
3
+ HCl
b. Dung dòch CuCl
2
c. Dung dòch Fe
2
(SO
4
)
3
d. Dung dòch HCl có O
2
tan.
Câu 36. Hỗn hợp khí gồm CO, CO
2
, SO
2
(hỗn hợp A).
a. Cho A đi qua dung dòch NaOH dư được khí B
1
và dung dòch B
2
.
b. Cho A đi qua dung dòch H
2
S
c. Cho A đi qua dung dòch NaOH không dư.
d. Trộn A với O
2
dư. Đốt nóng tạo ra khí X. Hòa tan X bằng H
2
SO
4
90% tạo ra khí Y và chất lỏng Z. Viết
phương trình phản ứng.
Câu 37. Chất boat A là Na
2
CO
3
, chất bột B là NaHCO
3
. Có phản ứng gì xảy ra khi:
a. Nung nóng A và B.
b. Hòa tan A và B bằng axit H
2
SO
4
loãng.
c. Cho CO
2
lội qua dung dòch A và dung dòch B.
d. Cho A và B tác dụng với dung dòch KOH.
e. Cho A và B tác dụng với BaCl
2
f. Cho A và B tác dụng với Ba(OH)
2
Câu 38. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Sục khí CO
2
từ từ vào dung dòch nước vôi.
b. Cho từ từ dung dòch HCl vào dung dòch Na
2
CO
3
c. Thêm từ từ dung dòch NaOH vào dung dòch AlCl
3
Câu 39. Nung nóng Cu trong không khí một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng H
2
SO
4
đặc nóng
được dung dòch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dòch KOH được dung dòch D. D vừa tác dụng với BaCl
2
vừa tác dụng với NaOH. Cho B tác dụng với dung dòch KOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 40. Một dung dòch chứa a mol NaHCO
3
và b mol Na
2
CO
3
.
Nếu thêm (a + b )mol CaCl
2
vào dung dòch thu được m
1
gam kết tủa.
Nếu thêm (a + b )mol Ca(OH)
2
vào dung dòch thu được m
2
gam kết tủa.
So sánh m
1
và m
2
. Giải thích.
Bài tập Hóa học 8 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu 41. Khi trộn dung dòch AgNO
3
với dung dòch H
3
PO
4
thì không thấy có kết tủa xuất hiện. Nếu thêm NaOH
thì thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dòch HCl thì thấy kết tủa màu vàng chuyển thành kết
tủa màu trắng. Giải thích bằng các phương trình hóa học
Câu 42. Trong 5 dung dòch kí hiệu A, B, C, D,E chứa Na
2
CO
3
, HCl, BaCl
2
, H
2
SO
4
và NaCl biết:
- Đổ A vào B có kết tủa.
- Đổ A vào C có khí bay ra
- Đổ B vào D có kết tủa
Xác đònh các chất có kí hiệu trên và giải thích.
CHỦ ĐỀ 5. PHÂN BIỆT CÁC HP CHẤT VÔ CƠ, KIM LOẠI
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
Vấn đề1 . Phân biệt được sử dụng hóa chất bên ngoài tùy ý.
Câu 1. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong những nhóm chất:
a. CaO và P
2
O
5
b. Fe
2
O
3
và Al
2
O
3
c.SO
2
và CO. d.CO
2
và SO
2
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2. Có 3 lọ không nhãn đựng các dung dòch không màu: HCl, H
2
SO
4
và Na
2
SO
4
. Hãy nêu cách nhận biết
các chất bằng phương pháp hóa học, dẫn ra pthh minh họa.
Câu 3. Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dòch không màu: KOH, K
2
SO
4
, H
2
SO
4
, KCl, HCl.
Hãy nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học và viết phương trình phản ứng đã dùng.
Câu 4. Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu trắng: CaSO
4
, CaCO
3
, CaCl
2
, Ca(NO
3
)
2
, CaO. Hãy
nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình phản ứng.
Câu 5. Phân biệt 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dòch : Na
2
CO
3
, NaOH, NaCl và HCl.
Câu 6. Phân biệt 3 ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dòch: KNO
3
, KCl và K
2
SO
4
.
Câu 7. Phân biệt 3 ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dòch CuCl
2
, CuSO
4
và Cu(NO
3
)
2
.
Câu 8. Phân biệt 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dòch : NaCl, BaCl
2
, ZnCl
2
, MgCl
2
.
Câu 9. Phân biệt 4 lọ mất nhãn đựng KNO
3
, KCl ,K
2
CO
3
và K
2
SO
4
.
Câu 10. Phân biệt các chất chứa trong lọ mất nhãn:
a.NaCl , CuCl
2
, BaCl
2
, FeCl
2
, AlCl
3
.
b.HCl, NaCl, H
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, K
2
SO
4
.
c.H
2
SO
4
, HCl, NaCl, Na
2
SO
4
, NaNO
3
.
Câu 11. Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dòch sau: NaCl, BaCl
2
, Ca(OH)
2
, NH
4
NO
3
, HCl. Bằng phương pháp
hóa học hãy nhận biết các dung dòch trên.
Câu 12. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 kim loại đều có màu trắng : Al, Ag, Fe, Mg.
Câu 13. Làm thế nào để nhận biết các dung dòch sau: Na
2
SO
4
, Na
2
SO
3
, Na
2
CO
3
, NaCl, NaNO
3
?
Câu 14. Chỉ có nước và HCl có thể nhận biết được 4 chất bột trắng sau đây không: NaCl, Na
2
CO
3
, BaCO
3
,
BaSO
4
.
Câu 15: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dòch: HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, NaCl, NaNO
3
.
Câu 16: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
, H
2
O.
Câu 17: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dòch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là:
clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dòch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Bài tập Hóa học 9 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu 18: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH
4
NO
3
), và supephotphat kép
Ca(H
2
PO
4
)
2
.
Câu 19: Có 8 dung dòch chứa: NaNO
3
, Mg(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
, Na
2
SO
4
, MgSO
4
, FeSO
4
, CuSO
4
. Hãy
nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dòch nói trên.
Câu 20: Có 4 chất rắn: KNO
3
, NaNO
3
, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 21: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe
2
O
3
), (Fe + FeO), (FeO + Fe
2
O
3
).
Câu 22: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al
2
O
3
), (Fe + Fe
2
O
3
), (FeO + Fe
2
O
3
). Dùng phương pháp
hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Vấn đề 2. Phân biệt chỉ được dùng 1 hóa chất bên ngoài.
Câu 1. Chỉ dùng q tím, hãy nhận biết 3 ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dòch H
2
SO
4
, NaOH và NaCl.
Câu 2. Chỉ dùng quỳ tím , hãy nhận biết 3 ống nghiệm mất nhãn đựng 3 dung dòch H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
và BaCl
2
.
Câu 3.Chỉ dùng thêm một chất thử khác, hãy nhận biết 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dòch: Na
2
SO
4
,
Na
2
CO
3
, HCl và Ba(NO
3
)
2
.
Câu 4. Chỉ được dùng một hóa chất duy nhất, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau:
a.HCl, H
2
SO
4
và BaCl
2
.
b.Fe, FeO, Cu.
c.Cu, CuO, Zn.
d.H
2
SO
4
, HCl, Ba(NO
3
)
2
, NaCl.
Câu 5. Chỉ được dùng 1 hóa chất duy nhất phân biệt các muối sau: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, NaNO
3
, MgCl
2
, FeCl
2
,
FeCl
3
.
Câu 6: Nhận biết các dung dòch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dòch HCl:
a) 4 dung dòch: MgSO
4
, NaOH, BaCl
2
, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na
2
CO
3
, BaCO
3
, BaSO
4
.
Câu 7: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dòch: MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
.
b) 4 dung dòch: H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, MgSO
4
.
c) 4 axit: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
.
Câu 8 : Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung
dòch bò mất nhãn: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, BaCl
2
, Na
2
S.
Câu 9 : Cho các hoá chất: Na, MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng.
Câu 10. Nhận biết các dung dòch sau nay chỉ bằng quỳ tím.
a. 6 dung dòch: H
2
SO
4
, NaCl, NaOH, Ba(OH)
2
, BaCl
2
, HCl.
b. 5 dung dòch: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, BaCl
2
, Na
2
S.
c. 5 dung dòch: Na
3
PO
4
, Al(NO
3
)
3
, BaCl
2
, Na
2
SO
4
, HCl.
d. 4 dung dòch Na
2
CO
3
, AgNO
3
, CaCl
2
, HCl.
