Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật nhà làm việc UBND xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.16 KB, 13 trang )

Công ty cổ phần t vấn xây dựng hồng phát
Thuyết minh
Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình
công trình: trụ sở ủy ban nhân dân phờng chí minh
hạng mục: Nhà làm việc Các đoàn thể, tiếp dân
*địa điểm xd : Phờng chí minh - thị xã chí linh - T. HảI DƯƠNG
*Chủ đầu t : Uỷ ban nhân dân Phờng chí minh
*đơn vị t vấn : Công ty cổ phần t vấn xây dựng hồng phát
Hải Dơng 2013
Thuyết minh
Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình
công trình: trụ sở ủy ban nhân dân phờng chí minh
hạng mục: Nhà làm việc Các đoàn thể, tiếp dân
*địa điểm xd : Phờng chí minh - thị xã chí linh - T. HảI DƯƠNG
*Chủ đầu t : Uỷ ban nhân dân Phờng chí minh
*đơn vị t vấn : Công ty cổ phần t vấn xây dựng hồng phát
hồ sơ gồm : + thuyết minh Báo cáo kinh tế kỹ thuật
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công
+ Dự toán thiết kế
Chủ đầu t Đơn vị t vấn
Uỷ ban nhân dân
Phờng Chí Minh
Công ty cổ phần t vấn xây dựng
Hồng Phát
nội dung của dự án
Ch ơng i: Giới thiệu chung
ch ơng ii: Căn cứ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
ch ơng iii : tình hình hiện trạng, sự cần thiết phải đầu t
ch ơng iv: phạm vi NHiệm vụ thiết kế:
ch ơng v : Vị trí - địa điểm xây dựng:
ch ơng vi : hình thức đầu t và công suất thiết kế:


ch ơng vii: Đặc điểm tự nhiên -kinh tế xã hội
ch ơng viii: phơng án thiết kế:
ch ơng IX: Kinh phí đầu t - tổ chức thực hiện - hình thức quản
lý thực hiện dự án
ch ơng X : kết luận và kiến nghị
thuyết minh
báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: trụ sở ủy ban nhân dân phờng Chí Minh
Hạng mục: Nhà làm việc Các đoàn thể, tiếp dân
Địa điểm XD : Phờng Chí Minh - Thị xã Chí Linh - tỉnh hải dơng
I. giới thiệu chung:
i.1. tên dự án (công trình):
Công trình: Trụ sở ủy ban nhân dân phờng Chí Minh
Hạng mục: Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân
I.2. Chủ đầu t: Uỷ ban nhân dân Phờng Chí Minh
I.3. T vấn thiết kế: Công ty cổ phần t vấn xây dựng Hồng Phát
Địa chỉ: 32 Cô Đoài, phờng Cẩm Thợng, thành phố Hải Dơng, tỉnh Hải Dơng.
Văn phòng giao dịch: 151 Bình Minh, thành phố Hải Dơng, tỉnh Hải Dơng.
Tel : 03203.845251 Fax:
Ii. Căn cứ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật:
- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26/11/2003 của Quốc Hội.
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu t xây dựng công trình và Thông t số 03/2009/ TT-BXD ngày 26/3/2009 của
Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009;
- Căn cứ Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lí
chất lợng công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ và
Thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây Dựng về hớng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu t xây dựng công trình;

- Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tớng Chính
phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu t phát triển bằng
vốn ngân sách nhà nớc giai đoạn 2011-2015;
- Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tớng Chính phủ về
tăng cờng quản lý đầu t từ vốn Ngân sách nhà nớc và trái phiếu chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 22/06/2010 của UBND tỉnh
Hải Dơng về việc quy định phân cấp quản lí trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng,
quản lý dự án đầu t xây dựng, quản lý chất lợng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Hải Dơng;
- Căn cứ yêu cầu và sự cần thiết phải xây dựng công trình: Trụ sở UBND phờng
Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân.
- Căn cứ nhiệm vụ thiết kế công trình: Trụ sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục:
Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân do đơn vị t vấn lập đã đợc chấp thuận:
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số /HĐKT giữa Công ty Cổ phần t vấn xây dựng
Hồng Phát với Uỷ ban nhân dân Phờng Chí Minh về việc lập báo cáo kinh kế kỹ
thuật công trình: Trụ sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các đoàn
thể, tiếp dân.
* Căn cứ hệ thống văn bản, tiêu chuẩn kỹ thuật
- Căn cứ quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành theo quyết định số 682/BXD-CSXD,
ngày 14 tháng 12 năm 1996 và quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25 tháng 09 năm
1999 của Bộ trởng Bộ Xây dựng.
- TCVN 4319-1986: Nhà và công trình công cộng-nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
- QCXDVN 05/2008/BXD. Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức
khoẻ.
- TCVN 5573 : 1991. Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5574 : 1991. Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế (tham khảo).
- TCXDVN: 356 : 2005 : Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5575 : 1991. Kết cấu xây dựng.
- TCVN 2737 : 1995. Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 2622-1995: Phòng cháy cho nhà và công trình - yêu cầu thiết kế.

- Căn cứ theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo: 20-TCN 16-86; 20-TCN 95-83 hiện hành.
- Căn cứ TCVN 51 : 1994. Tiêu chuẩn thiết kế mạng thoát nớc.
- Căn cứ TCVN 4474: 1987 Thoát nớc bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
- Căn cứ TCVN 4513: 1988 Cấp nớc bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
- Căn cứ TCQP thiết kế chiếu sáng và thông gió tự nhiên, các TCQP về cấp thoát nớc,
TC phòng cháy chữa cháy và các tiêu chuẩn vệ sinh môi trờng, phòng chống mối mọt,
rà phá bom mìn đang hiện hành.
- Căn cứ Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/07/1999 của Thủ tớng chính phủ
quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nớc, đơn
vị sự nghiệp và Quyết định số 260/2006/ QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 về việc
sửa đổi bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg.
- Thông t số 07/199/TT-BXD ngày 23 tháng 09 năm 1999 của Bộ xây dựng hớng dẫn
quản lý và áp dụng các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-CT.UBND ngày tháng năm 2013 của UBND Ph-
ờng Chí Minh về việc chỉ định thầu đơn vị lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Trụ
sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân;
IiI. tình hình hiện trạng, sự cần thiết phải đầu t :
Hoà cùng sự phát triển chung của tỉnh Hải Dơng, Thị xã Chí Linh nói riêng và
phờng Chí Minh đang chuyển mình mạnh mẽ, cơ sở hạ tầng và các công trình hạ tầng
xã hộiđang đợc đầu t xây dựng với quy mô hiện đại và đồng bộ. Phờng Chí Minh bao
gồm 9 khu dân c, có diện tích 11.1km2 với tổng dân số vào khoảng 9.900 ngời (tính đến
năm 2008). Đời sống của ngời dân trong phờng ngày một cải thiện và nâng cao. Các ch-
ơng trình mục tiêu Văn hoá, giáo dục, Y tế, đợc Đảng và Nhà nớc đặc biệt quan tâm,
những khó khăn tồn tại đang đợc đẩy lùi dần.
ủy ban nhân dân phờng Chí Minh đã từng bớc xây dựng, kiện toàn cơ sở vật chất
của khu vực UBND phờng. Hiện tại, khối ủy ban nhân dân phờng Chí Minh bao gồm 23
cán bộ làm việc, khối công an xã bao gồm 12 ngời. UBND phờng đã đầu t xây dựng nhà
hội trờng xã, nhà làm việc 2 tầng 12 phòng Đảng ủy - UBND phờng. Tuy nhiên, khối
nhà làm việc 2 tầng cũ cha đủ đáp ứng nhu cầu, diện tích làm việc. Khu làm việc của
các đoàn thể nh hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, hội nông dân, công an xã vẫn là nhà

