Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

cac mon tuan 4 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.3 KB, 14 trang )

Trường tiểu học Nguyễn trãi – Hà Đơng
TU Ầ N 4
Ngày dạy: .......................................
Đạo đức: Tiết 4 - Bài 2: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó học tập.
- Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- u mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Ổn đònh:
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Vượt khó trong học
tập”
+ Kể một mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó
trong học tập.
- GV nhận xét.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Giảng bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
(Bài tập 2- SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
+ Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK
+ HS nêu cách giải quyết.
- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.
- GV kết luận: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn


có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn
bằng nhiều cách khác nhau. Vì vậy mỗi bản thân
chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó
khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác
để cùng vượt qua khó khăn .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.
- Một số HS trình bày những khó
khăn và biện pháp khắc phục.
- HS lắng nghe.
Giáo án các mơn – Lớp 4 – Học kì 1 GV: Nguyễn Kim Hoa
1
Trường tiểu học Nguyễn trãi – Hà Đơng
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi
( Bài tập 3- SGK /7)
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết
vượt qua khó khăn học tập.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
( bài tập 4- SGK / 7)
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải
trong học tập và những biện pháp để khắc phục
những khó khăn đó theo mẫu
- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những
biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để

học tốt.
D.Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó
khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp
khó khăn trong học tập.
- Chuẩn bò bài: Biết bày tỏ ý kiến.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận.
- HS trình bày .
- HS nêu 1 số khó khăn và những
biện pháp khắc phục.
- Cả lớp trao đổi , nhận xét.
- 1 HS nêu..
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực
hành.
********************************************
Ngày dạy: ......................................
Lịch sử: TIẾT 4: NƯỚC ÂU LẠC
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu lạc.
- Triệu Đà nhiều lần kéo qn sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn kết, có vũ khí
lợi hại nên giành thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng
chiến thất bại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:

- Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở
- HS hát
- 3 HS trả lời
Giáo án các mơn – Lớp 4 – Học kì 1 GV: Nguyễn Kim Hoa
2
Trường tiểu học Nguyễn trãi – Hà Đơng
khu vực nào ?
-Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của
người Lạc Việt ?
- Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt
còn tồn tại đến ngày nay ?
- GV nhận xét – Đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu :
b. Giảng bài :
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu bài tập cho HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau:
em hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống
nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người
Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa bàn .
 Đều biết chế tạo đồ đồng .
 Đều biết rèn sắt .
 Đều trống lúa và chăn nuôi .
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
- GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của người
Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương
đồng và họ sống hòa hợp với nhau .
*Hoạt động2: Làm việc cả lớp :

- Cho HS xác đònh trên lược đồ hình 1 nơi đóng
đô của nước Âu Lạc .
- GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
- Người u Lạc đã đạt được những thành tựu gì
trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ
khí? )
- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua
sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc
phòng của người dân Âu Lạc .
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm :
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô 
trong phiếu bài tập để chỉ những
điểm giống nhau giữa cuộc sống của
người Lạc Việt và người Âu Việt .
- Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .
- HS khác nhận xét .
- HS xác đònh .
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong
châu là vùng rừng núi, nước u Lạc
đóng đô ở vùng đồng bằng.
- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế
tạo nỏ thần.
- Cả lớp thảo luận và báo cáo kết
quả so sánh .
Giáo án các mơn – Lớp 4 – Học kì 1 GV: Nguyễn Kim Hoa
3

Trường tiểu học Nguyễn trãi – Hà Đơng
- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn : “Từ năm 207
TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của
nhân dân Âu Lạc .
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bò
thất bại ?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào
ách đô hộ của PK phương Bắc?
- GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố Dặn dò:
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài :Nước ta dưới
ách đô hộ của PKPB .
- HS đọc.
- Các nhóm thảo luận và đại điện báo
cáo kết quả .
- Vì người u Lạc đoàn kết một lòng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ
huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên
cố.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà
cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 3 HS dọc .
- Vài HS trả lời .
- HS khác nhận xét và bổ sung

- HS cả lớp .
***************************************
Ngày dạy: .....................................
Thể dục: ĐI ĐỀU, VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRỊ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU”
I-MUC TIÊU
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.Củng cố nâng cao kó thuật động tác
quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bò trước sân cho trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh trang phục tập luyện.
- Trò chơi: Một vài trò chơi đơn giản để HS chú ý
- HS tập hợp thành 4 hàng.
- HS chơi trò chơi.
Giáo án các mơn – Lớp 4 – Học kì 1 GV: Nguyễn Kim Hoa
4
Trường tiểu học Nguyễn trãi – Hà Đơng
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Ôn đội hình đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- Ôn đi đều vòng phải, đứng lại.

- Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
- Ôn tất cả nội dung ĐHĐN nêu trên.
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
- GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải
thích luật chơi….
- HS làm mẫu cách chơi.
- Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai
chơi của mình.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
- Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang
làm động tác thả lỏng.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS thực hành
HS chơi.
- HS thực hiện động tác làm thả
lỏng.
***************************************
Ngày dạy: .....................................
Khoa học: Tiết 7
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I/ MỤC TIÊU:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xun thay đổi
món
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều
chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK ; Phiếu học tập theo nhóm.
- Giấy khổ to; HS chuẩn bò bút vẽ, bút màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Giáo án các mơn – Lớp 4 – Học kì 1 GV: Nguyễn Kim Hoa
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×