Câu 11. Nhận biết các chất sau đây chỉ bằng dung dòch HCl.
a. 4 dung dòch MgSO
4
, NaOh, BaCl
2
, NaCl.
b. 4 chất rắn: NaCl, Na
2
CO
3
, BaCO
3
, BaSO
4
c. 5 dung dòch BaCl
2
, KBr, Zn(NO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, AgNO
3
Câu 12. Nhận biết các chất chỉ bằng một chất tự chọn.
a. 4 dung dòch MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
.
b. 4 dung dòch H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, MgSO
4
.
c. 4 dung dòch HCl, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, Ba(NO
3
)
2
d. 4 dung dòch loãng BaCl
2
, Na
2
SO
4
, Na
3
PO
4
, HNO
3
.
e. 5 dung dòch Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, Na
2
SO
4
, Na
2
S, Na
2
SiO
3
.
f. 6 dung dòch KOH, FeCl
3
, MgSO
4
, FeSO
4
, NH
4
Cl, BaCl
2
g. 4 axit HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
.
Bài tập Hóa học 10 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Vấn đề 3. Phân biệt chất mà không dùng thuốc thử bên ngoài.
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung dòch sau: Na
2
CO
3
,
MgCl
2
, HCl, KHCO
3
. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dòch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dòch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na
2
CO
3
, HCl, BaCl
2
, H
2
SO
4
, NaCl. Biết:
- Đổ A vào B
→
có kết tủa.
- Đổ A vào C
→
có khí bay ra.
- Đổ B vào D
→
có kết tủa.
Xác đònh các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO
3
, Na
2
CO
3
.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác đònh chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dòch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
a) NaCl, H
2
SO
4
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaOH.
b) NaOH, FeCl
2
, HCl, NaCl.
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau:
KOH, HCl, FeCl
3
, Pb(NO
3
)
2
, Al(NO
3
)
3
, NH
4
Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO
4
, Mg(HCO
3
)
2
,
Ca(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, KHCO
3
.
Câu 7. Không dùng bất cứ thuốc thử nào khác, hãy nhận biết 3 ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dòch:
Na
2
CO
3
, HCl, và BaCl
2
.
Câu 8. Không dùng thêm hóa chất khác, hãy nhận biết 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dòch: MgCl
2
,
BaCl
2
, H
2
SO
4
và K
2
CO
3
.
Câu 9. Không dùng thêm hóa chất khác, hãy nhận biết các lọ mất nhãn:
a.HCl, NaOH, Na
2
CO
3
, MgCl
2
.
b.HCl, H
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, BaCl
2
.
Câu 10. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dòch sau: HCl, H
2
SO
4
, BaCl
2
, Na
2
CO
3
. Hãy nhận biết từng lọ mà không
dùng thuốc thử nào khác.
Câu 11. Có 5 dung dòch mất nhãn không màu là : H
2
SO
4
, KOH, Al(NO
3
)
3
, Ba(NO
3
)
2
và NH
4
NO
3
. Hãy nhận
biết các chất mà không dùng thuốc thử nào khác.
Câu 12. Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết các chất có trong các lọ mất nhãn sau:
BaCl
2
, Na
2
CO
3
, NaOH, và (NH
4
)
2
SO
4
.
Chủ đề 6. TINH CHẾ VÀ TÁCH CHẤT VÔ CƠ
Vấn đề 1. Tinh chế chất.
Câu 1. Có hỗn hợp khí CO
2
và O
2
, làm thế nào để thu được khí O
2
tinh khiết từ hỗn hợp trên? Trình bày cách
làm, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2. Có hỗn hợp bột Cu lẫn Fe và Al. Làm thế nào để tách Cu ra khỏi hỗn hợp. Viết PTHH.
Câu 3. Tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp gồm bột Cu, Fe và Zn.
Câu 4. Tách riêng khí CO
2
ra khỏi hỗn hợp gồm CO
2
, N
2
, O
2
, H
2
.
Câu 5. Tinh chế CO
2
từ hỗn hợp CO
2
, N
2
, CO, O
2
.
Câu 6. Khí H
2
bò lẫn khí CO
2
và NH
3
. Làm thế nào để thu được khí H
2
tinh khiết.
Bài tập Hóa học 11 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu 7. làm thế nào để tinh chế khí oxi từ hỗn hợp khí O
2
, CO và SO
2
?
Câu 8. Làm thế nào để có NaCl tinh khiết từ hỗn hợp chất rắn sau:
a.NaCl và AgCl b.NaCl và Na
2
CO
3
c.NaCl , Na
2
CO
3
và Na
2
SO
4
.
Câu 9: Tinh chế:
a) O
2
có lẫn Cl
2
, CO
2
b) Cl
2
có lẫn O
2
, CO
2
, SO
2
c) AlCl
3
lẫn FeCl
3
và CuCl
2
d) CO
2
có lẫn khí HCl và hơi nước
Câu 10: Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất: Na
2
SO
4
, MgCl
2
, CaCl
2
, CaSO
4
. Hãy trình bày phương
pháp hoá học để lấy NaCl tinh khiết. Viết PTPƯ.
Vấn đề 2. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Câu 1. Có một hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu, Au. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại
ra khỏi hỗn hợp.
Câu 2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm: CO
2
, N
2
.
Câu 3. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm:
a.Fe
2
O
3
, CuO.
b.N
2
, CO
2
, hơi nước.
Câu 4. làm thế nào nhận biết từng khí CO
2
, SO
2
, H
2
có trong hỗn hợp bằng phương pháp hóa học.
Câu 5. Tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: MgCl
2
, BaCl
2
và NaCl.
Câu 6: Tách riêng dung dòch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dòch AlCl
3
, FeCl
3
, BaCl
2
.
Câu 7: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl
2
, H
2
và CO
2
thành các chất nguyên chất.
Câu 8 Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt (II) clorua thành từng chất
nguyên chất.
Câu 9: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO
2
, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
và CuO.
Câu 10: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn hợp các oxit SiO
2
,
Al
2
O
3
, CuO và FeO.
Câu 11: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại.
CÁC DẠNG TOÁN HÓA HỌC
THƯỜNG GẶP
DẠNG 1. Vận dụng các công thức trong việc tính toán.
Cách làm:
Vận dụng thành thạo các công thức liên quan đến : n , m , V, M , d
A/B
, d
A/kk
Từ công thức: n = m : M
⇒
m = n . M
⇒
M = m : n
V= n .22,4
⇒
n = V : 22,4 (đối với chất khí ở đktc)
Bài tập :
Câu 1.1mol nguyên tử bao gồm bao nhiêu nguyên tử? 1mol phân tử gồm bao nhiêu phân tử? 1mol nước gồm
bao nhiêu phân tử nước có khối lượng bao nhiêu gam?
Câu 2. Hãy tính:
-Trong 40 g natri hidroxit (NaOH) có bao nhiêu phân tử NaOH
-Tính khối lượng của 12,04.10
23
nguyên tử nhôm(Al)
-Trong 28 g sắt (Fe) có bao nhiêu nguyên tử Fe.
Câu 3. a.2,5 mol H là bao nhiêu nguyên tử H.
b.9,03.10
23
nguyên tử canxi là bao nhiêu gam canxi Ca.
c.0,3 mol nước là bao nhiêu phân tử nước H
2
O.
Bài tập Hóa học 12 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
d.4,515.10
23
phân tử H
2
O là bao nhiêu mol H
2
O.
Câu 4. Tính khối lượng của 0,5 mol sắt Fe.
Câu 5 a.Trong 112 g canxi có bao nhiêu mol Ca.
b. Tính khối lượng của 0,5 mol axit clohidric HCl.
c. Trong 49 g axit sunfuric có bao nhiêu mol H
2
SO
4
.
Câu 6. Tính thể tích khí (đktc) của:
a.0,5 mol khí O
2
. b.0,75 mol khí CO
2
c.32 g khí SO
2
.
Câu 7.Hãy cho biết 16 g khí oxi O
2
:
a.Có bao nhiêu mol khí oxi b.Có bao nhiêu phân tử khí oxi
c.Có thể tích là bao nhiêu
Câu 8.Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO
2
, 0,5 mol khí CO, 0,35 mol khí N
2
.
a. Tính thể tích của hỗn hợp khí A.
b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí A.
Câu 9.Tính thể tích của hỗn hợp gồm 14 g nitơ và 4 g khí NO.