cấp IV cũ đã xây dựng từ rất lâu, rột nát, xuống cấp trầm trọng.
Để từng bớc kiện toàn hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất của khu vực
UBND Phờng Chí Minh thì việc xây dựng Trụ sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục:
Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân là rất cần thiết và cấp bách.
Với những nhu cầu đó UBND Phờng Chí Minh dự kiến sẽ xây dựng Trụ sở
UBND phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân nhằm đáp ứng
yêu cầu làm việc của các đoàn thể tại địa phơng và tiếp dân giải quyết thủ tục hành
chính ở địa phơng.
IV. phạm vi nhiệm vụ thiết kế:
Lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật để xây dựng cơ sở vật chất phục vụ yêu cầu làm
việc của các đoàn thể tại địa phơng và tiếp dân giải quyết thủ tục hành chính ở địa ph-
ơng.
v. Vị trí - địa điểm xây dựng:
Công trình: Trụ sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các đoàn
thể, tiếp dân dự kiến xây dựng trong khu vực hành chính UBND xã Chí Minh, vuông
góc với nhà hội trờng, cùng với nhà làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã 2 tầng cũ
nhìn ra sân chung tạo thành khuôn viên đẹp cho khu vực ủy ban.
+ Phía Bắc giáp khu đồi, vờn vải cũ.
+ Phía Nam nhìn ra sân bê tông UBND phờng
+ Phía Tây giáp khu đồi đất, vờn vải cũ và nhà hội trờng
+ Phía Đông giáp đờng vào khu vực hành chính trung tâm UBND phờng
Vi. hình thức đầu t và công suất thiết kế:
1- Hình thức đầu t :
Đầu t xây dựng mới Trụ sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các
đoàn thể, tiếp dân - thị xã Chí Linh theo quy mô đợc phê duyệt.
2-Công suất thiết kế :
Xây dựng mới Trụ sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các đoàn
thể, tiếp dân với kết cấu khung chịu lực bao gồm văn phòng, phòng tiếp dân, các phòng
làm việc, phòng họp, sảnh, cầu thang, hành lang.
VII. Đặc điểm tự nhiên -kinh tế xã hội

1- Vị trí địa lý - tự nhiên:
- Phờng Chí Minh nằm ở vị trí phía tây nam Thị xã Chí Linh và giáp ranh
với địa giới với huyện Nam Sách có:
+ Phía Bắc giáp phờng Sao Đỏ
+ Phía Nam giáp phờng Tân Dân và huyện Nam Sách
+ Phía Đông giáp phờng Thái Học
+ Phía Nam giáp phờng Văn An
2- Hiện trạng khu đất xây dựng:
Khu vực này là là bãi đất trống đã đợc quy hoạch vị trí xây dựng Trụ sở UBND
phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân.
- Kết quả khảo sát địa chất đất khu vực này nền đất biến đổi mạnh, khi xây
dựng công trình phải tiến hành san lấp nền.
- Địa chất công trình: Sau khi tham khảo các công trình hạ tầng, kiến trúc
trong khu vực và lân cận các điểm dân c mới nằm trong khu vực có địa chất tơng đối
ổn định. Cờng độ chịu lực của nền đất trung bình 0.8-1.5kg/cm2.
- Địa chất thuỷ văn: Hệ thống nớc ngầm tại địa phơng rất dồi dào, đây là
nguồn nớc chủ yếu dành cho các hoạt động sinh hoạt.
3- Khí hậu và nhiệt độ :
- Khí hậu: Là vị trí nằm trong phạm vi thuộc địa bàn Hải Dơng nên cùng
chung chế độ khí hậu với Hải Dơng, nhiệt độ trung bình hàng năm 23o C, cao nhất vào
tháng 7 (35oC-37,5oC), thấp nhất vào tháng 1 (8oC), độ ẩm trung bình 83,5%
- Gió chủ đạo: Mùa hè là Đông Nam, mùa đông là Đông Bắc.
- Số giờ chiếu nắng trung bình: 1640giờ/ năm.
- Lợng ma trung bình: 1699 giờ/năm.
- Bão xuất hiện nhiều nhất vào tháng 7 và 8- cấp gió 8-10.
- Môi trờng: Do gần khu dân c nên điều kiện môi trờng ở mức độ trung
bình, mật độ giao thông hiện trạng không lớn.
- Điều kiện giao thông thuận lợi cho việc tiến hành xây dựng.
VIII. ph ơng án thiết kế:
I. xác định Quy mô đầu t xây dựng :

