MỤC LUC:
BIÊN CHẾ HỒ SƠ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình : Đường dây trung thế & TBA cấp điện phục vụ thi
công cầu, gói thầu số 06- Km042+000-Km052+000, dự án đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng
Ngãi. được biên chế thành lập 1 tập bao gồm các phần sau :
Phần 1 : Thuyết minh
Chương 1 : Tổng quan về công trình
Chương 2 :Tuyến đường dây
Chương 3 : Dây dẫn
Chương 4: Cách điện
Chương 5: Các biện pháp bảo vệ đường dây
Chương 6: Các giải pháp thiết kế cột
Chương 7 : Các giải pháp thiết kế móng
Chương 8 : Các giải pháp phần trạm biến áp phụ tải
Chương 9 : Đấu nối
Chương 7 : Phòng chống ảnh hưởng của đường dây đến môi trường.
Phần 2 : Bảng Liệt kê thiết bị, vật liệu
Phần 3 : Bảng tổng kê
Phần 4 : Tổ chức xây dựng và tiến độ thực hiện
Chương 1 : Cơ sở lập
Chương 2 : Đặc điểm công trình
Chương 3 : Chuẩn bị công trường
Chương 4: Các phương án xây lắp
Chương 5: Tiến độ thi công
Chương 6: Biện pháp an toàn trong thi công
Phần 5 : Phụ lục
1./ Đặc tính kỹ thuật thiết bị vật liệu
2./ Các văn bản pháp lý
Phần 1 : Thuyết minh
Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1 - Mục đích đầu tư của dự án :
Công trình : Đường dây trung thế & TBA cấp điện phục vụ thi công cầu, gói thầu số 06Km042+000-Km052+000 nhằm mục đích phục vụ thi công dự án đường cao tốc Đà NẵngQuảng Ngãi.
1.2 - Cơ sở lập báo cáo kinh tế kỹ thuật:
Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình : Đường dây trung thế & TBA cấp điện phục vụ thi
công cầu, gói thầu số 06- Km042+000-Km052+000, dự án đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng
Ngãi. được lập trên cơ sở sau:
- Căn cứ nghị định số: 106/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005 của Chính Phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật ĐL về bảo vệ an toàn công
trình điện cao áp.
- Quy phạm trang bị điện 11TCN-18,19.20,21-2006 của Bộ Công nghiệp.
- Quyết định số 3079QĐ-EVN CPC ngày 01/7/2013 của Tổng Công ty Điện lực
Miền trung V/v ban hành quy định tiêu chuẩn kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện phân phối
trong tổng công ty Điện lực Miền Trung.
- Quy trình kỹ thuật an toàn điện kèm theo Quyết định số 1018/QĐ-EVN ngày
13/6/2008 và QĐ số 1186/QĐ-EVN ngày 07/12/2011 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Quy định nội dung và trình tự khảo sát phục vụ thiết kế các công trình lưới điện ban
hành kèm theo QĐ số 3404/QĐ-EVN-TĐ ngày 26/11/2003 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.
- Các tiêu chuẩn khác;
- Kết quả điều tra và khảo sát về hiện trạng lưới điện đấu nối có sẵn.
1.3 - Tóm tắt đặc điểm chính của công trình:
a Quy mô xây dựng công trình :
Công trình : Đường dây trung thế & TBA cấp điện phục vụ thi công cầu, gói thầu số 06Km042+000-Km052+000, dự án đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi. được xây dựng
mới với quy mô như sau :
+ Xây dựng mới 01 trạm biến áp 3 pha 22/0.4kV-320kVA.
+ Xây dựng mới 782,5 mét đường dây trung thế.
b) Các giải pháp kỹ thuật chính :
b.1) Phần đường dây trung thế :
- Vị trí điểm đầu, điểm cuối và chiều dài tuyến:
* Điểm đầu
: Trụ 31 đường dây 22kV, XT 475-E152
* Điểm cuối
: trạm biến áp xây dựng mới
* Chiều dài tuyến
: 782,5 mét
+ Số góc lái
: 01
+ Số điểm vượt
: 0
- Cấp điện áp
: 22kV
- Số mạch
: 01 mạch
- Số pha
: 3 pha
+ Kết cấu
: Mạng 3 pha 3 dây
- Đặc điểm tuyến đường dây :
Tuyến đường dây nằm trong khu vực đất nông nghiệp đang canh tác lúa và nằm
trong hành lang giải tỏa của tuyến đường cao tốc.
- Dây dẫn điện : Dây cáp AC 70.
- Nối đất :
+ Bố trí nối đất: Khoảng cách 150-200 mét và các vị trí góc bố trí nối đất RC-4
+ Bộ nối đất : Sử dụng loại cọc fi 20 đầu cọc cách mặt đất 1,0 mét so với mặt đất
tự nhiên. Tất cả các chi tiết thép đều phải được mạ kẽm nhúng nóng với chiều dày lớp mạ
≥ 80µm.
+ Trị số tiếp đất : Tại tất cả các vị trí cột bố trí tiếp đất yêu cầu phải có trị số nối
đất Rnđ ≤ 3Ω ở bất kỳ thời điểm nào trong năm. Nếu không đạt theo trị số nối đất theo
yêu cầu thì phải bổ sung cọc tiếp địa để đạt trị số trên.
- Cột điện :
+ Sử dụng cột bê tông ly tâm loại BTLT-10,5m cho các vị trí.
- Các loại móng :
+ Móng cột : Dùng móng khối bêtông cốt thép đúc tại chỗ loại MT-3.
+ Móng néo : Công trình không sử dụng móng néo.
- Dây néo
: TK-70, Tk-50.
- Phụ kiện : Dùng sứ đứng, sứ chuỗi, xà... phù hợp với tiết diện dây dẫn và đều mạ
kẽm nhúng nóng.
b.2) Phần trạm biến áp :
Kết cấu trạm biến áp: Trạm được thiết kế theo kiểu trạm treo trên 02 cột bêtông ly
tâm không có tường rào bảo vệ. Máy biến áp và các thiết bị cao thế khác được bố trí trên
cột. Tủ điện phân phối 0,4kV được treo trên xà đỡ dưới máy biến áp ở độ cao 1,2mét.
- Cấp điện áp: 22/0,4kV
- Máy biến áp: Dùng loại máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây ngâm trong dầu.
+ Điện áp sơ cấp: 22kV
+ Điện áp thứ cấp: 0,23kV
1.3/ Phạm vi đề án:
Đề án báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình : Đường dây trung thế & TBA cấp điện
phục vụ thi công cầu, gói thầu số 06- Km042+000-Km052+000, dự án đường cao tốc Đà
Nẵng- Quảng Ngãi. đề cập đến :
+ Xây dựng mới 782,5 mét đường dây trung thế 22kV.
+ Xây dựng mới 01 trạm biến áp 3 pha 22/0.4kV-320kVA.
Chương 2 : TUYẾN ĐƯỜNG DÂY
2.1/ Tổng quan về tuyến đường dây trung thế:
* Số xuất tuyến
: 01 xuất tuyến
* Chiều dài tuyến
: 782,5 mét. Trong đó:
Đặc điểm tuyến đường dây :
Tuyến đường dây đi qua khu vực đất nông nghiệp đang cach tác lúa, có địa hình
bằng phẳng, có hệ thống giao thông rất tốt nên rất thuận lợi cho việc thi công xây dựng
công trình, cũng như quản lý vận hành và sữa chữa sau này.
c./ Mô tả tuyến đường dây :
Tổng chiều dài tuyến đường dây trung thế là 593m. Trong đó:
- Điểm đầu
: Trụ 31 đường dây 22kV, XT 475-E152
- Điểm cuối
: Cột TBA xây dựng mới
- Chiều dài tuyến : 782,5m.
- Dây dẫn
: Dùng cáp AC 70.