Câu 10.Tính số mol nước H
2
O có trong 0,8 lit nước biết D = 1g/cm
3
.
Câu 11.Tính số mol, số phân tử natri hidroxit NaOH có trong 0,05 lit NaOH biết D = 1,2 g/cm
3
.
Câu 12.Tính thể tích của :
a.14 g khí nitơ (N
2
)
b.Hỗn hợp gồm 2 g khí hidro (H
2
) và 34 g khí amoniac(NH
3
).
Câu 13.Tính thể tích và khối lượng của
a.5 mol nhôm, biết D=2,7 g/cm
3
.
b.1,3 mol khí oxi (ở đktc).
Câu 14.a.Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 5,6 lit khí clo và 11,2 lit khí oxi.
b.Phân tử đường gồm 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O.
Tính khối lượng mol phân tử và thành phần % các nguyên tố của đường.
Câu 15.Tính số phân tử, khối lượng và thể tích của các lượng chất cho dưới đây:
a).0,2 mol khí O
2
b) 2 mol Fe, biết D = 7,8 g/cm
3
.
c).0,5 mol khí hidroclorua HCl. d) 0,2 mol rượu etylic (C
2
H
6
O) biết D = 0,8 g/cm
3
.
DẠNG 2. TÍNH TOÁN THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
• Tính % các nguyên tố trong công thức hóa học. A
x
B
y
-p dụng các công thức sau để tính % các nguyên tố có trong công thức trên là:
m
A
x.M
A
y.M
B
%A = . 100% = . 100% ⇒ %B = . 100%
M
AxBy
M
AxBy
M
AxBy
Bài tập
Câu 1. Tính thành phần % về khối lượng của Al có trong công thức Al
2
O
3
Câu 2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong công thức CaCO
3
.
Câu 3. Tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố có trong công thức H
2
SO
4
Câu 4. Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong công thức NaOH.
Câu 5. Tính % các nguyên tố trong các hợp chất cho sau đây:
a. Sắt trong sắt(II)sunfua FeS
b. Sắt trong sắt pirít FeS
2
c. Oxi trong nước H
2
O
d. Oxi, cacbon và natri trong xô đa (Na
2
CO
3
)
• Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một lượng chất đã cho:
Cho a gam chất A
x
B
y
. tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong a gam hợp chất.
Bài tập Hóa học 13 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
a.x.M
A
a.y.M
B
Khối lượng của A là : ; Khối lượng của B là :
M
A
x
B
y
M
A
x
B
y
Câu 1. Tính khối lượng của nguyên tố Fe có trong 15,2 g chất FeSO
4
(săt II sunfat).
Câu 2. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 10 gam CaCO
3
Câu 3. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 16 g CuSO
4
.
Câu 4. a. Có bao nhiêu g Fe trong 30 g FeS?
b. Có bao nhiêu g Fe trong 40 g Fe
2
O
3
?
Câu 5. Có bao nhiêu gam oxi trong:
a.63 g axit nitric HNO
3
b.27 g H
2
O c.2170 g thủy ngân oxit HgO
Câu 6. Có bao nhiêu g Na có trong : 60 g NaOH? 26,5 g natri cacbonat Na
2
CO
3
.
Câu 7. Tính lượng vôi sống CaO mà trong đó có chứa:
a. 0,4 g canxi Ca b. 20 kg canxi Ca
Câu 8. Có bao nhiêu gam oxi trong:
a.63g axit nitric HNO
3
b.27g nước H
2
O c.2170g thủy ngân oxit HgO
Câu 9. Người ta dùng 25kg muối CuSO
4
.5H
2
O để bón ruộng, lượng Cu được đưa vào đất là bao nhiêu ?(biết
phân bón chứa 5% tạp chất)
• Xác đònh công thức hóa học của hợp chất.
Câu 1. Phân tích một hợp chất vô cơ A người ta nhận được% về khối lượng của K là 45,95%; %N là 16,45%
và % về khối lượng O là 37,6%. Xác đònh công thức hóa học của A.
Câu 2. Phân tích một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa Na, S, O nhận thấy % về khối lượng của Na, S, O lần lượt là
20,72%, 28,82% và 50,46%. Tìm công thức hóa học của A.
Câu 3. Một hợp chất có chứa 15,8% Al, 28,1% S, 56,1% O về khối lượng. Tìm công thức của hợp chất trên.
Câu 4. Một hợp chất có chứa 46,94% Na, 24,49% C và 28,57% N về khối lượng. Tìm công thức hợp chất .
Câu 5. Một oxit của kim loại hóa trò II có chứa 40%O. Tìm công thức oxit trên.
Câu 6. Một muối clorua có chứa 60,68% Cl. Tìm công thức muối trên.
Câu 7. Oxit của một nguyên tố hóa trò II chứa 20% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là gì?
Câu 8.a) Hợp chất X chứa 70% sắt và 30% oxi, lập công thức hóa học của X.
b)Hợp chất Y gồm 2 nguyên tố C và O ; trong đó C chiếm 22,27% về khối lượng, lập công thức hóa
học của Y, biết phân tử khối của Y bằng 44 đvC.
Câu 9. Xác đònh công thức của hợp chất có thành phần gồm Na, Al và O với tỷ lệ % theo khối lượng của các
nguyên tố tương ứng là 28%, 33%, 39%.
Câu 10. Phân tích thành phần đònh lượng của một muối vô cơ M thấy có: 27,38% Na, 1,19% H, 14,29% C,
57,14% O.
Xác đònh công thức phân tử của M.
Câu 11. Tìm công thức phân tử của muối X có phần trăm về khối lượng như sau:
46,94% Na, 24,49% C, 28,57% N.
DẠNG 3 . TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ĐƠN GIẢN
Bài tập vận dụng:
Bài tập Hóa học 14 ĐT: 0978664738
Các công thức cần nhớ: n = m : M n = V : 22,4 m = V . D
d
A/B
= M
A
: M
B
C
M
= n : V
m
ct
C% = .100%
m
dd
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu 1. Viết phương trình phản ứng hóa học giữa dung dòch axit clohidric tác dụng với Zn. Biết rằng sau phản
ứng thu được 0,3 mol khí H
2
. Hãy tính :
a. m
Zn
đã phản ứng?
b. m
HCl
đã phản ứng?
c. m
ZnCl2
tạo thành?
Câu 2. Dựa vào phương trình nhiệt phân:
CaCO
3
→ CaO + CO
2
a. Tính khối lượng CaO tạo thành khi nung 100 kg CaCO
3
b. Nếu thu được 112 kg CaO và 88 kg CO
2
thì khối lượng đá vôi CaCO
3
là bao nhiêu?
Câu 3. Tính lượng axit sunfuric điều chế được khi cho 8g anhidrit sunfuric(SO
3
) vào nước. Biết rằng PTHH
như sau: SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
Câu 4. Hãy xác đònh số gam oxi cần dùng để đốt cháy hết :
a. 96 g cac bon (C) b. 96 g lưu huỳnh ( S) c.1 mol C d. 1 mol S.
Câu 5. Phản ứng phân hủy muối kali clorat để điều chế oxi. Tính xem có bao nhiêu gam oxi được tạo thành
khi phân hủy 24,5 g muối trên.PTHH: 2KClO
3
→ 2 KCl + 3 O
2
Câu 6. Cho biết sơ đồ phản ứng hóa học phân hủy thủy ngân oxit: HgO → Hg + O
2
a. Tính khối lượng khí oxi sinh ra khi có 8 mol HgO tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi có 434 g HgO tham gia phản ứng.
c. Tính khối lương HgO bò phân tích khi có 150,75 g Hg sinh ra.
Câu 7 Phản ứng của đồng oxit bò khử bởi H
2
thuộc loại phản ứng gì? Tính số gam CuO bò khử hết bởi 4 g
hidro. CuO + H
2
→ Cu + H
2
O
Câu 8. Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:
a.5 mol C thành khí CO
2
? b.5 mol S thành khí SO
2
?
Câu 9. Cần đốt một lượng phốt pho (P) là bao nhiêu để tạo thành :
a. 71 g anhidrit photphoric P
2
O
5
.
b. 5.5 mol P
2
O
5
.
Câu 10. Cho 1 mol vôi sống CaO tác dụng với nước tạo thành vôi tôi Ca(OH)
2
. khối lượng vôi tôi lớn hơn
khối lượng vôi sống là bao nhiêu gam? CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
Câu 11. Tính lượng vôi tôi thu được từ 29,4 tạ vôi sống biết vôi sống chứa 5% tạp chất.