Tổng số cán bộ nhân trong khối Đảng ủy - HĐND - UBND phờng Chí Minh hiện
tại khoảng 23 ngời, tổng số cán bộ khối công an xã khoảng 12 ngời. Hiện tại phờng đã
xây dựng 01 khối nhà làm việc cho Đảng ủy - HĐND - UBND phờng bao gồm 11 phòng
và 01 phòng họp. Tuy nhiên khối nhà làm việc này không đủ cơ số phòng cũng nh diện
tích để tiếp dân và các đoàn thể UBND phờng làm việc. Hiện các các đoàn thể, phòng
tiếp dân UBND, công an xã vẫn phải làm việc tạm ở những nhà cấp IV trong khu hành
chính phờng, những nhà này rất chật chội, đã xuống cấp nghiêm trọng, cũ nát.
Đồng thời trong định hớng quy hoạch khu hành chính trung tâm phờng, UBND
phờng Chí Minh đã dành ra một khu đất có diện tích khoảng 33mx9m đối diện với nhà
làm việc Đảng ủy- HĐND - UBND phờng để xây dựng Trụ sở UBND phờng Chí Minh;
hạng mục: Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân.
II. giải pháp kiến trúc và xây dựng:
1. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng:
Trụ sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân
dự kiến xây dựng trong khu vực hành chính UBND xã Chí Minh, vuông góc với nhà hội
trờng, cùng với nhà làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã 2 tầng cũ nhìn ra sân chung
tạo thành khuôn viên đẹp cho khu vực ủy ban.
2. Giải Pháp Kiến Trúc:
+Trên cơ sở quy mô đã đợc xác định đa ra phơng án thiết kế phù hợp với công
năng sử dụng của khu làm việc các đoàn thể, tiếp dân ở địa phơng.
+ Các thông số và giải pháp kỹ thuật của phơng án chọn nh sau:
Khối nhà dự kiến xây dựng hình chữ nhật, 2 tầng 12 phòng có kích thớc
32.4x10.5m. Mỗi tầng có các phòng làm việc và 1 cầu thang bộ bố trí ở giữa. Hành lang
bên rộng 2.1m, sảnh chính có kích thớc là 3.6x2.4m.
Tầng 1 :
Tầng 2 :
+Diện tích sử dụng : 346.0 m2
+Diện tích sàn xây dựng : 663.6 m2.
+Diện tích xây dựng : 362.0 m2.
-Mặt bằng đợc bố trí hợp lý, thuận tiện cho giao thông, trên lợp mái tôn liên

doanh chống nóng, chống thấm .
-Bớc gian là 3.6m tạo cảm giác dễ chịu, cầu thang rộng 3.6m.
-Công trình cao 2 tầng, chiều cao các tầng 3.9m , cốt nền cao hơn cốt sân
+0.75m.
Hình khối không gian nhà : Toàn bộ công trình đợc bố trí một khối nhà hình chữ
nhật, tỷ lệ phù hợp với hình khối khoẻ khoắn vững chắc mang tính hiện đại. Cùng với hệ
thống ban công phía trớc, hành lang bên, mái BTCT chống nóng bằng tôn LD, hệ thống
cửa sổ bên ngoài sử dụng cửa gỗ nhóm III, kết hợp những mảng tờng vôi ve màu mang
phong thái kiến trúc hiện đại. Tất cả tạo nên cho công trình một dáng vóc khỏe khoắn,
trang nghiêm, phù hợp với kiến trúc của một công trình trụ sở làm việc hành chính nhà
nớc.
Phần tờng trong và ngoài nhà đợc sơn vàng kem, trần và cổ trần màu trắng.
Phần mảng nhấn đợc sơn màu nâu đỏ, các bậc tam cấp và cầu thang đợc mài
Granitô màu nâu đỏ và màu trắng.
Nền nhà lát gạch Ceramic 400x400 màu nâu nhạt, tất cả các tờng trong phòng ốp
gạch men kính kích thớc 130x400 chân tờng màu nâu sẫm.
Tờng khu vệ sinh ốp gạch men liên doanh 250x400 mầu sáng trắng. Sàn, nền lát
gạch chống trơn liên doanh 300x300 mầu nâu nhạt, bậc cửa đi sử dụng đá cọ đen dày
20. Khu vệ sinh các tầng trên đợc xử lý chống thấm bằng lớp bitum. Thiết bị vệ sinh
toàn bộ dùng thiết bị liên doanh màu trắng. Hộp giấy Inox hoặc nhựa liên doanh màu
trắng, gơng sử dụng gơng chống ố, vòi, van, khóa liên doanh dùng đồng bộ.
3.Giải pháp kết cấu:
+.Phần móng
-Theo tài liệu KSĐC của công trình, đơn vị thiết kế chọn giải pháp móng băng
trên nền đất tự nhiên.
- Móng băng BTCT đá 2x4 Mác 200#.
+.Phần Thân.
- Sử dụng kết cấu khung BTCT chịu lực kết hợp tờng gạch bao che.
- Sàn đổ BTCT liền khối đá 1x2 mác 200#.
+.Phần mái