2.3./ Điều kiện tự nhiên :
a) Vị trí địa lý : Công trình được đầu tư xây dựng ở khu vực xã Bình Quý, huyện
Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.
b) Địa hình khu vực :
Khu vực đầu tư xây dựng công trình có địa hình bằng phẳng.
c) Điều kiện khí hậu :
* Nhiệt độ :
- Nhiệt độ trung bình hằng năm
: 220C
- Nhiệt độ cao nhất trong năm
: 330C
- Nhiệt độ thấp nhất trong năm
: 130C
* Lượng mưa :
- Lượng mưa trung bình hằng năm
: 3.151,5mm
- Lượng mưa lớn nhất trong năm
: 3.770mm
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Lượng mưa lớn nhất tập trung vào các
tháng 9,10,11 nên thường xuất hiện lũ trên các suối lớn, lũ thường xuất hiện mang
tính chất lũ quét tràn qua các khe suối lớn nhanh và rút nhanh. Mùa khô không quá
gây gắt kéo dài từ tháng giêng đến tháng 8.
* Gió :
- Hướng gió thịnh hành vào mùa nắng
: Đông bắc, tây nam
- Hướng gió thịnh hành vào mùa đông
: Bắc, đông bắc
- Bảo thường xuất hiện vào các tháng 9,10,11
d) Điều kiện địa chất :
Đề án báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình : Công trình : Đường dây trung thế & TBA
cấp điện phục vụ thi công cầu, gói thầu số 06- Km042+000-Km052+000, dự án đường cao
tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi. không đề cấp đến thí nghiệm địa chất công trình. Qua khảo sát
sơ bộ, khu vực xây dựng công trình có nền đất xây dựng ổn định, các lớp đất có khả năng
chịu tải tốt.
2.4./ Kết luận về tuyến :
- Địa hình : Tuyến đường dây trung thế và TBA xây dựng mới đi qua khu vực có
địa hình bằng phẳng.
- Địa chất: Khu vực có nền đất xây dựng ổn định, các lớp đất có khả năng chịu tải tốt.
Các tính chất lý hoá của nước ngầm không ảnh hưởng đến chất lượng của công trình xây
dựng.
- Về mặt thuỷ văn: Trong khu vực tuyến đường dây đi qua, nước ngầm ít ảnh hưởng
đến sự ổn định cũng như chất lượng công trình.
Chương 3 : DÂY DẪN ĐIỆN
Đường dây trung thế xây dựng dùng dây AC 70, chiều dài 782,5m.
Chương 4 : CÁCH ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN ĐƯỜNG DÂY
Toàn bộ các phụ kiện đường dây trung thế phải phù hợp với tiết diện cáp và mạ kẽm
nhúng nóng.
Chương 5 : CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
5.1./ Bảo vệ chống sét :
Công trình được đầu tư xây dựng không thiết kế hệ thống chống sét đánh thẳng.
5.2./ Nối đất :
+ Bố trí nối đất: Tại vị trí trạm biến áp.
+ Bộ nối đất : Sử dụng loại cọc fi 20 đầu cọc cách mặt đất 1,0 mét so với mặt đất
tự nhiên. Tất cả các chi tiết thép đều phải được mạ kẽm nhúng nóng với chiều dày lớp mạ
≥ 80µm.
+ Trị số tiếp đất : Tại tất cả các vị trí cột bố trí tiếp đất yêu cầu phải có trị số nối
đất Rnđ ≤ 3Ω ở bất kỳ thời điểm nào trong năm. Nếu không đạt theo trị số nối đất theo
yêu cầu thì phải bổ sung cọc tiếp địa để đạt trị số trên.
5.3./ Các biện pháp bảo vệ khác :
- Bảo vệ chống rỉ các kết cấu kim loại : Tất cả các kết cấu kim loại : Xà, giá đỡ, tiếp
địa phải được chống rỉ bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng với chiều dày lớp mạ ≥
80µm
- Biển báo : Trên tất cả các cột của đường dây đều phải kẻ biển báo hiệu nguy hiểm
cấm treo và đánh số thứ tự cột ở độ cao 1,5-2 mét ở tại nơi dễ nhìn thấy nhất.
- Trong quá trình quản lý vận hành cần phải có chế độ bảo trì công trình
- Hành lang an toàn tuân thủ theo nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005 của
Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật ĐL về bảo
vệ an toàn công trình điện cao áp.
Chương 6 : CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CỘT
6.1./ Lựa chọn sơ đồ cột, loại cột :
+ Sử dụng cột bê tông ly tâm loại BTLT-10,5m cho các vị trí.
6.2./ Các yêu cầu chịu lực của cột :
Các yêu cầu về chịu lực của cột (lực đầu cột) đã nêu trong phần 6 : Phụ lục, chương 1
: Đặc tính kỹ thuật của Thiết bị - Vật liệu.
6.3./ Sơ đồ toàn thể các loại cột :
Sơ đồ toàn thể các loại cột trên tuyến thể hiện trong tập các bản vẽ.
6.4./ Thống kê các loại cột trên tuyến :
- Vị trí các loại cột trên tuyến xem Phần 2 : Bảng tổng kê
Chương 7: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MÓNG
7.1./ Khái quát về địa chất công trình :
Khu vực xây dựng công trình có nền đất xây dựng ổn định, các lớp đất có khả năng
chịu tải tốt. Các tính chất lý hoá của nước ngầm không ảnh hưởng đến chất lượng công
trình xây dựng.
7.2./ Sơ đồ toàn thể các loại móng :
Sơ đồ toàn thể các loại móng cột trên tuyến thể hiện trong tập các bản vẽ.
7.3./ Thống kê các loại móng cột sử dụng trên tuyến :
- Vị trí các loại móng cột trên tuyến xem Phần 2 : Bảng tổng kê
Chương 8: TRẠM BIẾN ÁP
8.1./ Các giải pháp kỹ thuật :
a) Lựa chọn máy biến áp :
- Tiêu chuẩn chế tạo : TCVN 1984-1994 hoặc IEC76 về máy biến áp lực
- Kiếu máy biến áp : ba pha hai cuộn dây ngâm trong dầu, làm mát tự nhiên, đặt
ngoài trời
- Điện áp phía sơ cấp : 22kV(+2x2,5%)
- Điện áp phía thứ cấp: 0,4kV
- Công suất máy
: 320kVA
b) Sơ đồ nối điện :
+ Phía trung thế : Dùng sơ đồ khối đường dây - máy biến áp. Thanh dẫn từ đường
dây trên không đến đầu cực máy biến áp dùng dây nhôm bọc nhiều sợi A/XLPE(1x70)12,7/24kV.
+ Phía đường dây hạ thế :
Dùng sơ đồ một thanh cái không phân đoạn. Cáp lộ tổng và lộ đi dùng cáp
bọc XLPE /PVC ruột đồng tiết diện tương ứng với công suất máy biến áp.
Công suất
TT
MBA Áptomát
(kVA)
áptômát
nhánh (A)
Biến dòng
điện
Cáp lộ tổng
Cáp lộ đi
3xCu/XLPE/PVC(
3x240)-600V
1
320
500
Không
3TI: 630/5A
+1xCu/XLPE/PV
C(1x120)-600V
c) Phương thức bảo vệ và đo lường :
- Phía trung thế :
- Bảo vệ quá điện áp khí quyển lan truyền từ đường dây vào trạm bằng chống sét van
LA-22KV
* Phía hạ áp :
- Dùng tủ điện trọn bộ bố trí sơ đồ: 1 lộ tổng vào, 1 lộ ra, thao tác và bảo vệ bằng
áptômát tương ứng với công suất máy biến áp.
- Tủ điện hạ thế được lắp đặt trên bệ bê tông.
- Tủ được thiết kế 02 ngăn: 01 ngăn đo lường và 01 ngăn bảo vệ.
- Đo đếm điện năng: Dùng 01 biến dòng hạ thế (TI) có tỷ số tương ứng với công suất
máy biến áp với cấp chính xác 0.5 và công tơ hữu công, vô công.
- Chế độ kiểm tra: Theo định kỳ
d) Giải pháp kỹ thuật của hệ thống nối đất, chống sét cho trạm :
- Chống sét : Không thiết kế chống sét đánh thẳng cho trạm.