DẠNG 4 . TOÁN DƯ GIẢ THIẾT
Vấn đề 1. Khi cho 2 lượng chất tham gia:
Câu 1. Cho một dung dòch có chứa 30 g NaOH tác dụng với một dung dòch có chứa 30 g HNO
3
. Sau phản ứng
đem thử dd thu được bằng quỳ tím. Hãy cho biết màu quỳ tím thay đổi thế nào?
Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Câu 2. Cho 50 g dd AgNO
3
3,4% tác dụng với 60ml dd NaCl 0,5 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? Nếu
có chất còn dư sau phản ứng hãy tính khối lượng hay thể tích dd cần lấy thêm để tác dụng hết với lượng chất
dư.
Câu 3. Cho 73 g dung dòch HCl 10 % phản ứng với 60 g dung dòch NaOH 20%. Tính khối lượng các chất sau
phản ứng và % các chất đó..
Câu 4. Cho 6,5 gam kẽm vào 7,3 gam axit HCl. Tính lượng khí H
2
thu được (ở đktc).
Câu 5. Trộn 500ml dd HCl 1M với 500 ml dd NaOH 0,8 M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
và nồng độ mol/l của các chất sau phản ứng.
Câu 6.Trộn 200g dd CuSO
4
nồng độ 10% với 200g dung dòch NaOH nồng độ 10%. Lọc hỗn hợp các chất sau
phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a.Viết phương trình hóa học.
b.Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
Bài tập Hóa học 15 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
c.Tính nồng độ% các chất trong nước lọc.
Câu 7. Có 200ml dung dòch hỗn hợp AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Thêm 2,24g bột sắt kim loại vào dung
dòch đó. Khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dòch B.
a.Tính số gam chất rắn A.
b.Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dòch B, biết thể tích dung dòch coi như không đổi.
Câu 8.Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,97g Al và 4,08 g S trong môi trường kín, không có không khí đến phản
ứng hoàn toàn được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dd HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.
a.Viết các phương trình phản ứng.
b.Xác đònh các chất và khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
c.Xác đònh các chất và thể tích các chất trong hỗn hợp khí B.
Câu 9.Trộn 400g dung dòch BaCl
2
5,2% với 100 ml dung dòch H
2
SO
4
20% (d =1,14g/ml).Xác đònh khối lượng
kết tủa tạo thành và nồng độ % các chất trong dung dòch thu được.
Câu 10.Hòa tan 2,4g Mg vào 200 g dung dòch HCl 10%.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b.Tính nồng độ % các muối thu được sau phản ứng.
Câu 11. Cho 10 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 200ml dd H
2
SO
4
2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc , tách
riêng phần không tan, cân nặng 6g.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b.Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c.Tính nồng độ mol/l các chất sau phản ứng (coi thể tích thay đổi không đáng kể)
Câu 12.Cho 100ml dd CaCl
2
0,2M tác dụng với 100ml dd AgNO
3
0,1M.
a.Nêu hiện tượng quan sát được và phương trình hóa học xảy ra.
b.Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c.Tính nồng độ mol/l của chất còn dư sau phản ứng. Coi thể tích dung dòch bằng tổng thể tích hai dung dòch
ban đầu.
Câu 13. Trộn 60 ml dung dòch có chứa 41,6 g BaCl
2
với 140 ml dd có chứa 17 g AgNO
3
.
a.Hãy cho biết hiện tượng quan sát được, viết phương trình hóa học.
b.Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c.Tính nồng độ mol/l các chất còn lại trong dung dòch sau phản ứng . Giả sử thể tích dung dòch thay đổi không
đáng kể.
Câu 14. Ngâm một lá kẽm trong 30g dung dòch muối đồng(II) clorua nồng độ 13,5% cho đến khi phản ứng
kết thúc thì lấy lá kẽm ra khỏi dung dòch. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dòch trên và nồng độ %
của dung dòch sau phản ứng.
Câu 15. Cho 240g dd BaCl
2
nồng độ 1M, có khối lượng riêng 1,2g/ml tác dụng với 400g dung dòch Na
2
SO
4
14,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dòch A.
a.Viết phương trình hóa học.
b.Tính nồng độ % các chất có trong dung dòch A?
Câu 16. Cho 11,2 g sắt vào 100ml dung dòch CuSO
4
nồng độ 32% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a.Viết phương trình hóa học.
b.Xác đònh nồng độ mol của các chất trong dung dòch thu được khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích
của dung dòch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Câu 17. 50ml Na
2
CO
3
0,2 M tác dụng với 100ml CaCl
2
0,15 M thu được lượng kết tủa bằng khi cho 50ml
Na
2
CO
3
0,2 M tác dụng với 100ml BaCl
2
aM. Tìm a?
Câu 18. Trộn lẫn một dung dòch chứa 5 gam AgNO
3
với một lượng dung dòch chứa 5 gam NaCl. Lọc bỏ kết
tủa sau phản ứng thu được dd A. Hỏi dd A chứa những muối nào? Khối lượng mỗi muối là bao nhiêu?
Câu 19: Đun nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà
tan A bằng HCl dư thoát ra khí B. Cho khí B đi chậm qua dung dòch Pb(NO
3
)
2
tách ra kết tủa D màu đen. Các
phản ứng đều xảy ra 100%.
Bài tập Hóa học 16 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
a) Viết phương trình phản ứng để cho biết A, B, D là gì?
b) Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng kết tủa D.
c) Cần bao nhiêu thể tích O
2
(đktc) để đốt hoàn toàn khí B.
Câu 20: Đun nóng hỗn hợp Fe, S (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng axit HCl dư
thoát ra 6,72 dm
3
khí D (đktc) và còn nhận được dung dòch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung
dòch CuSO
4
tách ra 19,2 gam kết tủa đen.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính lượng riêng phần Fe, S ban đầu biết lượng E bằng 3,2 gam.
Câu 21: Dẫn 4,48 dm
3
CO (ở đktc) đi qua m gam CuO nung nóng nhận được chất rắn X và khí Y. Sục khí Y
vào dung dòch Ca(OH)
2
dư tách ra 20 gam kết tủa trắng. Hoà tan chất rắn X bằng 200ml dung dòch HCl 2M thì
sau phản ứng phải trung hoà dung dòch thu được bằng 50 gam Ca(OH)
2
7,4%. Viết PTPƯ và tính m.
Câu 22: 6,8 gam hỗn hợp Fe và CuO tan trong 100 ml axit HCl
→
dung dòch A + thoát ra 224 ml khí B (đktc)
và lọc được chất rắn D nặng 2,4 gam. Thêm tiếp HCl dư vào hỗn hợp A + D thì D tan 1 phần, sau đó thêm
tiếp NaOH đến dư và lọc kết tủa tách ra nung nống trong không khí đến lượng không đổi cân nặng 6,4 gam.
Tính thành phần khối lượng Fe và CuO trong hỗn hợp đầu.
Câu 23: Trộn 100 ml dung dòch Fe
2
(SO
4
)
3
1,5M với 150 ml dung dòch Ba(OH)
2
2M thu được kết tủa A và
dung dòch B. Nung kết tủa A trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl
2
dư vào
dung dòch B thì tách ra kết tủa E.
a) Viết phưong trình phản ứng. Tính D và E.
b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dòch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản
ứng).
Câu 24: Cho13,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe được hoà tan trong 100 ml dung dòch CuSO
4
. Sau phản ứng
nhận được dung dòch A và 18,4 gam chất rắn B gồm 2 kim loại. Thêm NaOH dư vào A rồi lọc kết tủa tách ra
nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được chất rắn D gồm MgO và Fe
2
O
3
nặng 1,2
gam. Tính lượng Fe, Mg ban đầu.
Vấn đề 2. Khi phản ứng có thể tạo 2 loại muối
( muối axit , muối trung hòa)
Câu 1. Cho 1,68 lít khí lưu huỳnh đi oxit (đktc) đi từ từ qua 1050ml dung dòch nước vôi trong Ca(OH)
2
0,1
mol/l.
a.Viết phương trình hóa học xảy ra.
b.Xác đònh chất thiếu, chất dư.
c.Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Câu 2. Dẫn khí CO
2
vào 800 ml dung dòch Ca(OH)
2
0,1 M tạo ra được một muối tan và 2g một muối không
tan.
a.Tính thể tích khí CO
2
đã dùng(đktc).
b.Tính khối lượng và nồng độ M của muối tan.