- Mái đổ BTCT dày 100, Láng XM#100 chống thấm, xây thu hồi 110 bổ trụ
gạch 220x220 trên gác xà gồ thép lợp tôn chống nóng
4. Giải pháp cấp điện :
Công trình đợc cấp điện từ đờng điện lới chung của khu vực ủy ban Phờng Chí
Minh. Nh vậy việc lấy điện từ đờng điện này là hoàn toàn có thể cung cấp đủ cho toàn
thể nhà trờng.
Mạng điện trong nhà: Tất cả hệ thống điện trong nhà đều đợc đi ngầm và đợc đặt
trong ống gen nhựa PVC. Điện chiếu sáng trong các phòng sử dụng đèn huỳnh quang.
Công trình đợc thiết kế với hệ thống quạt trần và thông gió tự nhiên
Điện chiếu sáng trong các phòng học và phòng chức năng có độ rọi trung bình
phải đạt 100~120LUX trở lên, sử dụng đèn tuýp huỳnh quang
5 . Giải pháp cấp - thoát nớc
.* Giải pháp kỹ thuật cấp nớc: Nớc cấp vào công trình dự kiến lấy từ nguồn cấp nớc sẵn
có của phờng qua khu vực xây dựng công trình rồi vào bể chứa nớc ngầm. Hệ thống
máy bơm đặt ở khu kỹ thuật nớc, đa nớc từ bể chứa ngầm lên bể chứa hoặc téc nớc trên
mái công trình.
* Thoát nớc: Nớc ma từ các mái, sân thợng, ban công đợc thoát theo các ống đứng
xuống hệ thống rãnh thoát nớc ma quanh nhà sau đó thoát ra cống thoát nớc của khu
vực. Phễu thu nớc mái bằng gang có lới chắn rác, ống thoát nớc mái bằng nhựa PVC.
Nớc các khu vệ sinh đợc thu gom theo 2 hệ thống thoát xí và thoát sàn riêng biệt.
Thoát xí đợc thoát xuống bể phốt đặt trong nền móng công trình, xử lý và thoát ra rãnh
thoát nớc bên ngoài công trình.
6. Giải pháp phòng chống cháy nổ:
- Tuân thủ theo đúng quy phạm PCCC và các quy định bổ xung của bộ nội vụ, đảm bảo
các yếu tố sau khi thiết kế công trình
- Chống sét cho công trình tuân thủ theo các quy chuẩn trong tiêu chuẩn chống sét hiện
hành TCXD46 :1984.
- Cầu thang hành lang: thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn bề rộng để thoát ngời khi có sự cố.
7. Giải pháp chống mối, mọt và bảo quản công trình:
Thực hiện theo đúng quy định hiện hành