- Nối đất trạm:
+ Bộ nối đất : Sử dụng loại cọc fi 20 đầu cọc cách mặt đất 1,0 mét so với mặt đất
tự nhiên. Tất cả các chi tiết thép đều phải được mạ kẽm nhúng nóng với chiều dày lớp mạ
≥ 80µm.
+ Trị số tiếp đất : Tại tất cả các vị trí cột bố trí tiếp đất yêu cầu phải có trị số nối
đất Rnđ ≤ 3Ω ở bất kỳ thời điểm nào trong năm. Nếu không đạt theo trị số nối đất theo
yêu cầu thì phải bổ sung cọc tiếp địa để đạt trị số trên.
+ Trị số tiếp đất : Tại vị trí lắp đo đếm yêu cầu phải có trị số nối đất Rnđ ≤ 10Ω ở
bất kỳ thời điểm nào trong năm. Nếu không đạt theo trị số nối đất theo yêu cầu thì phải bổ
sung cọc tiếp địa để đạt trị số trên.
- Nếu không đạt theo trị số nối đất theo yêu cầu thì phải bổ sung nối đất theo yêu cầu
của thiết kế.
- Trung tính máy biến áp, chân thu lôi van, vỏ kim loại của tất cả các thiết bị, giá lắp
thiết bị và các kết cấu kim loại khác đều phải được nối vào hệ thống nối đất chung của
trạm bằng 02 dây tiếp đất.
e./ Giải pháp xây dựng chính :
- Vị trí trạm : Trạm biến áp được bố trí nằm ở khu vực trung tâm phụ tải.
- Kết cấu trạm : Trạm biến áp được thiết kế theo kiểu máy biến áp đặt trên 03 cột
BTLT không có tường rào bảo vệ.
- Hệ thống xà trạm được chế tạo bằng thép hình và được mạ kẽm nhúng nóng với
chiều dày lớp mạ ≥ 80µm.
Chương 9 : ĐẤU NỐI
9.1./ Giới thiệu về điểm đấu nối
- Trạm biến áp xây dựng mới được đấu nối vào lưới điện trung thế hiện trạng tại vị trí
cột số 31, xuất tuyến XT475-E152.
Trạm biến áp : Trạm biến áp được đấu nối vào đường dây trên không bằng cầu quai
đồng nhôm và kẹp kẹp chim đồng cao thế. Kết cấu của cầu quai đồng nhôm và kẹp kẹp
chim đồng cao thế phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn của đường dây đường dây xây dựng
mới và tiết diện dân dẫn đấu nối xuống máy biến áp.
Chương 10 : PHÒNG CHỐNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH
ĐẾN MÔI TRƯỜNG
10.1./ Các ảnh hưởng của công trình đến môi trường :
Công trình được đầu tư xây dựng có khả năng phải phải thu hồi đất của nhân dân,
cũng như gây ra các thiệt hại về hoa màu, cây cối trong hành lang an toàn lưới điện của
khu vực có tuyến đường dây đi qua.
10.2./ Các biện pháp giảm thiểu :
Để giảm thiểu đến mức tối đa các ảnh hưởng của việc đầu tư xây dựng công trình đến
môi trường yêu cầu :
• Trong giai đoạn khảo sát - Thiết kế :
Việc khảo sát - Thiết kế đúng theo quy hoạch, quy trình quy phạm, lựa chọn tuyến
đường dây, bố trí khoảng cột hợp lý hạn chế việc giải toả đền bù.
• Trong giai đoạn thi công :
- Có phương án thi công hợp lý, tuân theo các quy trình, quy phạm về thi công hiện
hành.
- Thực hiện các biện pháp an toàn trong xây dựng.
- Đảm bảo sức khoẻ, an toàn lao động cho công nhân trong quá trình xây dựng.
• Trong giai đoạn quản lý vận hành :
- Việc quản lý vận hành và sửa chữa phải thực hiện thường xuyên để hạn chế và khắc
phục kịp thời các sự cố hạn chế tới mức tối đa thời gian ngừng cung cấp điện.
- Các công nhân quản lý vận hành, sửa chữa phải tuân thủ các quy định về các biện
pháp an toàn.
- Trong hành lang tuyến đường dây có trồng cây nên đề nghị chiều cao cây xanh đảm
bảo theo nghị định 106/205/NĐ-CP ngày 17/08/2005 của Chính Phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật ĐL về bảo vệ an toàn công trình điện cao
áp.
Chương 1 : Cơ sở lập
Tổ chức xây dựng công trình được lập dựa trên cơ sở :
- Đề án báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình.
- Báo cáo khảo sát công trình.
- Quy định nội dung và trình tự khảo sát phục vụ thiết kế các công trình lưới điện ban
hành kèm theo QĐ số 3404/QĐ-EVN-TĐ ngày 26/11/2003 của Tập đoàn điện lực Việt
Nam.
- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Kỹ thuật điện - Thi công các công trình điện (Tập
7): QCVN QTĐ 7 2009/BCT.
- Định mức dự toán chuyên ngành đường dây tải điện trên không 2005/BCN của Bộ
Công nghiệp.
- Quy phạm nghiệm thu công tác đất TCVN 4447-87 ngày 17/7/1987 của
UBXDCBNN.
- Quy phạm nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối TCVN 44531995 ngày 13/06/1995 của Bộ Xây Dựng.
- Các quy trình quy phạm thi công hiện hành của Nhà nước.
- Dự kiến khả năng và năng lực của đơn vị xây lắp.
Chương 2 : Đặc điểm công trình
2.1./ Đặc điểm kỹ thuật chính :
+ Xây dựng tuyến đường dây trung thế cấp điện áp 22kV : 782,5 mét.
+ Xây dựng mới 01 trạm biến áp 3 pha 22/0.4kV-320kVA.
2.2./ Đặc điểm địa hình tuyến đường dây :
Tuyến đường dây đi qua khu vực dự án đang hoạt động.
2.3./ Khối lượng công tác chủ yếu :
Khối lượng công tác xây lắp chủ yếu của công trình xem Phần 4 : Liệt kê thiết bị vật liệu.
Chương 3 : Chuẩn bị công trường
3.1./ Nguồn khai thác vật tư thiết bị :
TT
Tên vật tư - thiết bị
1
Cột Bêtông ly tâm đúc sẵn
2
Thép các loại
3
Xà, dây néo, cổ dề
4
Ximăng
5
Cát đúc
6
Đá dăm
7
Gỗ ván khuôn
8
Dây dẫn
9
Cách điện, phụ kiện
10
Máy biến áp, thiết bị khác
Nguồn
Tam Kỳ
-nt-nt-nt-nt-nt-nt-nt-ntĐồng Nai
Nơi nhận
Công trường
-nt-nt-nt-nt-nt-nt-nt-nt-nt-
Ghi chú
3.2./ Tổ chức công trường :
3.2.1./ Kho bãi tạm phục vụ thi công :
Để bảo quản vật tư thiết bị phục vụ thi công công trình cần xây dựng hệ thống kho
bãi.
Địa điểm đặt kho bãi : Để thuận tiện cho công tác quản lý cũng như cung cấp vật tư
phục vụ thi công các hạng mục công trình các kho bãi công trình nên đặt ở khu vực trung
tâm của công trình.
Dự kiến bố trí kho bãi như sau :
+ Kho kín chứa thiết bị, dây dẫn, vật liệu điện : 05m x 20m = 100m2
+ Kho kín chứa ximăng, sắt thép
: 05m x 20m = 100m2
+ Bãi chứa vật liệu
: 10m x 10m = 100m2
3.2.1./ Nhà tạm phục vụ ăn ở cho công nhân :
Do công trình ở gần khu vực dân cư nên không cần xây dựng lán trại tạm cho công
nhân.
3.2.3./ Nhân lực :
Việc tổ chức thi công công trình nên tổ chức thành 01 tổ thi công phần trạm biến áp
và đường dây hạ thế :
3.3./ Đường tạm thi công :
Do công trình xây dựng gần đường giao thông nên trong quá trình thi công xây dựng
công trình không cần làm đường tạm phục vụ thi công.
3.4./ Điện nước phục vụ thi công :
- Nguồn điện phục vụ thi công được lấy từ máy nổ phát điện hoặc từ nguồn điện của
các trạm biến áp phụ tải lân cận.