Câu 3. Người ta dùng 50 g dd NaOH 40 % để hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO
2
(đktc). Cho biết muối nào
được tạo thành sau phản ứng , khối lượng là bao nhiêu?
Câu 4. Trộn 200 ml dung dòch H
2
SO
4
2,5M với 300 ml dd KOH 3M. Tính nồng độ mol của các muối trong
dung dòch thu được.
Câu 5. Cho 4,48 lit khí SO
2
(đktc), tác dụng với 300ml dung dòch KOH nồng độ 1 mol/l, sau phản ứng thu
được dung dòch A.
a.Viết phương trình hóa học.
b.Tính nồng độ mol/l các chất tan có trong dung dòch A?( thể tích dung dòch không thay đổi)
Câu 6. Dẫn 112 ml khí CO
2
(đktc) đi qua 700 ml dung dòch Ba(OH)
2
có nồng độ 0,01 mol/l.
Bài tập Hóa học 17 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
a.Viết phương trình hóa học.
b.Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Câu 7. Để hấp thụ hoàn toàn 0,448 lít khí SO
2
(đktc) cần 2,5 lit dung dòch Ca(OH)
2
0,002M.
a.Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
b.Một nhà máy nhiệt điện mỗi ngày đêm thải ra khí quyển 64 tấn khí SO
2
. Cần bao nhiêu m
3
dung dòch
Ca(OH)
2
0,002 M để xử lý toàn bộ SO
2
trong khí thải đó?
Câu 8. Dẫn từ từ 1,12 lit khí CO
2
ở điều kiện tiêu chuẩn vào 100ml dung dòch Ba(OH)
2
2M.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b.Tính nồng độ C
M
của Ba(OH)
2
sau phản ứng, coi thể tích dung dòch không thay đổi.
c.Cô cạn dung dòch sau phản ứng, tính khối lượng chất rắn thu được.
Câu 9. Cho 1,68 lít CO
2
(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dòch có chứa 3,7g Ca(OH)
2
thu được dung dòch A
và kết tủa B. Xác đònh khối lượng chất tan trong A và khối lượng kết tủa B.
Câu 10. Dẫn 1,12 lit CO
2
vào 150 ml dung dòch NaOH 0,5M.
a.Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dòch (coi thể tích dung dòch không đổi).
b.Cũng cho dung dòch NaOH nói trên tác dụng với dung dòch NH
4
Cl dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là bao
nhiêu?
Câu 11. Biết 2,24 lit khí CO
2
(đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dòch Ba(OH)
2
sinh ra chất kết tủa trắng.
a.Viết pthh.
b.Tính nồng độ mol/l của dung dòch Ba(OH)
2
đã dùng.
c.Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Câu 12. Biết 4,48 lit khí CO
2
tác dụng vừa đủ với 400ml dung dòch Ba(OH)
2
sản phẩm thu được xảy ra 2
trường hợp:
a.Ba(HCO
3
)
2
b.BaCO
3
1.Viết phương trình phản ứng.
2.Tính nồng độ mol/l của dung dòch Ba(OH)
2
xảy ra trong mỗi trường hợp.
Câu 13. Cho 20 g đá vôi vào 400 g dung dòch HCl 3,65%. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dòch thu
được sau phản ứng.
Câu 14. Hấp thụ 5,6 lít CO
2
vào 400ml dung dòch KOH 1M nhận được dung dòch A. Hỏi trong A có những
muối gì, khối lượng là bao nhiêu?
DẠNG 5. TOÁN VỀ DUNG DỊCH
Vấn đề 1. Xác đònh C%, C
M
Câu 1. Hòa tan 30 g muối ăn vào 270 g nước. Tính C% dung dòch thu được.
Câu 2. Cho 8 g SO
3
tác dụng với nước tạo thành 500 ml dung dòch.
a.Viết phương trình phản ứng.
b.Xác đònh nồng độ mol/l của dung dòch thu được.
c.Ngâm 10 g CuO vào dung dòch trên . Tính lượng chất còn dư sau phản ứng.
Câu 3. Hòa tan 6g NaOH vào 1,5 lit nước. Xác đònh nồng độ mol/l dung dòch thu được. Giả sử thể tích dung
dòch không đổi.
Câu 4. Hòa tan 2,3 g Na vào 197,8 g nước .
a.Tính nồng độ % dung dòch thu được.
b.Tính nồng độ mol/l dung dòch thu được. Cho khối lượng riêng của dung dòch là d = 1,08g/ml
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 4 g MgO bằng dung dòch H
2
SO
4
19,6 % vừa đủ. Tính nồng độ % dd muối tạo thành
sau phản ứng.
Câu 6. Hòa tan 10 g muối ăn vào 190 g nước. Tính nồng độ % dung dòch thu được.
Bài tập Hóa học 18 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu 7. Hòa tan 50 g NaOH vào 200 g nước. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l dd thu được. Biết tỷ khối của
dd thu được là 1,2.(D)
Câu 8. Hòa tan thêm 10 g muối ăn vào 190 g dung dòch muối ăn 8%. Tính nồng độ muối ăn trong dd mới.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí hidro clorua và hidro bromua vào nước ta thu được dung dòch chứa hai
axit với nồng độ % bằng nhau. Hãy tính % theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.
Vấn đề 2. Có C%, C
M
tính các đại lượng khác
Câu 1. Tính số gam muối ăn có trong 140g dd NaCl 7%.
Câu 2. Tính khối lượng muối KCl và nước cần lấy để pha chế được 250 g dung dòch KCl 6%.
Câu 3. Tính khối lượng NaOH cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì được dd có nồng độ 15%.
Câu 4. Cho bay hơi hết 500 g dung dòch NaCl 6% sẽ được bao nhiêu g NaCl.
Câu 5. Cần phải hòa tan bao nhiêu gam K
2
O vào bao nhiêu g nước để thu được 200 g dd KOH 2,8%?
Câu 6. Tính khối lượng H
3
PO
4
cần dùng để khi hòa tan vào đó 71 g P
2
O
5
thì thu được dung dòch H
3
PO
4
có
nồng độ 49%.
Câu 7. Tính lượng SO
3
và khối lượng dd H
2
SO
4
20,5% cần lấy để pha chế được 340 g dung dòch H
2
SO
4
có
nồng độ 49%.
Vấn đề 3. Pha chế dung dòch.
• Pha chế theo phương pháp đường chéo. (thêm nước, hoặc thêm dung dòch)
• Phương pháp đường chéo:
C
1
C
2
– C m
1
C
2
– C
C ta có =
C
2
C
1
– C m
2
C
1
– C
V
1
d
2
– d V
1
C
2
– C
= =
V
2
d
1
– d V
2
C
1
– C
Câu 1. Cần phải pha bao nhiêu gam dd muối ăn nồng độ 20% vào 400 gam dd muối ăn nồng độ 15% được
dung dòch muối ăn có nồng độ 16%?
Câu 2. Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 600 gam dung dòch NaOH 18% để được dd NaOH 15%.
Câu 3. Cần dùng bao nhiêu ml dung dòch HCl 2M pha trộn với 500 ml dung dòch 1M để được dung dòch HCl
có nồng độ 1,2 M?
Câu 4. Cần phải dùng bao niêu ml dd H
2
SO
4
2,5 M và bao nhiêu ml dd H
2
SO
4
1 M để khi pha trộn chúng với
nhau được 600 ml dd H
2
SO
4
1,5 M?
Câu 5. Cần pha bao nhiêu ml dung dòch NaOH (có khối lượng riêng d = 1,26g/ml) với bao nhiêu ml dd NaOH
(có khối lượng riêng d = 1,06 g/ml) để được 500 ml dung dòch NaOH (có khối lượng riêng d = 1,16 g/ml).
Câu 6. Cần pha bao nhiêu lit nước cất (d = 1 g/ml) với dd H
2
SO
4
(d = 1,84 g/ml) để được 33 lit dd H
2
SO
4
(d =
1,28 g/ml).
Câu 7. Trộn lẫn 50 g dd NaOH 8% với 450 g dd NaOH 20%. Tính nồng độ % dd sau khi trộn.
Câu 8. Pha 300ml dd NaOH 1M với 200 ml dd NaOH 1,5 M. Tính nồng độ mol/l và nồng độ % dung dòch thu
được. Cho tỉ khối của dd này là 1,05.
Câu 9. Phải hòa tan bao nhiêu ml dd NaCl 1,6M với 20 ml dd NaOH 0,5M để được dd NaCl 0,6 M.