8.Giải pháp Vật liệu xây dựng chính:
- Bê tông móng mác #200 đá 2x4
- Bê tông cột và các kết cấu khung sàn # 200, đá 1x2
- Móng xây gạch đặc #75 vữa XM#50
- Tờng bao che xây gạch lỗ #50, vữa XM#50.
- Trát tờng VXM#75, trát trần VXM#75. Sơn màu theo thiết kế.
- Mái đổ BTCT #200 dày 100, Láng XM#100 chống thấm, lợp tôn liên doanh chống
nóng.
- Cửa panô gỗ nhóm III khuôn đơn, vách kính khung nhôm LD,
- Nền, sàn lát gạch ceramic 400x400.
IX-Kinh phí đầu t - tổ chức thực hiện - hình thức quản lý thực
hiện dự án
1- Kinh phí đầu t (Phơng án chọn) :
a. Căn cứ để lập kinh phí đầu t.
- Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tớng Chính phủ
ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu t phát triển bằng vốn
ngân sách nhà nớc giai đoạn 2011-2015;
- Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tớng Chính phủ về tăng
cờng quản lý đầu t từ vốn Ngân sách nhà nớc và trái phiếu chính phủ;
- Căn cứ quy mô xây dựng Trụ sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc
các đoàn thể, tiếp dân;
- Căn cứ định mức xây dựng theo công bố kèm theo văn bản số 1776, 1777/ BXD
-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng;
- Căn cứ đơn giá xây dựng cơ bản theo công bố số 33, 34/2008/UBND ngày
09/01/2008 của UBND tỉnh Hải Dơng;
- Chi phí quản lý dự án và t vấn đầu t xây dựng công trình theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây Dựng;
- Chi phí kiểm toán và chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán lấy theo Thông t
19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 về việc quy định Quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nớc;

- Phụ phí chi phí chung và chi phí trực tiếp khác lấy theo thông t 04/2010/ TT-BXD
ngày 26/05/2010.
- Chi phí nhân công theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính
phủ và Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của UBND tỉnh Hải Dơng về việc
quy định mức lơng tối thiểu vùng.
- Giá vật liệu theo Công bố giá vật liệu số 05/2013/STC-SXD ngày 25/05/2013 của
liên sở Tài chính - Xây dựng trên địa bàn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dơng.
- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công do đơn vị t vấn thiết kế lập theo nhiệm vụ thiết
kế.
b. Tổng mức đầu t (lấy tròn): 4.470.932.000 đ
Bằng chữ: Bốn tỷ bốn trăm bẩy mơi triệu chín trăm ba mơi hai nghìn đồng
Trong đó
Chi phí xây dựng XD và lán trại sau thuế 3.860.824.112
Chi phí quản lý dự án 57.889.426
Chi phí t vấn đầu t xây dựng 324.657.582
Chi phí khác 14.658.918
Dự phòng phí 212.901.502
c. Nguồn vốn :
- Vốn ngân sách Trung ơng hỗ trợ có mục tiêu (hỗ trợ đầu t trụ sở xã, phờng):
2.700.000 đồng
- Vốn ngân sách địa phơng (xã, huyện, tỉnh) đối ứng và các nguồn vốn hợp pháp
khác: 1.770.932.000 đồng
2. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu t : Uỷ ban nhân dân Phờng Chí Minh
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án
- Cơ quan lập dự án, khảo sát, thiết kế: Công ty cổ phần t vấn xây dựng Hồng
Phát
- Thời gian lập báo cáo và trình duyệt xong quý III/2013.
- Thời gian thực hiện dự án: Năm 2014 - 2015
3 .Hình thức quản lý và thực hiện

- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản
lý dự án đầu t xây dựng công trình, căn cứ quy mô tính chất của dự án chọn hình thức
quản lý Chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án.
4 .Mối quan hệ và trách nhiệm các cơ quan liên quan
- Cơ quan chủ đầu t: Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn vốn từ khâu
chuẩn bị, thực hiện, nghiệm thu, đa công trình vào sử dụng theo đúng trình tự thủ tục
theo quy định nhà nớc hiện hành.
- Cơ quan lập dự án, đo vẽ hiện trạng, thiết kế: Công ty cổ phần t vấn xây dựng
Hồng Phát chịu trách nhiệm trớc pháp luật về nội dung, chất lợng, tiến độ t vấn đã đợc
ký trong hợp đồng kinh tế.
- Quản lý xây dựng và giám sát: Theo qui chế xây dựng cơ bản hiện hành.
- Thi công: Theo qui chế xây dựng cơ bản hiện hành.
X. Kết kuận và kiến nghị
- Căn cứ vào hiện trạng cơ sở vật chất của khu làm việc UBND Phờng Chí Minh
còn rất nghèo nàn, thiếu thốn. Các công trình cũ đã xây dựng lâu đời, xuống cấp nghiêm
trọng. Việc đầu t xây dựng công trình: Trụ sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà
làm việc các đoàn thể, tiếp dân là rất cần thiết cho chính quyền cấp xã, phờng ở tỉnh Hải
Dơng.
- Vậy, UBND Phờng Chí Minh, thị xã Chí Linh kính trình Sở kế hoạch và đầu t
tỉnh Hải Dơng thẩm định, trình ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dơng xem xét, phê duyệt Báo
cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Trụ sở UBND phờng Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc
các đoàn thể, tiếp dân với quy mô đã nêu trên.