- Nguồn nước thi công được lấy từ nước giếng của các khu dân cư lân cận, nước sông
hoặc nước các kênh mương thuỷ lợi ở các vùng lân cận.
3.5./ Công tác vận chuyển :
3.5.1./ Vận chuyển đường dài :
+ Phương thức vận chuyển :
- Các thiết bị : Máy biến áp, cầu chì, chống sét... và dây dẫn, cách điện được vận
chuyển từ nơi nhận đến công trường bằng xe ôtô 7.5 tấn (Hàng được đóng theo từng kiện).
- Cột điện được vận chuyển bằng xe KMAZ, lên, xuống cột bằng cần cẩu 5 tấn. Cột
sau khi chở đến công trường sẽ được rãi dọc theo tuyến đường dây.
- Ximăng, sắt thép... được vận chuyển bằng xe ôto 5 tấn, bốc lên, bốc xuống được
thực hiện bằng thủ công.
- Cát đá được vận chuyển bằng xe ôtô 5 tấn tự đổ.
+ Cự ly vận chuyển đường dài :
Nơi nhận hàng tại Tam Kỳ đến công trường : Trung bình 30km, đường cấp 3.
Nơi nhận hàng tại Đồng Nai đến công trường : Trung bình 1000km, đường cấp 2.
3.5.2./ Trung chuyển rãi dọc tuyến : Do đặc điểm công trình nằm gần các đường
giao thông nên việc trung chuyển vật tư thiết bị phục vụ thi công từ kho công trình để rãi
dọc tuyến chủ yếu dùng xe ôtô hoặc xe bò bánh lốp kết hợp thủ công.
3.5.3./ Vận chuyển thủ công vào chân công trình :
Việc vận chuyển vật tư thiết bị vào chân công trình chủ yếu thực hiện bằng thủ công.
Cự ly vận chuyển thủ công toàn tuyến là từ 100 mét.
Chương 4 : Các phương án xây lắp
4.1./ Biện pháp chung :
Từ những đặc điểm như đã trình bày ở trên nên việc thi công xây dựng công trình
chủ yếu bằng thủ công kết hợp cơ giới.
4.2./ Biện pháp thi công và yêu cầu đối với một số công tác xây lắp chính
4.2.1./ Công tác thi công móng :
* Đào hố móng:
Trước khi đào hố móng phải thực hiện công tác san gạt mặt bằng để thi công hố
móng, hố móng phải được đào đảm bảo kích thưóc móng theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế
và có độ mở để đảm bảo công tác an toàn, tránh sụt lở. Công tác giác móng cần chú ý bảo
vệ các cọc tiêu, hướng tuyến để bảo đảm tốt tuyến dây. Đáy hố móng sau khi đào phải
được dọn sạch sẽ, bằng phẳng và kiểm tra độ cao tương đối giữa đáy hố móng so với trụ.
Chỉ cho phép đắp đất làm phẳng đáy hố móng khi độ chênh dưới 100mm và sau đó phải
tiến hành đầm kỹ. Đào đất xong phải có biện pháp bảo vệ an toàn cho người và gia xúc.
Đồng thời tiến hành công tác nghiệm thu kích thước hố đào. Công tác bêtông phải được
tiến hành liền sau khi nghiệm thu kích thước hố đào. Không nên kéo dài thời gian lưu giử
hố đào để tránh tình trạng nguy hiểm và ảnh hưởng đến môi trường. Nếu trong quá trình
thi công phát hiện đáy hố móng có hiện tượng sình lầy, lún thì phải báo cho đơn vị quản lý
thi công và thiết kế biết để có biện pháp xử lý.
Công tác đào đất chủ yếu được tiến hành bằng thủ công. Công tác đào đất phải được
tiến hành theo đúng quy định về công tác đào đất.
* Công tác đổ bêtông :
- Thành phần cốt liệu bê tông phải được thực hiện theo đúng quyết định số :
1192/1998/QĐ-BXD ngày 19/11/1998. Cốt thép móng cột phải được bố trí theo đúng yêu
cầu của bản vẽ thiết kế. Trước khi đổ bê tông móng, kích thước coffa phải được kiểm tra
kỹ càng đảm bảo móng được đổ đúng theo kích thước của bản vẽ thiết kế. Bêtông móng
được trộn theo đúng quy định, bê tông đổ xuống móng theo mát trượt thành từng lớp dày
25-30cm và được đầm chặt. Khi thi công xong móng phải bảo dưỡng bêtông theo đúng
quy định để cho quá trình đông kết đạt yêu cầu chất lượng. Khi bêtông móng đạt >75%
cường độ đông kết tối đa thì mới cho phép dựng cột vào móng.
- Ximăng : đưa vào sử dụng cho công trình phải có đầy đủ chứng chỉ đánh giá chất
lượng sản phẩm của nhà sản xuất. Ximăng được cung ứng phù hợp với tiến độ thi công,
không bảo quản lâu
ngày tại công trình làm ảnh hưởng đến chất lượng vật liệu.
- Cát dùng cho công tác bêtông phải là loại cát sạch không nhiễm mặn, không lẫn tạp
chất phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 1771-1987.
- Đá sử dụng cho công tác bê tông phải có kích thước đều hạt, cở hạt phù hợp theo
từng loại kết cấu bêtông của hồ sơ thiết kế đồng thời phù hợp với TCVN 1770-1996.
- Nước trộn bêtông và bảo dưỡng bêtông phải được sử dụng từ nguồn nước sạch
không bị nhiễm mặn, không có dầu, chất kiềm và các chất hữu cơ có hại.. và thoả mãn yêu
cầu TCVN 5294-1995.
- Cốt thép : Cốt thép sử dụng cho công trình yêu cầu phải đảm bảo chất lượng và kích
thước quy định cho từng hạng mục công việc theo hồ so thiết kế phù hợp với TCVN 55741991; TCVN 1651-85; kiểm tra thử nghiệm theo TCVN 197-95 và 198-95.
* Lấp đất hố móng : Chỉ được tiến hành khi công tác bêtông móng đã đạt được độ
đông kết tốt.
4.2.2./ Công tác dựng cột : Cột được dựng tại các vị trí theo đúng yêu cầu của hồ sơ
thiết kế về chủng loại cũng như độ cao. Trước khi dựng, cột phải được kiểm tra bề mặt đạt
tiêu chuẩn quy định. Cột sau khi dựng phải được kiểm tra độ nghiêng và độ lệch theo quy
định. Công tác dựng cột chủ yêu bằng thủ công đối với các vị trí gần đường giao thông
công tác dựng cột có thể sử dụng bằng cơ giới kết hợp thủ công.
4.2.3./ Thi công tiếp địa : Tiếp địa được chôn sâu theo đúng yêu cầu của bản vẽ thiết
kế. Chủng loại cọc và dây nối đất phải đảm bảo chủng loại và chiều dài theo bản vẽ thiết
kế. Tiếp địa được lấp đất và đầm chặt từng lớp dày 20cm để đảm bảo sự tiếp xúc tốt. Sau
khi thi công xong chờ một thời gian bảo đảm cho đất ổn định thì tiến hành kiểm tra trị số
tiếp đất, nếu chưa đạt theo yêu cầu quy định thi thông báo cho chủ đầu tư và thiết kế biết
để có biện pháp xử lý.
4.2.4./ Công tác lắp đặt xà : Chủng loại xà được lắp đặt phải đảm bảo theo đúng vị
trí trong hồ sơ thiết kế. Trong quá trình lắp đặt xà, bulông phải đảm bảo siết chặt, tránh
tình trạng nghiêng xà theo các hướng. Công tác vận chuyển và lắp đặt xà phải đảm bảo
không làm ảnh hưởng đến lớp bảo vệ bề mặt. Công tác lắp đặt xà chủ yếu được thực hiện
bằng thủ công trên cao.