Câu 10. Phải hòa tan thêm bao nhiêu ml nước với 300 ml dd HCl 2,5 M để được dd HCl 1,5 M.
Câu 11. Trộn 50 gam dung dòch NaOH 12% với 20 gam dung dòch NaOH 40% thu được dung dòch có khối
lượng riêng D = 1,225 g/ml. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của dd thu được. Thử lại với công thức
C
M
= C% . 10.D
M
Bài tập Hóa học 19 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu 12. Trộn lẫn 252 gam dung dòch HCl 0,5 M (D = 1,05 g/mol) vào 480 ml dung dòch HCl 2M. Tính nồng
độ mol/l của dung dòch sau khi trộn.
Câu 13. Có 16 ml dd HCl nồng độ 1,25M(ddA).
a.Cần thêm bao nhiêu ml nước vào dung dòch A để được dd HCl có nồng độ 0,25M?
b.Nếu trộn dd A với 80ml dd HCl nồng độ x
M
thì cũng được dung dòch có nồng độ 0,25M. Tính x?
Câu 14. Có V
1
lit dd chứa 7,3 gam HCl (dd A) và V
2
lit dung dòch chứa 58,4 gam HCl (dd B). Trộn dd A với
dd B ta được dd mới (dd C). Thể tích dd C bằng V
1
+ V
2
= 3 lit.
a.Tính nồng độ mol/l của dd.
b.Tính nồng độ mol/l của dung dòch A, B biết hiệu số nồng độ C
M(B)
- C
M(A)
= 0,6 mol/l.
Câu 15. Hòa tan 11,5 g Na vào 189 ml nước. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l và khối lượng riêng của dung
của dd NaOH ban đầu (thể tích không thay đổi khi trộn).
Câu 16. Pha thêm 500 ml nước vào dd chứa 48 g NaOH thì nồng độ M của dd giảm đi 2 lần. Tính nồng độ M
dòch thu được, biết D
nước
= 1g/ml( lượng bay hơi không đáng kể).
Câu 17.Trộn lẫn 3 dung dòch H
3
PO
4
6% (d=1,03g/ml), H
3
PO
4
4% (d =1,02 g/ml), H
3
PO
4
2%(d = 1,01g/ml),
theo tỷ lệ thể tích 1:3:2. Xác đònh nồng độ mol/l của dung dòch thu được.
Câu 18. Thêm 150 g nước vào 350 g dung dòch NaOH 20%. Tính nồng độ % của NaOH trong dung dòch mới.
• Pha chế không sử dụng phương pháp đường chéo.(thêm chất tan)
Câu 1. Cần hòa tan thêm bao nhiêu gam muối ăn vào 800 gam dung dòch muối ăn 10% để được dd muối ăn
có nồng độ 20%.
Câu 2. Cần bao nhiêu gam muối ăn hòa tan vào 123 gam nước để được dung dòch muối ăn có nồng độ 18%.
KCl nồng độ 20%.
Câu 3. Cần lấy bao nhiêu gam KCl tinh khiết và bao nhiêu gam dd KCl 4% để pha chế thành 480 gam dd
Câu 4. Làm bay hơi 800 ml dung dòch NaOH 0,6 M để chỉ còn 50 gam dung dòch. Tính nồng độ % của dung
dòch mới.
Câu 5.Tính nồng độ mol/l của dung dòch KOH 10 % có khối lượng riêng D= 1,082 g/ml.
Câu 6. Hòa tan V(l) khí HCl (đktc) vào 192,7 ml (D
nước
= 1g/ml) nước thì thu được dd axit HCl 3,65%.
a.Tính V?
b.Tính nồng độ mol/l của dung dòch. Suy ra khối lượng riêng của dung dòch(cho rằng sự hòa tan không làm
thay đổi thể tích chất lỏng).
Vấn đề 4. Tính theo phương trình khi có nồng độ
Câu 1. Trung hòa 100ml dung dòch KOH cần 15 ml dung dòch HNO
3
có nồng độ 60%, khối lượng riêng là 1,4
g/ml.
a.Nếu trung hòa lượng dd KOH trên cần bao nhiêu gam dung dòch H
2
SO
4
có nồng độ 49%.
b.Tính nồng độ mol/l của dung dòch KOH ban đầu.
Câu 2. A,B là các dung dòch HCl có nồng độ khác nhau. Lấy V lit dd A cho tác dụng với AgNO
3
dư được
35,875 g kết tủa. Để trung hòa V
1
lit dd B cần 500ml dd NaOH 0,3 M.
a.Tính số mol HCl có trong V lit dd trong A và V
1
dd B.
b.Trộn V lit dd A với V
1
lit dd B được 2 lit dd C. Tính nồng độ mol/l của dung dòch C.
Câu 3. Cho 100g dd H
2
SO
4
19,6% vào 400 g dung dòch BaCl
2
13%.
a.Tính khối lượng kết tủa thu được.
b.Tính nồng độ % của các chất trong dd khi tách bỏ kết tủa.
Câu 4. Trộn 400 g dd HCl(dd A) với 100g dd HNO
3
(ddB) thu được dung dòch C. Để trung hòa hết 100 g dd C
cần đúng 500ml dd NaOH 0,2 M. cô cạn dung dòch sau phản ứng thì được 6,38 g muối khan. Xác đònh nồng độ
% của các dung dòch A và B.
Bài tập Hóa học 20 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu 5. Hòa tan 8,96 lit khí HCl(đktc) vào 185,4 g nước được dd A. Lấy 50 g dung dòch A cho tác dụng với 85
g dd AgNO
3
16% thì thu được dd B và một chất kết tủa.
a.Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b.Tính nồng độ % các chất có trong dd B.
Câu 6.Hòa tan 9,2 g kim loại Na vào 41,2 ml nước thì thu được dd A. Tính thể tích dd H
2
SO
4
40%(D=1,307
g/ml) cần dùng để trung hòa hết 40 g dung dòch A.
Câu 7. trung hòa hết 200 g dd H
2
SO
4
9,8% dùng hết 500ml dd NaOH 0,3 M cùng với 100 g dd KOH thì vừa
đủ. Tính nồng độ % của dung dòch KOH đã dùng.
Câu 8. Đem hòa tan lượng bột CuO vào 400 g dung dòch HCl thì vừa đủ. Sau phản ứng người ta thu được
một dd muối có nồng độ 12,5 %. Xác đònh nồng độ % của dd HCl đã dùng.
Câu 9. Tính nồng độ M của dd H
2
SO
4
và dung dòch KOH biết rằng:
-Trung hòa hết 30 ml dung dòch H
2
SO
4
cần đúng 40 ml dd KOH.
-Nếu lấy 60 ml dd KOH đem trung hòa bởi 50 ml dd HCl 1 M thì phải dùng tiếp 20 ml dd H
2
SO
4
ở trên để
trung hòa lượng KOH dư.
Câu 10. Cho 315 g dung dòch HNO
3
tác dụng vừa đủ với dd K
2
CO
3
17,25%. Sau phản ứng người ta thu được
một dung dòch muối có nồng độ 10%. Xác đònh nồng độ % của dd HNO
3
đã dùng.
Câu 11. Dung dòch A chứa NaOH và Ba(OH)
2
. Đem trung hòa 200 g dd A thì cần đúng 450 ml dd HCl 2M.
Nếu lấy 50 g dung dòch A trung hòa với 150 g dung dòch H
2
SO
4
vừa đủ thì sau phản ứng thu được 11,65 g kết
tủa.
a.Tính nồng độ % của NaOH và Ba(OH)
2
trong dd A.
b.Tính nồng độ % của dd H
2
SO
4
đã dùng.
Câu 12. Để trung hòa 250 g một dung dòch NaOH phải dùng 150 g dd HCl 14,6 %. Tính nồng độ % dung dòch
NaOH trên.
Câu 13. Cho 400 ml dung dòch HCl nồng độ 0,5 mol/l tác dụng với 50 g dung dòch NaOH nồng độ 40% sau
phản ứng thu được dung dòch A.
a.Viết phương trình hóa học.
b.Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dòch A, giả thiết thể tích dung dòch A là 600 ml?
Câu 14. Cho 3,1 gam natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lit dung dòch A.
a.Viết phương trình hóa học.
b.Dung dòch A là axit hay bazo? Tính nồng độ mol/l của dung dòch A.
c.Tính thể tích dung dòch H
2
SO
4
9,6% , có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dòch A.
