Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.9 KB, 2 trang )
ĐA HỒNG CẦU
1.
Định nghĩa: Đa hồng cầu khi tăng tổng số lượng tế bào hồng cầu.
Hct tĩnh mạch trung tâm > 65% tăng độ nhớt máu & giảm lưu lượng máu giảm chuyên chở oxy khi Hct > 60%
Giá trị Hct đạt đỉnh cao nhất lúc 2-4 giờ tuổi. Sau 48 giờ, hiện tượng cô đặc máu do mất nước có thể xảy ra.
2.
Nguyên nhân
2.1
Truyền máu nhau thai: kẹp rốn muộn, cắt rốn, trọng lực, truyền máu mẹ-con, truyền máu song thai
2.2
Suy nhau (tăng tạo hồng cầu bào thai thứ phát do giảm oxy trong tử cung):
SGA, trẻ già tháng, HC tăng huyết áp ở mẹ (tiền sản giật, sản giật, bệnh mạch máu thận…), IUGR,
giảm oxy mạn ở mẹ (bệnh tim phổi), vỡ nhau thai, mẹ mang thai sống ở vùng cao, mẹ hút thuốc lá
2.3
Rối loạn nội tiết: con của mẹ ĐTĐ (>40%), con của mẹ ĐTĐ do thai kỳ (> 30%), cường giáp,
suy giáp bẩm sinh, tăng sản thượng thận bẩm sinh, HC Beckwith-Wiedemann
2.4
3.
Khác: trisomies 13,18, 21; thuốc (propanolol, oxytocin); mất nước (giảm 8-10% trọng lượng cơ thể trẻ)
Triệu chứng (không đặc hiệu): Da đỏ hồng, đầu chi tím, ngưng thở, tím tái, thở nhanh, suy tim, lừ đừ, giảm trương lực