Chủ đầu t
UBND Phờng Chí Minh
Cơ quan t vấn
Công ty cổ phần t vấn xây dựng
hồng phát
UBND th xó chớ linh
UBND Phng Chớ Minh

Cng ho xó h i ch ngha vit nam
c lp - T do - Hnh phỳc
S: /TTr-UBND
Chớ Minh, ngy thỏng nm 2013
Tờ trình
(V/v : Đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình)
Công trình: Trụ sở ủy ban nhân dân phường Chí Minh; Hạng mục: Nhà làm
việc các đoàn thể, tiếp dân
Kính gửi: - ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
- SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HẢI DƯƠNG
- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26/11/2003 của Quốc Hội.
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Thông tư số 03/2009/ TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
- Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát
triển bằng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015;
- Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn Ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 22/06/2010 của UBND tỉnh
Hải Dương về việc quy định phân cấp quản lí trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây
dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Hải Dương;
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số /HĐKT giữa Công ty cổ phần tư vấn xây
dựng Hồng Phát với UBND phường Chí Minh về việc lập báo cáo kinh kế kỹ thuật
công trình: Trụ sở UBND phường Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các đoàn
thể, tiếp dân;
- Căn cứ hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Trụ sở UBND phường
Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân do Công ty cổ phần tư vấn

xây dựng Hồng Phát lập đã được thẩm tra theo báo cáo số ngày tháng
năm 2013 của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Trường Minh.
Ủy ban nhân dân phường Chí Minh kính đề nghị Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Hải Dương thẩm định trình UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ
thuật xây dựng công trình: Trụ sở UBND phường Chí Minh; hạng mục: Nhà làm
việc các đoàn thể, tiếp dân với các nội dung sau:
I. TÓM TẮT DỰ ÁN:
1/ Tên công trình: Trụ sở UBND phường Chí Minh; hạng mục: Nhà làm việc các
đoàn thể, tiếp dân.
2/ Địa điểm xây dựng: Phường Chí Minh, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương
3/ Đơn vị tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Hồng Phát
4/ Chủ nhiệm thiết kế kỹ thuật: KS. Bùi Văn Mạnh
5/ Mục tiêu đầu tư xây dựng: Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ yêu cầu l mà
việc của các đo n thà ể tại địa phương v tià ếp dân giải quyết thủ tục h nhà
chính ở địa phương.
6/ Nội dung v qui mô à đầu tư xây dựng:
Khối nhà dự kiến xây dựng hình chữ nhật, 2 tầng 12 phòng kích thước
32.4x10.5m. Mỗi tầng có các phòng làm việc và 1 cầu thang bộ bố trí ở giữa. Hành
lang bên rộng 2.1m, sảnh chính có kích thước là 3.6x2.4m. Bước gian là 3.6m, cầu
thang rộng 3.6m.
+Diện tích sử dụng : 346.0 m2
+Diện tích sàn xây dựng : 663.6 m2.
+Diện tích xây dựng : 362.0 m2.
-Công trình cao 2 tầng, chiều cao các tầng 3.9m, cốt nền cao hơn cốt sân
+0.75m.
Phần tường trong và ngoài nhà được sơn vàng kem, trần và cổ trần màu trắng.
Phần mảng nhấn được sơn màu nâu đỏ, các bậc tam cấp và cầu thang được
mài Granitô màu nâu đỏ và màu trắng.
Nền nhà lát gạch Ceramic 400x400 màu nâu nhạt, tất cả các tường trong
phòng ốp gạch men kính kích thước 130x400 chân tường màu nâu sẫm.