Câu 15. Tính thể tích dd HCl nồng độ 3,65% có khối lượng riêng 1,05 g/ml cần dùng để trung hòa hết 400 ml
dung dòch Ba(OH)
2
nồng độ 17,1% có khối lượng riêng 1,2 g/ml.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 6,2 g Na
2
O vào nước được 500ml dung dòch A.
a.Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol/l của dung dòch A.
b.Tính thể tích dung dòch HCl cần dùng để trung hòa 100ml dung dòch A.
c.Lấy 100ml dung dòch A cho tác dụng với 100ml dd muối nhôm sunfat (Al
2
(SO
4
)
3
) thì không xuất hiện kết tủa
. Tính nồng độ C
M
lớn nhất có thể của muối nhôm sunfat trong dung dòch đã cho.
Câu 17. Tính nồng độ mol/l của dung dòch HCl và dd NaOH biết:
-Khi hòa tan hết 5g CaCO
3
trong 40 ml dd HCl thì phải dùng hết 20 ml NaOH trung hòa lượng dư.
-Để trung hòa hết 150 ml dd NaOH thì cần đúng 50 ml dd HCl.
Câu 18. Trộn dung dòch A chứa KOH vào dung dòch B chứa Ba(OH)
2
theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 được dung dòch
C. Để trung hòa hết 400ml dd C cần đúng 140 ml dd H
2
SO
4
2M, sau phản ứng thu được 37,28 g kết tủa. Tính
nồng độ mol/l của các dd A và B.
Câu 19. Cho 365 g dung dòch HCl (dd A) tác dụng vừa đủ với 307 g dd Na
2
CO
3
(dd B). Sau phản ứng thu được
dung dòch muối có nồng độ 9%. Xác đònh nồng độ % dung dòch A và B.
Câu 20. Dung dòch A chứa HCl và HNO
3
.
Bài tập Hóa học 21 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
-Để trung hòa hết 40 ml dd A cần dùng 300 ml dd NaOH 0,2 M.
-Lấy 40 ml dd A cho tác dụng với AgNO
3
dư thì thu được 5,74 g kết tủa.
Hãy xác đònh nồng độ M của HCl và HNO
3
trong dung dòch A.
Câu 21. Hòa tan 44,8 lit khí NH
3
(ở đktc) vào 466g nước tạo thành dung dòch amoniac. Tính nồng độ % và
nồng độ mol/l của dung dòch(thể tích dd không đổi; D
nước
= 1 g/ml)
Câu 22. Cho 188g K
2
O vào 1 lit dd KOH 10% (D =1,082 g/ml) thì được dd A. Tính nồng độ % của dd A.
Câu 23. Để trung hòa hết 300 ml một dung dòch NaOH phải dùng 500 ml dung dòch HCl 1,2 M.
a.Xác đònh nồng độ mol/l của dung dòch NaOH.
b.Tính nồng độ mol/l của dung dòch thu được sau phản ứng(thể tích dung dòch xem như không đổi).
Câu 24.Ngâm bột sắt dư trong 500ml dung dòch đồng sunfat 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn
A và dung dòch B.
a.Cho A tác dụng với dung dòch H
2
SO
4
loãng, dư thu được 3,36 lit H
2
(đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại
sau phản ứng và khối lượng bột sắt ban đầu đã dùng.
b.Tính thể tích dung dòch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dòch B.
Câu 25. Hòa tan 8,1 g nhôm bằng dung dòch H
2
SO
4
loãng, vừa đủ, nồng độ 12,25%.
a.Tính khối lượng dung dòch H
2
SO
4
cần dùng.
b.Tính nồng độ % dung dòch muối sau phản ứng.
Câu 26. Để trung hòa 300g dung dòch H
2
SO
4
chưa rõ nồng độ phải dùng 150 g dung dòch NaOH 20%. Xác
đònh nồng độ % dd H
2
SO
4
trên.
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm MgCO
3
và CaCO
3
phải dùng 200g dung dòch H
2
SO
4
trên. Tính thể
tích CO
2
(đktc) thoát ra sau phản ứng.
Câu 27: Tính khối lượng AgNO
3
bò tách ra khỏi 75 gam dung dòch bão hoà AgNO
3
ở 50
o
C, khi dung dòch được
hạ nhiệt độ đến 20
o
C. Biết
( )
0
3
20
222
AgNO C
S = g
;
( )
0
3
50
455
AgNO C
S = g
.
Câu 28: Có 2 dung dòchHCl nồng độ 0,5M và 3M. Tính thể tích dung dòch cần phải lấy để pha được 100ml
dung dòch HCl nồng độ 2,5M.
Câu 29: Khi hoà tan m (g) muối FeSO
4
.7H
2
O vào 168,1 (g) nước, thu được dung dòch FeSO
4
có nồng độ 2,6%.
Tính m?
Câu 30: Lấy 12,42 (g) Na
2
CO
3
.10H
2
O được hoà tan trong 50,1ml nước cất (D = 1g/ml). Tính nồng độ phần
trăm của dung dòch thu được.
Câu 31: Lấy 8,4 (g) MgCO
3
hoà tan vào 146 (g) dung dòch HCl thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dòch HCl đầu?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dòch sau phản ứng?
Câu 32: Hoà tan 10 (g) CaCO
3
vào 114,1 (g) dung dòch HCl 8%.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng?
Câu 33: Hoà tan hoà toàn 16,25g một kim loại hoá trò (II) bằng dung dòch HCl 18,25% (D = 1,2g/ml), thu
được dung dòch muối và 5,6l khí hiđro (đktc).
a) Xác đònh kim loại?
b) Xác đònh khối lượng ddHCl 18,25% đã dùng?
Tính C
M
của dung dòch HCl trên?
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dòch muối sau phản ứng?
Câu 34: Cho a (g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dòch HCl (D = 1,2 g/ml) thu được dung dòch và 6,72 lít khí
(đktc). Cho toàn bộ lượng dung dòch trên tác dụng với dung dòch AgNO
3
dư, thu được b (g) kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tìm giá trò a, b?
c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dòch HCl?
Bài tập Hóa học 22 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
Câu 35: Một hỗn hợp gồm Na
2
SO
4
và K
2
SO
4
trộn theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol. Hoà tan hỗn hợp vào 102 (g)
nước, thu được dung dòch A. Cho 1664 (g) dung dòch BaCl
2
10% vào dung dòch A, xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ
kết tủa, thêm H
2
SO
4
dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6 (g) kết tủa.
Xác đònh nồng độ phần trăm của Na
2
SO
4
và K
2
SO
4
trong dung dòch A ban đầu?
Câu 36: Cho 39,09 (g) hỗn hợp X gồm 3 muối: K
2
CO
3
, KCl, KHCO
3
tác dụng với Vml dung dòch HCl dư
10,52% (D = 1,05g/ml), thu được dung dòch Y và 6,72 lít khí CO
2
(đktc).
Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Để trung hoà dung dòch cần 250ml dung dòch NaOH 0,4M.
- Phần 2: Cho tác dụng với AgNO
3
dư thu được 51,66 (g) kết tủa.
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tìm Vml?
Câu 37: Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dòch HCl thì thu được 17,92 lít H
2
(đktc). Tính
thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H
2
do sắt tạo ra gấp
đôi thể tích H
2
do Mg tạo ra.
Câu 38: Để hoà tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp gồm một kim loại hoá trò (II) và một kim loại hoá trò (III) phải
dùng 170ml dung dòch HCl 2M.
a) Cô cạn dung dòch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
b) Tính thể tích khí H
2
(ở đktc) thu được sau phản ứng.
c) Nếu biết kim loại hoá trò (III) ở trên là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hoá trò (II). Hãy
xác đònh tên kim loại hoá trò (II).
Câu 39: Có một oxit sắt chưa công thức. Chia lượng oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a) Để hoà tan hết phần 1 phải dùng 150ml dung dòch HCl 3M.
b) Cho một luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4 (g) sắt.
Tìm công thức oxit sắt trên.
Câu 40: A là một hỗn hợp bột gồm Ba, Mg, Al.
- Lấy m gam A cho vào nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,94 lít H
2
(đktc).
- Lấy m gam A cho vào dung dòch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H
2
(đktc).
- Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dòch axit HCl được một dung dòch và 9,184 lít
H
2
(đktc).
Hãy tính m và % khối lượng các kim loại trong A.
Câu 41: X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dòch H
2
SO
4
chưa rõ nồng độ.
Thí nghiệm 1: Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H
2
.