4.2.5./ Lắp sứ và phụ kiện : Trước khi lắp đặt sứ phải được kiểm tra kỹ bề mặt, phát
hiện các vết nứt (nếu có) và làm vệ sinh sạch sẽ trước khi lắp. Riêng với các vị trí néo đặc
biệt phải lưu ý kiểm tra kỹ các chốt chặn. Công tác lắp đặt sứ và phụ kiện chủ yếu thực
hiện bằng thủ công trên cao.
4.2.6./ Công tác rãi căng dây lấy độ võng : Công tác căng dây được thực hiện với
đầy đủ các điều kiện an toàn, dây được đặt trên giá đỡ để bảo đảm độ lăn đều khi ra dây.
Trước khi lấy độ võng, các cột đầu và cuối phải được néo tạm nagy tại điểm đặt lực tavs
động của lực căng dây để tránh tình trạng cong xà và nghiêng trụ trong quá trình căng dây.
Puly được sử dụng để rãi căng dây nhằm tránh tình trạng trầy sướt dây. Sử dụng các
phương tiện thông tin liên lạc để theo dõi trong suốt quá trình ra dây trên toàn tuyến để
tránh tình trạng vướng dây vào các vật cản. Công tác căng dây lấy độ võng chỉ được bắt
đầu sau 24 giờ kể từ khi kéo rãi dây để bảo đảm độ giãn đều và chỉ được tiến hành sau khi
đã bảo đảm đạt được sự đông kết tốt của bêtông móng. Dộ võng của dây dẫn phù hợp với
bảng căng dây lấy độ võng trong hồ sơ thiết kế.
4.2.7./ Công tác lắp đặt thiết bị :
Trước khi lắp đặt, đơn vị thi công phải nghiên cứu kỹ bản vẽ thiết kế và catologue
của các loại thiết bị cùng với những hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất, kiểm kê đầy đủ
các phụ kiện và các loại dụng cụ thi công cần thiết. Công tác lắp đặt thiết bị phải thực hiện
theo tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo thiết bị, bản vẽ thiết kế và các quy phạm thi công
hiện hành.
Chương 5 : Tiến độ thi công
5.1./ Những cơ sở lập tiến độ thi công :
Tiến độ thi công xây dựng công trình được lập dựa trên các cơ sở sau :
- Khối lượng xây lắp chính của công trình.
- Dự kiến năng lực thi công của đơn vị thi công.
- Thời hạn đưa công trình vào sử dụng theo kế hoạch đã quy định.
5.2./ Tiến độ thi công :
Dự kiến nhân lực thi công xây dựng công trình cần một đội xây lắp chuyên ngành
gồm 02 tổ thi công (mỗi tổ 08 người). Một tổ đảm nhận việc thi công đường dây trung thế,
một tổ đảm nhận việc thi công phần trạm. Thời gian thi công dự kiến 06 tuần.
Thời gian thi công (Tuần)
TT Hạng mục công việc
1
2
3
1 Đào đúc móng và tiếp địa
x
2 Dựng cột
x
x
4 Lắp xà, sứ và phụ kiện
x
x
5 Lắp đặt máy biến áp
x
6 Rải căng dây lấy độ võng
x
7 Hoàn chỉnh, nghiệm thu
x
Chương 6 : Biện pháp an toàn trong thi công
- Trong quá trình thi công các đơn vị thi công phải tuân thủ các quy định về kỹ thuật
an toàn trong công tác xây dựng, cụ thể phải đảm bảo quy trình an toàn điện trong công tác
quản lý, vận hành, sửa chữa, xây dựng đường dây và trạm biến áp của Tập đoàn Điện Lực
Việt Nam ban hành kèm quyết định số 1186/QĐ-EVN ngày 07/12/2011 và các quy định an
toàn khác của nhà nước ban hành.
- Kiểm tra sức khỏe cho công nhân làm việc trên cao, trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ
lao động.
- Khi thi công trên cao phải đảm bảo các biện pháp an toàn trèo cao như : Mang mũ
bảo hộ, đeo dây an toàn, dụng cụ mang theo phải gọn gàn dể thao tác, không được làm trên
cao khi trời tối, khi trời có sương mù và có gió cấp 5 trở lên.
- Khi tuyến đường dây trên không đi gần khu dân cư phải chú ý đến biện pháp an
toàn thi công cho người và tài sản phía dưới.
- Kéo dây phải đảm bảo đúng quy trình công nghệ thi công. Các vị trí néo hảm phải
thật chắc chắn để tránh xảy ra tụt néo gây tai nạn, các vị trí kéo dây vượt chướng ngại vật
phải làm biển báo và barie.
- Kiểm tra bảo dưởng máy móc thiết bị định kỳ thi công trước khi đưa vào vận hành.
- Kiểm tra kỷ các dây chằng, móc cáp trước khi cẩu các vật nặng.
- Trước khi đóng điện phải thông báo cho tất cả mọi người đang xây dựng trên công
trường được biết.
@) Những điểm cần lưu ý trong quá trình thi công:
Trong quá trình thi công, nếu có gì vướng mắc và sai khác giữa điều kiện địa hình
thực tế với thiết kế ban đầu thì đơn vị thi công phải kịp thời báo cho đơn vị chủ đầu tư và
đơn vị thiết kế biết để cùng phối hợp xử lý nhằm đảm bảo chất lượng công trình.
Phần 5 : Phụ lục
a) Đặc tính kỹ thuật của vật tư - thiết bị :
Toàn bộ các vật tư - Thiết bị đưa vào công trình phải tuân thủ theo Quy định tiêu
chuẩn kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện phân phối trong Tổng công ty Điện lực miền Trung
ban hành kèm theo Quyết định số : 3079/QĐ-EVN CPC ngày 01/07/2013 của Tổng Công
ty Điện lực miền Trung.
.1 MÁY BIẾN ÁP PHỤ TẢI:
1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy biến áp phụ tải 3 pha và 1 pha
loại ngâm trong dầu kiểu kín hoặc có bình dầu phụ; tản nhiệt kiểu cánh sóng hoặc với các
cánh tản nhiệt; lắp đặt trong nhà, ngoài trời.
Để thuận tiện trong việc sửa chữa đối với các hư hỏng bên trong máy biến áp 3
pha, không chấp nhận các máy biến áp 3 pha có lõi thép được chế tạo theo công nghệ
quấn liền và quấn dây trực tiếp lên lõi thép.
2. Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 6306-1:2006, IEC60076.
3. Công suất danh định: 320kVA
4. Tổ đấu dây MBA: Tổ đấu dây máy biến áp 3 pha: D/y0-11
5. Nấc phân áp: ± 2x2,5%.
6. Mức cách điện: Máy biến áp phải được thiết kế và thử nghiệm với mức cách điện
sau:
Cấp điện Điện áp chịu đựng tần số nguồn trong
Điện áp chịu đựng xung sét
áp
thời gian 1 phút (kV rms)
(1,2/50µs) (kV peak)
(kV)
0,4
3
N/A
22
50
125
7. Các yêu cầu đối với thông số vận hành (tổn hao không tải, tổn hao ngắn mạch, dòng
điện không tải, điện áp ngắn mạch):
Tổn hao
Tổn hao
Dòng điện
Điện áp
Dung lượng
không tải
ngắn mạch
không tải
ngắn mạch
(kVA)
(I0%)
(Un%)
ΔP0 (W)
ΔPn (W)
320
≤ 389
≤ 3.250
2
4-6
8. Khả năng quá tải:
- Máy biến áp lực phải đảm bảo vận hành ở các chế độ quá tải bình thường, thời
gian và mức độ quá tải cho phép như sau:
Bội số quá tải Thời gian quá tải (giờ- phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu
theo định
trên cùng so với nhiệt độ không khí trước khi quá tải, 0C
mức
13,5
18
22,5
27
31,5
36
1,05
Lâu dài
1,10
3-50
3-25
2-50
2-10
1-25
1-10
1,15
2-5
2-25
1-50
0-20
0-35
-
1,20
2-05
1-40
1-15
0-45
-
-
1,25
1-35
1-15
0-50
0-25
-
-
1,30
1-10
0-50
0-30
- Máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định mức
theo các giới hạn sau:
Quá tải theo dòng điện, %
30
45
60
75
100
Thời gian quá tải, phút
120
80
45
20
10
Ngoài ra, máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải với dòng điện cao hơn định
mức tới 40% với tổng thời gian đến 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp.