Phần móng: Đơn vị thiết kế chọn giải pháp móng băng trên nền đất tự nhiên. Móng
băng BTCT mác 200, đá 2x4, kết hợp hệ thống dầm giằng BTCT liên kết các móng
và xây tường móng. Tường móng xây gạch đặc mác 75#, vữa XM mác 50#.
Phần thân: Sử dụng kết cấu khung BTCT chịu lực chính kết hợp tường gạch bao
che. Sàn BTCT dày 10 cm đổ toàn khối. Tường xây gạch máy mác 75#, vữa XM
mác 50#. Trát tường, trần VXM#75.
Phần mái: Mái đổ BTCT dày 10 cm, xây thu hồi lợp tôn chống nóng.
* Giải pháp cấp điện :
Công trình được cấp điện từ đường điện lưới chung của khu vực ủy ban
Phường Chí Minh.
Mạng điện trong nhà: Tất cả hệ thống điện trong nhà đều được đi ngầm và
được đặt trong ống gen nhựa PVC. Điện chiếu sáng trong các phòng sử dụng đèn
huỳnh quang.
Công trình được thiết kế với hệ thống quạt trần và thông gió tự nhiên
* Giải pháp cấp - thoát nước:
.* Giải pháp kỹ thuật cấp nước: Nước cấp vào công trình dự kiến lấy từ nguồn cấp
nước sẵn có của phường qua khu vực xây dựng công trình rồi vào bể chứa nước
ngầm. Hệ thống máy bơm đặt ở khu kỹ thuật nước, đưa nước từ bể chứa ngầm lên
bể chứa hoặc téc nước trên mái công trình.
* Thoát nước: Nước mưa từ các mái, sân thượng, ban công được thoát theo các ống
đứng xuống hệ thống rãnh thoát nước mưa quanh nhà sau đó thoát ra cống thoát n-
ước của khu vực. Phễu thu nước mái bằng gang có lới chắn rác, ống thoát nước mái
bằng nhựa PVC.
Nước các khu vệ sinh được thu gom theo 2 hệ thống thoát xí và thoát sàn
riêng biệt. Thoát xí được thoát xuống bể phốt đặt trong nền móng công trình, xử lý
và thoát ra rãnh thoát nước bên ngoài công trình.
7/ Tổng mức đầu tư (lấy tròn): 4.470.932.000 đ
Bằng chữ: Bốn tỷ bốn trăm bẩy mươi triệu chín trăm ba mươi hai nghìn đồng
Trong đó
Chi phí xây dựng XD và lán trại sau thuế 3.860.824.112

Chi phí quản lý dự án 57.889.426
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 324.657.582
Chi phí khác 14.658.918
Dự phòng phí 212.901.502
8/ Phân công thực hiện:
- Chủ đầu tư : Uỷ ban nhân dân phường Chí Minh
- Cơ quan lập dự án, thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Hồng Phát
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
- Thời gian lập báo cáo và trình duyệt xong quý III/2013.
- Thi công: theo quy chế xây dựng hiện hành
9/ Nguồn vốn: Bao gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu (hỗ trợ đầu tư trụ sở xã,
phường): 2.700.000 đồng
- Vốn ngân sách địa phương (xã, huyện, tỉnh) đối ứng và các nguồn vốn hợp
pháp khác: 1.770.932.000 đồng
10/ Thời gian thực hiện dự án: Năm 2013- 2014
II. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ:
Việc đầu tư xây dựng công trình: Trụ sở UBND phường Chí Minh; hạng mục:
Nhà làm việc các đoàn thể, tiếp dân là rất cần thiết cho chính quyền cấp xã, phường
ở tỉnh Hải Dương.
Vậy, UBND Phường Chí Minh, thị xã Chí Linh kính trình Sở kế hoạch và đầu
tư tỉnh Hải Dương thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương xem xét, phê
duyệt. Xin trân trọng cám ơn!
Nơi nhận:
- nt
- Lưu VP
T/M. UBND PHƯỜNG CHÍ MINH

×