Thí nghiệm 2: Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H
2
.
(Các thể tích khí đều đo ở đktc)
a) Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết.
b) Tính nồng độ mol của dung dòch Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 42: Tính nồng độ ban đầu của dung dòch H
2
SO
4
và dung dòch NaOH biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dòch NaOH vào 2 lít dung dòch H
2
SO
4
thì sau khi phản ứng dung dòch có tính
kiềm với nồng độ 0,1 M.
- Nếu đổ 2 lít dung dòch NaOH vào 3 lít dung dòch H
2
SO
4
thì sau phản ứng dung dòch có tính axit với
nồng độ 0,2M.
Câu 43: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trò không đổi vào b gam dung dòch HCl được dung dòch
D. Thêm 240 gam dung dòch NaHCO
3
7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung
dòch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm
Bài tập Hóa học 23 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
tiếp lượng dư dung dòch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được
16 gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng.
Xác đònh kim loại và nồng độ phần trăm của dung dòch đã dùng.
Câu 44: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dòch HCl dư, thu được V lít H
2
(đktc). Mặt khác
hoàn tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dòch HNO
3
loãng, thu được muối nitrat của M, H
2
O và cũng
V lít khí NO duy nhất (đktc).
a) So sánh hoá trò của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,095 lần khối lượng muối
clorua.
Câu 45: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO
3
và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl
7,3% vừa đủ, thu được dung dòch D và 3,36 lít khí CO
2
(đktc). Nồng độ MgCl
2
trong dung dòch D bằng 6,028%.
a) Xác đònh kim loại R và thành phần phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dòch NaOH dư vào dung dòch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng
hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Câu 46: Khi cho a gam Fe vào trong 400ml dung dòch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dòch
thu được 6,2 gam chất rắn X.
Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dung dòch HCl thì sau khi phản ứng kết
thúc, thu được 896ml H
2
(đktc) và cô cạn dung dòch thì thu được 6,68 gam chất rắn Y. Tính a, b, nồng độ mol
của dung dòch HCl và thành phần khối lượng các chất trong X, Y. (Giả sử Mg không phản ứng với nước và khi
phản ứng với axit Mg phản ứng trước hết Mg mới đến Fe. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 47: Dung dòch X là dung dòch H
2
SO
4
, dung dòch Y là dung dòch NaOH. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích
là V
X
: V
Y
= 3 : 2 thì được dung dòch A có chứa X dư. Trung hoà 1 lít A cần 40 gam KOH 20%. Nếu trộn X và
Y theo tỉ lệ thể tích V
X
: V
Y
= 2 : 3 thì được dung dòch B có chứa Y dư. Trung hoà 1 lít B cần 29,2 gam dung
dòch HCl 25%. Tính nồng độ mol của X và Y.
DẠNG 6. TOÁN HỖN HP
Vấn đề 1. Hỗn hợp khi lập đủ phương trình toán.
Câu 1. Cho 8 g hỗn hợp đồng và sắt tác dụng với lượng dư axit clohidric thu được1,68 lit H
2
(đktc). Tính %
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 2. Cho một lượng hỗn hợp gồm bạc và nhôm tác dụng với một lượng dư dd axit sunfuric thu được 6,72 lit
H
2
(đktc). Sau phản ứng thấy còn 4,6 g một chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 11 g hỗn hợp gồm sắt và nhôm bằng lượng axit clohidric vừa đủ thu được 8,96 lit
H
2
(đktc).
a.Tính % khối lượng mỗi kim loại đã dùng.
b.Tính thể tích dung dòch HCl 2M đã dùng trong thí nghiệm.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp gồm magie và magie oxit bằng một lượng dung dòch HCl 14,6%(vừa
đủ). Cô cạn dung dòch sau phản ứng thu được 28,5 g muối khan.
a.Tính khối lượng mỗi chất đã dùng ban đầu.
b.Tính khối lượng dung dòch HCl cần lấy.
c.Tính nồng độ % của muối tạo thành trong dung dòch sau phản ứng.
Câu 5. Hòa tan một lượng hỗn hợp gồm 19,46 g ba kim loại Mg, Al, Zn trong axit clohidric( trong đó số gam
Mg và số gam Al bằng nhau) thu được 16,8 lit khí hidro.(đktc)
a.Tính số gam mỗi kim loại đã dùng.
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lý thuyết.
Câu 6. Hòa tan 13,3g hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nước được 500g dd A. Lấy 50 g dung dòch A phản ứng
với AgNO
3
dư được 2,87 g kết tủa.
Bài tập Hóa học 24 ĐT: 0978664738
Trường THCS Thò Trấn Khánh Vónh GV: Nguyễn Văn Lòch
a.Tính số gam mỗi muối ban đầu dùng.
b.Tính nồng độ % các muối trong dung dòch A.
Câu 7. Để hòa tan hoàn toàn 55g hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và Na
2
SO
3
phải dùng 250 gam dung dòch HCl 14,6%.
Biết phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa.
a.Tính thể tích khí thu được sau phản ứng (đktc).
b.Tính nồng độ % của muối có trong dd sau phản ứng.
Câu 8. Cần dùng bao nhiêu lit dung dòch NaOH 0,5 M để trung hòa 250 ml dd X chứa axit HCl 2M và H
2
SO
4
1,5 M.
Câu 9. Để hòa tan hoàn toàn 3,6 g magie phải dùng bao nhiêu ml dung dòch hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,75 M.
Câu 10. Cho 10 gam hỗn hợp Cu – Na vào 100 gam nước thu được 2,24 lit H
2
(đktc). Tính % khối lượng mỗi
kim loại đã dùng.
Câu 11. Cho 8 gam một hỗn hợp gồm Mg và Ag tác dụng với lượng dư dung dòch H
2
SO
4
loãng thu được 1,68
lit H
2
(đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại đã dùng.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 5,5 g hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dd HCl 14,6%(d = 1,08g/ml) thu được 4,48 lit
H
2
(đktc).
a.Tính khối lượng mỗi kim loại .
b.Tính thể tích dung dòch HCl tối thiểu cần dùng.
c.Tính nồng độ % các muối có trong dung dòch sau phản ứng.
Câu 13. Hòa tan 20 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu vào dung dòch H
2
SO
4
loãng, dư thu được 8,96 lit H
2
(đktc)
và 9g một chất rắn không tan. Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 14. Nhiệt phân hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm CaCO
3
và MgCO
3
người ta thu được 4,48lit CO
2
(đktc).
Tính % khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 19,5 g hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nước được 500 ml dung dòch A. Cho 50 ml
dung dòch A tác dụng với lượng dư AgNO
3
thu được 4,305 g kết tủa.
Tính nồng độ mol/l của các muối có trong dung dòch A.
Câu 16. Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam MgO phải dùng bao nhiêu ml dung dòch X chứa đồng thời HCl 1Mvà
H
2
SO
4
0,5M?
Câu 17. Cho 100 ml dung dòch HCl 1M tác dụng với 200 ml dung dòch NaOH 1,5 M thu được dung dòch A.
a.Dung dòch A có môi trường gì?
b.Để trung hòa hoàn toàn dung dòch A phải dùng bao nhiêu ml dung dòch B chứa đồng thời HCl 2M và H
2
SO
4
1,5M?
Câu 18. Cho hỗn hợp gồm 11,9 gam Al và Zn tác dụng vừa đủ với V ml axit H
2
SO
4
2M thì thu được 8,96 lit
khí hidro (đktc).
a.Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b.Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
c.Tính V.
Câu 19. Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Zn và Mg vào 280 ml dung dòch HCl 0,5 mol/l. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua
một ống đựng a gam CuO nung nóng. Sau phản ứng trong ống còn lại 12,48 gam chất rắn B. cho toàn bộ khối
lượng B ở trên vào dung dòch HCl nồng độ C% được dung dòch D, trong đó nồng độ phần trăm của muối là
27%. Để trung hòa D cần 50 ml dung dòch NaOH 2M. Hãy tính a và C%.
Câu 20. Dẫn 2,24 lit khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al
2
O
3
, CuO
và Fe
3
O
4
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau.
- Phần thứ nhất được ngâm kó trong 400ml dd NaOH 0,2 M. để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết
20ml dung dòch axit HCl 1M.
- Phần thứ 2 được hòa tan vào trong dung dòch HCl dư thu được 0,672 lit khí H
2
(ở đktc).
Xác đònh % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài tập Hóa học 25 ĐT: 0978664738