9. Khả năng chịu quá áp: MBA phải đảm bảo vận hành quá áp liên tục 5% khi phụ
tải không quá phụ tải định mức và 10% khi phụ tải không quá 0,25 phụ tải định mức.
10. Khả năng chịu đựng ngắn mạch: Máy biến áp phải chịu được dòng ngắn mạch
có trị số gấp 25 lần dòng định mức trong thời gian 4 giây (tại nấc phân áp cơ bản) mà
không hư hại hoặc biến dạng.
11. Độ tăng nhiệt: Độ tăng nhiệt độ cho phép so với nhiệt độ môi trường xung
quanh.
- Cuộn dây
: 600C.
- Lớp dầu trên cùng
+ Có bình dầu giãn nở : 500C.
+ Tự giãn nở : 550C.
12. Mức tiếng ồn: cho phép của MBA không được quá 50dB.
13. Dầu cách điện: Dầu sử dụng cho MBA phải là dầu mới (chưa sử dụng), sạch,
được chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 60296, có chất kháng oxy hóa và không có hợp chất
PolyChlorinated Biphenyl (PCB). Chỉ sử dụng một số loại dầu được dùng phổ biến và có
thể hoà lẫn với nhau như: Castrol, Shell, BP, Nynax, Caltex.
Bảng 1: Đặc tính kỹ thuật dầu cách điện máy biến áp
có chất phụ gia kháng oxy hóa.
STT
Hạng mục
Đơn vị
Yêu cầu
Nhà sản xuất/Nước SX
Loại dầu
Tiêu chuẩn áp dụng
Độ nhớt, ở 40OC
Quan sát bên ngoài
mm2
Nêu rõ
Nêu rõ
IEC 60296
≤ 9,2
Trong, sáng không
có nước và tạp
chất.
Điểm chớp cháy
O
+ Cốc hở
C
≥ 148
O
+ Cốc kín
C
≥ 144
Hàm lượng nước
Ppm
≤ 30
Điện thế đánh thủng
+ Trước khi lọc sấy:
kV
≥ 35
+ Sau khi lọc sấy:
kV
≥ 70
Trị số trung hòa (độ acid)
mgKOH/g
≤ 0,01
3
Tỷ trọng
Kg/dm
≤ 0,9
Hàm lượng phụ gia chống oxy % W
≤ 0,4
hóa
Ăn mòn Sulfur
Không
PCB
Không (*)
(*): Giới hạn phát hiện chất PCB của dầu thiết bị cho phép là ≤ 5ppm
Có thể sử dụng các loại dầu cách điện có nguồn gốc thực vật, có khả năng chịu
nhiệt cao, có độ bền chống oxy hóa, dễ tự phân hủy…, đạt yêu cầu của các quy định về
môi trường.
15. Sứ máy biến áp: Sứ cao thế, hạ thế và ty sứ MBA phải được chế tạo phù hợp với
dung lượng MBA. Chiều dài đường rò sứ cao, hạ thế MBA phải lớn hơn hoặc bằng
25mm/kV.
Lưu ý: sứ hạ áp phải là loại có tán, không chấp nhận loại sứ kiểu hình trụ đứng,
ít hoặc không có tán.
16. Các yêu cầu khác:
- Vỏ MBA:
+ Vỏ máy biến áp được thiết kế đảm bảo nâng được toàn bộ MBA và vận
chuyển không bị biến dạng hoặc rò rỉ dầu.
+ Vỏ MBA và nắp được thiết kế sao cho không có các hóc, lõm bên ngoài để
tránh nước đọng lại.
+ Vỏ máy và các phụ kiện bằng thép phải được bảo vệ chống ăn mòn. Vỏ máy
và các phần nối kết bằng thép phải sơn tĩnh điện, chiều dày lớp sơn không nhỏ
hơn 80 µm.
+ Mỗi MBA phải có tối thiểu 2 móc nâng, các móc nâng phải được thiết kế để
đảm bảo nâng toàn bộ MBA và được bố trí sao cho các xích nâng không ảnh
hưởng đến các bộ phận khác (sứ MBA, bộ phân chuyển nấc ...) của MBA.
+ Trên mỗi MBA phải có bộ phận chỉ thị mức dầu MBA, van bảo vệ áp lực dầu
(..).
- Máy biến áp phải chế tạo đảm bảo vận chuyển và nâng cẩu không bị xê dịch các
kết cấu của máy, khi lắp đặt không phải rút ruột máy biến áp.
Đối với khu vực ven biển, khu vực bị nhiễm mặn, khu vực có điều kiện vận hành khắc
nghiệt... nên sử dụng MBA có bình dầu phụ, đồng thời yêu cầu lớp sơn tĩnh điện phải có
khả năng chống rỉ sét, ăn mòn.
17. Tiêu chuẩn thử nghiệm và kiểm tra: Theo tiêu chuẩn IEC60076.
2. CÁCH ĐIỆN ĐỠ 22KV :
a. Yêu cầu kỹ thuật chung:
- Cách điện đỡ sử dụng cho công trình phải là loại Line Post không có ty ngầm trong
lòng cách điện.
- Cách điện đỡ được chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 4759-1993, IEC 60383 hoặc các
tiêu chuẩn tương đương.
- Chất lượng bề mặt sứ cách điện:
+ Bề mặt cách điện trừ những chỗ để gắn chân kim loại phải được phủ một lớp
men đều, mặt men phải láng bóng, không có vết gợn rõ rệt, vết men không được nứt, nhăn.
+ Men cách điện không được có vết rạn nứt, sứt, rỗ và có hiện tượng nung sống.
- Ty sứ kèm bulông, đai ốc, vòng đệm phải được mạ kẽm nhúng nóng để chống rỉ, bề
dày lớp mạ không được nhỏ hơn 80µm.
- Cách điện phải có ký hiệu: Nhà sản xuất, năm sản xuất, số sản xuất trên bề mặt và
không bị mờ sau thời gian sử dụng.
b. Thông số kỹ thuật cách điện Line Post 22kV:
STT
Hạng mục
Đơn vị
Yêu cầu
1
Nước sản xuất
2
Nhà sản xuất
3
Mã hiệu
4
Điện áp làm việc cực đại
kVrms
24
5
Chiều dài đường rò trên bề mặt (không nhỏ hơn)
mm
600
6
Lực phá hủy cơ học của cách điện khi chịu uốn
kN
12,5
(không nhỏ hơn)
Điện áp duy trì tần số nguồn ở trạng thái khô
7
kVrms
85
(không nhỏ hơn)
Điện áp duy trì tần số nguồn ở trang thái ước
8
kVrms
65
(không nhỏ hơn)
9
Điện áp đánh thủng không nhỏ hơn
kV
160
10 Điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50µs
kVpeak
125
Các phụ kiện đi kèm ty cách điện loại line Post gồm: 2 bulông, 1 đệm phẳng và 1
đệm vênh.
3. CẦU CHÌ TỰ RƠI FCO - 24KV CÁCH ĐIỆN GỐM:
STT
Hạng mục
Đơn vị
Yêu cầu
1
Nước sản xuất
Nêu cụ thể
2
Nhà sản xuất
Nêu cụ thể
3
Mã hiệu
Nêu cụ thể
4
Điện áp định mức
kV
24
5
Điều kiện lắp đặt
Ngoài trời
6
Tần số định mức
Hz
50
7
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp
kVrms
50
8
Điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50µs
kVpeak
125
(BIL) đến đất và giữa các cực
9
Dòng điện định mức
A
100
10 Dòng cắt không đối xứng định mức
kArms
12
11 Chiều dài đường rò bề mặt (không nhỏ
mm
430
hơn)
12 Tiêu chuẩn chế tạo
IEC 60265, 60282
ANSIC37.41
ANSIC37.42
4. CHỐNG SÉT VAN TRUNG ÁP:
4.1. Yêu cầu kỹ thuật tổng quát:
- Chống sét chế tạo phải phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 60099-4 hoặc tương đương,
chủng loại chống sét ôxit kim loại không có khe hở, lắp đặt ngoài trời.
- Chống sét có dòng điện phóng định mức 10kA (hình dạng xung 8/20µs) được dùng để
bảo vệ máy biến áp và các thiết bị lắp trên cột. Hạn chế xung điện áp bằng cách phóng
điện xuống đất.
- Trị số đỉnh của dòng phóng điện cao có dạng sóng 4/10µs dùng để kiểm tra ổn định
của một chống sét khi sét đánh trực tiếp phải phù hợp với bảng mô tả đặc tính kỹ thuật.
- Phóng điện cục bộ tại chống sét ở 1,05 lần điện áp làm việc liên tục cực đại không
vượt quá 10pC.
4.2. Bảng mô tả đặc tính kỹ thuật:
STT
Hạng mục
Đơn vị
Yêu cầu
1
Nhà sản xuất
Nêu cụ thể
2
Nước sản xuất
Nêu cụ thể
3
Mã hiệu
Nêu cụ thể
IEC 60099-4 hoặc tương
4
Tiêu chuẩn chế tạo
đương
Chống sét ôxit kim loại
5
Chủng loại
không có khe hở, lắp đặt
ngoài trời
STT
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Hạng mục
Đơn vị
Điện áp làm việc lớn nhất của hệ
kVrms
thống
Chế độ điểm trung tính
Tần số định mức
Hz
Dòng xả định mức (8/20µs)
kAp
Điện áp định mức (Ur)
kV
Điện áp làm việc liên tục cực đại
kVrms
(MCOV)
Khả năng chịu quá áp tạm thời
kVrms
trong 1 giây (TOV)
Điện áp dư tại dòng điện phóng
kVpeak
định mức
Cấp độ phóng điện
Chịu đựng xung sét với xung dòng
kA
điện tăng cao (4/10µs)
Chiều dài đường rò bề mặt
mm
Điện áp chịu đựng tần số nguồn
kVrms
(50Hz/phút)
Điện áp chịu đựng xung sét
kVpeak
(1,2/50µs)
Khả năng giải phóng năng lượng kJ/kV
định mức
Ur
Phụ kiện đi kèm
Yêu cầu
24
Nối đất trực tiếp
50
10
18
≥ 15,3
≥ 18,19
(2,3÷3,3) Ur
1
100
≥ 550
50
125
2,2
Dây và đầu nối đất cùng
với đai ốc và kẹp dùng cho
dây dẫn nhôm/đồng phù
hợp
5. DÂY BỌC TRUNG THẾ:
5.1. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn chế tạo IEC61089, IEC60502-2, IEC60228.
- Điện áp định mức (Um)
:12,7/22(24) kV.
- Điện áp chịu đựng xung sét định mức (sóng 1,2/50µs) : 75 kVpeak
- Điện áp chịu đựng tần số nguồn (thí nghiệm mẫu, 4 giờ, 50Hz): 24 kVrms.
- Điện áp chịu đựng tần số nguồn (1phút, 50Hz)
: 30 kVrms.
- Cách điện XLPE, bề dày cách điện danh định là
: 2,8mm.
- Nhiệt độ làm việc tối đa cho phép:
+ 90oC khi vận hành bình thường tại dòng định mức.
+ 250 oC Tại dòng ngắn mạch trong thời gian 5s.
5.2. Cấu tạo dây bọc XLPE trung áp:
Dây bọc XLPE trung áp có cấu tạo bao gồm:
- Lõi dây dẫn: Dây nhôm hoặc dây đồng bện xoắn, hình tròn.
- Một hệ thống chống thấm nước.
- Một vỏ cách điện XLPE.
1. Lõi dây dẫn: Lõi dây dẫn bọc được chế tạo bằng các sợi nhôm hoặc đồng bện thành các
lớp đồng tâm (hoặc nén chặt) và có tiết diện hình tròn. Bề mặt của lõi dây dẫn phải không
có mọi khuyết tật có thể nhìn thấy bằng mắt như là các vết sứt, ...vv.
2 Hệ thống chống thấm nước:
Hợp chất chống thấm nước sẽ được bố trí giữa các sợi và xung quanh các sợi của lõi
dây dẫn, nhằm ngăn ngừa sự xâm nhập của nước vào giữa dây dẫn bọc, dọc theo lớp vỏ
bọc và dây dẫn, tránh được sự ăn mòn sau này khi có hư hỏng vỏ bọc cách điện bên ngoài.
Hợp chất không được làm suy giảm đặc tính cơ điện của các phụ kiện cũng như tiếp xúc
giữa phụ kiện và lõi dây dẫn có vỏ bọc cách điện. Không cần dùng dụng cụ hoặc dung môi
riêng để lắp đặt các phụ kiện vào dây dẫn có vỏ bọc.
3 Vỏ cách điện XLPE: Vỏ cách điện XLPE có màu đen và chịu đựng được tác động của tia
cực tím, chống được tất cả các tác nhân của môi trường. Bề dày danh định của lớp vỏ cách
điện là 2,8mm. Bề dày cực tiểu và cực đại tại mọi điểm không được nhỏ hơn 2,5mm và
không quá 3,2 mm.
5.3. Ký hiệu:
Mỗi dây dẫn phải có ghi các ký hiệu theo trình tự dưới đây:
- Hãng sản xuất:
- Năm sản xuất (ghi 4 chữ số):
- Ký hiệu dây bọc: AlWB đối với dây nhôm bọc hoặc CuWB đối với dây đồng bọc
chống thấm nước.
- Tiết diện:
- Điện áp định mức: 12,7/22(24)kV.
- Số mét:
Ví dụ: Các ký hiệu phải theo trình tự như trên. Do đó nếu nhà thầu là XE, tiết diện dây
là 185, dây dẫn sản xuất năm 1998 thì ký hiệu là:
XE1998-AlWB-185-12,7kV-....
Các ký hiệu phải được dập nổi hoặc sơn trên bề mặt cách điện, cách nhau 1 mét. Với ký
hiệu dập nổi, các chữ và số nổi lên trên bề mặt cách điện và không làm ảnh hưởng đến lớp
cách điện.
5.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với lõi dây dẫn bọc trên không:
Lõi dây dẫn bọc trên không và cáp được chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 5397-1991 có các
thông số kỹ thuật như sau:
Mặt cắt danh định
Số sợi tối thiểu trong ruột
Điện trở một chiều ở 200C
(Ω/km)
(mm2)
Đồng
Nhôm
Đồng
Nhôm
70
19
19
0,2680
0,4430
Tải trọng phá huỷ tối thiểu của lõi cáp được quy định như sau:
Mặt cắt danh định
Tải trọng phá huỷ tối thiểu (N)
(mm2)
Dây Nhôm
Dây Đồng
70
11.288
27.115
150
24.420
55.151
Cho phép hàn nối các sợi đồng hoặc nhôm của lõi dây dẫn, nhưng các mối hàn không
tập trung ở một sợi. Mối hàn phải đều đặn, sau khi hàn phải sửa gờ cẩn thận theo đúng
đường kính sợi gốc. Số lượng mối hàn không được vượt quá số lượng trong bảng sau. Các
mối hàn thực hiện trên cùng một sợi thì yêu cầu khoảng cách giữa hai mối hàn liên tiếp ít
nhất là 50m.
Chiều dài dây dẫn (m)
Số lượng mối
Số lượng các lớp dây dẫn
hàn cho phép
1
2
3
4
L ≤ 1500
2
1500< L≤ 2000
L ≤ 1500
3
L > 2000
1500< L≤ 2000
L ≤ 1500
4
2000< L≤ 2500 1500< L≤ 2000
L ≤ 1500
5
Chiều dài dây dẫn (m)
Số lượng các lớp dây dẫn
L > 2500
2000< L≤ 2500
2500< L≤ 3000
3000< L≤ 3500
L > 3500
1500< L≤ 2000
2000< L≤ 2500
2500< L≤ 3000
3000< L≤ 3500
3500< L≤ 4000
L > 4000
Số lượng mối
hàn cho phép
6
7
8
9
10
11
6. CÁP VẶN XOẮN HẠ ÁP CHỊU LỰC ĐỀU
6.1. Yêu cầu chung:
- Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 6447:1998, AS 3560 của Úc hoặc DIN VDE 0211 của Đức.
- Điện áp định mức (Uđm): 0,6/1 kV.
- Điện áp chịu đựng tần số nguồn (50Hz): 2kVrms trong vòng 4 giờ giữa các lõi và nước.
- Điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50 µs:
+ 15kVpeak đối với mặt cắt lõi ≤ 35 mm2.
+ 20kVpeak đối với mặt cắt lõi >35 mm2.
- Cách điện XLPE .
- Nhiệt độ làm việc tối đa cho phép:
+ 90oC khi vận hành bình thường tại dòng định mức.
+ 250 oC Tại dòng ngắn mạch trong thời gian 5s.
6.2. Cấu tạo của cáp vặn xoắn chịu lực chia đều:
Cáp vặn xoắn hạ áp ( LV-ABC ) có các đặc tính toàn bộ cáp chịu lực căng đỡ, các pha
và trung tính có kích thước bằng nhau.
a. Lõi dẫn điện:
Lõi các dây dẫn được chế tạo bằng các sợi nhôm bện thành các lớp đồng tâm và có tiết
diện hình tròn.
Có thể hàn nối dây nhưng các mối hàn không tập trung ở một sợi. Mối hàn phải đều
đặn, sau khi hàn phải sửa gờ cẩn thận theo đúng đường kính sợi gốc. Các mối hàn thực
hiện trên cùng một sợi thì yêu cầu khoảng cách giữa hai mối hàn liên tiếp ít nhất là 50m.
b. Cách điện:
Cách điện làm bằng XLPE hàm lượng tro không ít hơn 2% được thực hiện bằng phương
pháp ép, đùn. Cách điện này có thể bóc ra một các dễ dàng.
Ứng suất kéo tối đa để có thể truyền qua phần cách điện XLPE tại kẹp căng là 40 MPa.
c. Thông số kỹ thuật của cáp vặn xoắn chịu lực chia đều:
Các thông số kỹ thuật đặc trưng của loại cáp này là:
- Ứng suất kéo đứt nhỏ nhất đối với lõi cáp nhôm là 140N/mm 2.
- Ứng suất kéo cho phép lớn nhất của các lõi cáp nhôm là 70N/mm 2 (được xác định
bằng 50%).
- Tải trọng làm việc lớn nhất của cáp phụ thuộc vào phụ kiện kẹp néo đi kèm. Phổ biến,
ứng suất kéo lớn nhất có thể truyền qua lớp cách điện tại các kẹp néo lấy bằng 40N/mm 2.
- Các thông số kỹ thuật chi tiết như sau:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hạng mục
Đơn
vị
16
Dạng ruột dẫn
Số sợi nhôm trong ruột
7
dẫn
Đường kính ruột dẫn
mm
- Nhỏ nhất.
4,5
- Lớn nhất
4,8
Điện trở một chiều lớn Ω/km 1,91
nhất ở 20oC
Tải kéo đứt nhỏ nhất
kN 2,2
của ruột dẫn (Dựa trên
tính toán theo suất kéo
đứt nhỏ nhất bằng
140N/mm2)
Bề dày trung bình nhỏ
mm 1,3
nhất của cách điện
(không đo ở chỗ gân
nổi và chỗ in nhãn nổi)
Bề dày nhỏ nhất của
mm 1,07
cách điện ở một vị trí
bất kỳ
Bề dày lớn nhất của
mm 1,9
các điện ở một vị trí
bất kỳ (không đo ở chổ
gân nổi)
Đường kính lớn nhất
mm 7,9
của lõi cáp (không đo ở
chỗ gân nổi)
Tải nhỏ nhất đối với độ kg
bám dính của cách
điện.
+
- X-90 và X-FP-90
+
- Chỉ có X-FP-90
Mặt cắt ruột danh định (mm2)
25
35
50
70
95 120
Ruột dẫn điện tròn được ép chặt
7
7
7
19* 19* 19*
150
19*
5,8 6,8 8,0 9,6 11,3 12,8 14,1
6,1 7,2 8,4 10,1 11,9 13,5 14,9
1,20 0,868 0,6410,443 0,32 0,253 0,206
3,5
4,9
7,0
9,8
13,3 16,8 21,0
1,3
1,3
1,5
1,5
1,7
1,7
1,7
1,07 1,07 1,25 1,25 1,43 1,43 1,43
1,9
1,9
9,2
10,3 11,9 13,6 15,9 17,5 18,9
+
+
+
+
2,1
100
+
2,1
140
+
2,3
190
110
2,3
240
+
2,3
300
+
Ghi chú: + Chưa xác định.
* Cho phép chế tạo theo yêu cầu của khách hàng.
3. Ký hiệu:
Mỗi dây dẫn trong bó cáp phải có các ký hiệu để phân biệt. Có thể sử dụng một trong 2
cách sau:
Phương pháp 1: Phân biệt bằng những gân nổi dài, liên tục và được đánh số dễ
đọc, bằng phương pháp in thích hợp, dọc theo chiều dài cáp. Mực in phải bền màu, không
phai mờ trong quá trình vận hành. Qui ước nhận dạng sẽ là lõi có 1 gân nổi cho pha A, lõi
có 2 gân nổi cho pha B, lõi có 3 gân nổi cho pha C và lõi có nhiều gân nổi cách đều nhau
cho trung tính.
Phương pháp 2: Phân biệt bằng những sọc màu dài, liên tục theo chiều dài cáp, bố
trí cách nhau 1200. Mực in phải bền màu, không phai mờ trong quá trình vận hành. Qui
ước nhận dạng sẽ là lõi có sọc màu vàng cho pha A, lõi có sọc màu xanh cho pha B, lõi có
sọc màu đỏ cho pha C và lõi không có sọc màu cho trung tính.
Ngoài ra trên bề mặt cáp còn phải có các ký hiệu sau đây được dập chìm, dập nổi hay in
bằng mực trên bề mặt cách điện, cách nhau tối đa 1000mm
- Nhà sản xuất
: XY.
- Năm sản xuất
: 4 chữ số
- Tên loại dây dẫn
: Ví dụ NAF2
- Tiết diện tính bằng mm
: Ví dụ 95mm2
- Cấp điện áp định mức
: 0,6/1kV
- Chiều dài còn lại của cáp trên tang quấn dây : 250m.
Các ký hiệu được trên được ghi theo trình tự dưới đây:
Ví dụ: Nếu nhà sản xuất là XY, cáp vặn xoắn sản xuất năm 1998 thì ký hiệu là:
2XY1998-NAF2-95-0,6/1kV 250m.
7. CỘT BÊ TÔNG :
- Tiêu chuẩn chế tạo : Các cột bê tông ly tâm được chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 58461994. Các thông số cơ bản được nêu trong bảng sau và phải được chế tạo theo các tiêu
chuẩn Việt Nam về kết cấu bê tông cốt thép.
Kích thước ngoài
Lực giới hạn
Ký hiệu
Chiều dài
Stt
quy về đầu
Ghi chú
Đỉnh cột Đáy cột
cột
cột (m)
cột (daN)
(mm)
(mm)
1
LT-8,4A
8,4
160
250
340
Thân liền
2
LT-8,4C
8,4
160
250
550
Thân liền
3
LT-12C
12
190
350
900
Thân liền
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ ở đầu cột > 50mm và ở thân cột > 60mm.
- Bê tông đúc cột tối thiểu có mac > M300.
- Cốt thép chịu lực (cốt dọc) có đường kính d < 16mm, có cường độ tính toán tối thiểu Rtt
> 2.600 daN/cm2 (loại C2 trở lên).
- Các cột phải có dấu mác chìm ghi rõ loại cột, nhà máy chế tạo.
9. CÁC CHI TIẾT GIA CÔNG CƠ KHÍ: Tiếp địa, Xà:
- Tiêu chuẩn chế tạo
: TCVN 72-63 và 102-63.
- Dùng thép
: Ra = 2100kg/cm2.
- Lớp bảo vệ ngoài : Mạ kẽm nhúng nóng dày 80µm.