Ngày soạn: 15/08/2010
Ngày dạy: /08/2010
Tuần : 1
Tiết :1
Phần I : VẼ KĨ THUẬT.
Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
§1 VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN
XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.
I. Mục tiêu:
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1. Phương tiện:
- GV: Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
- HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
2. Phương pháp: thuyết trình, diễn giải, quy nạp
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ( 1 phút)
Kiểm tra sĩ số - VS .
2. Kiểm tra bài cũ: ( Thông qua )
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật
đối với sản xuất . (14 phút)
Sử dụng phương pháp : vấn đáp,thuyết trình
GV: Treo hình (H.1.1)SGK yêu cầu HS quan
sát hình kết hợp với hình 1.1 trong SGK .
HS: Quan sát hình.
GV(?) Trong giao tiếp hằng ngày , con người
thường dùng các phương tiện gì .
HS: Ngôn ngữ , hình vẽ, cử chỉ, chữ viết,….
GV: Nhận xét và kết luận ghi bảng.
HS: Ghi vở
GV: Nêu lên một số công trình xây dựng gần
khu vực mà hs đã từng thấy.
GV(?) Các sản phẩm và công trình được chế
tạo và thi công đúng như ý muốn của con
người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện
nó bằng cái gì?
HS: Bằng hình vẽ
GV(?) Người công nhân khi chế tạo hay xây
dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?
HS: Căn cứ vào hình vẽ của người thiết kế.
( BVKT)
GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ
kỹ thuật đối với sản xuất.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật
đối với đời sống (10 phút)
Sử dụng phương pháp : vấn đáp, thảo luận
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 1.3a SGK và
tranh mạng điện trong nhà treo trên bảng và
tranh hướng dẫn sử dụng đồ dùng điện.
HS: Quan sát tranh và hình trong SGK.
GV(?) Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn
các đồ dùng điện và các thiết bị đó chúng ta
cần phải làm gì .
HS: Trước khi sử dụng thì ta phải am hiểu về
nó, đọc hướng dẫn trước khi cho vận hành là
dựa trên hướng dẫn bằng hình ảnh đi kèm với
thiết bị.
GV: Nhấn mạnh bản vẽ kỹ thuật trong đời
sống
HS: Ghi vở
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong
các lĩnh vực kĩ thuật. (10phút)
Sử dụng phương pháp : dẫn chứng, vấn đáp,
quy nạp
- GV ch HS xem sơ đồ hình 1.4.
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
Hình vẽ là một phương tịên thông tin
quan trọng dùng trong giao tiếp.
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung
dùng trong kĩ thuật.
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm dùng trong trao
đổi , sử dụng…..
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực
kĩ thuật.
BẢN VẼ
Nông
ngiệp
Điện
lực
Xây
dựng
Cơ
khí
……
Giao
thông
Quân
sự
Kiến
trúc
BẢN VẼ
Nông
ngiệp
Điện lực
Xây dựngCơ khí
……
Giao thông
Quân sựKiến trúc
4. Củng cố : (3phút)
- Hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản, đọc phần ghi nhớ
( Thông qua câu hỏi cuối bài ).
5. Hướng dẫ về nhà: (2phút)
- Đọc trước bài 2 sách giáo khoa trang 8,9,10.
- Chuẩn bị 1khối hình hộp và ba tấm bìa ghép lại như hình 2.3 SGK và trả lời các câu
sau:
+ Có bao nhiêu phép chiếu ?
+ Có bao nhiêu phép chiếu ?
Ngày soạn: 18 /08/2010
Ngày dạy: / 08/2010
Tuần : 1
Tiết : 2
§2 HÌNH CHIẾU.
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Phương tiện:
- GV:
+ Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể (Hình 2.3).
- HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
2. Phương pháp: dẫn chứng, vấn đáp, thuyết trình
III.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ( 1 phút)
Kiểm tra sĩ số - VS .
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
GV(?)Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
HS: Trình bày
GV: Nhận xét và đánh giá
3. Bài mới.
A
A
’
Tia
chiế
u
Mặt
phẳng
chiếu
Hoạt động của giáo viên Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu khái niệm về hình chiếu. ( 7 phút)
Sử dụng phương pháp : dẫn chứng, vấn đáp,
thuyết trình
GV: Yêu cầu Học sinh quan sát hình 2.1 sau
đó phân tích để đưa ra khái niệm về hình
chiếu.
HS: Quan sát và theo dõi hướng dẫn của
giáo viên để tìm ra khái niệm về hình chiếu.
GV:(?) Thế nào là hình chiếu.
HS: Phát biểu khái niệm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận
biết các phép chiếu. ( 6 phút)
Sử dụng phương pháp : dẫn chứng, vấn đáp,
GV:Cho học sinh quan sát hình 2.2 và nhận
xét về các đặc điểm của các tia chiếu trong
các hình a; b; c.
HS: Quan sát hình 2.2 và nhận xét về các
đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a;
b; c.
GV: Phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song
song, phép chiếu vuông góc.
HS: Nhận biết được các phép chiếu.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu các hình chiếu vuông góc. ( 10 phút)
Sử dụng phương pháp : dẫn chứng, vấn đáp,
GV: Giới thiệu các mặt phẳng hình chiếu.
HS: Quan sát và nhận biết về các mặt phẳng
hình chiếu.
GV: Đưa ra mô hình 2.3, giới thiệu tên gọi
các mặt phẳng hình chiếu.
HS: Quan sát và nhận biết về các mặt phẳng
hình chiếu.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tên gọi
các hình chiếu vuông góc.
HS: Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV:Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.3 và
2.4 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi trong
I Khái niệm về hình chiếu:
- Hình chiếu của vật thể là hình nhận
được trên mặt phẳng đó.
- A’ là hc của A trên mặt phẳng chiếu.
- AA’ là tia chiếu.
- Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là
mặt phẳng chiếu hay mặt phẳng hình
chiếu.
II. Các phép chiếu.
- Phép chiếu xuyên tâm. (Hình a)
- Phép chiếu song song. (Hình b)
- Phép chiếu vuông góc. (Hình c).
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các mặt phẳng hình chiếu.
- Mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
A
B
C
A’
B’
C’
MÆt ph¼ng
chiÕu ®øng
MÆt ph¼ng
chiÕu c¹nh
MÆt ph¼ng
chiÕu b»ng
H×nh chiÕu
c¹nh
H×nh chiÕu
®øn
H×nh chiÕu
b»ng
4. Củng cố : ( 5 phút )
- Hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản ( Thông qua câu hỏi cuối bài )
- Làm một phần bài tập trong SGK.
- Đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Làm bài tập còn lại trong sách giáo khoa
- Đọc trước bài 3 sách giáo khoa trang 13
Ngày soạn: 21 /08 /2010
Ngày dạy: / 08 /2010
Tuần : 2
Tiết : 3
§4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hình chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hình chữ nhật , hình lăng trụ đều, hình chóp
đều.
II. Chuẩn bị:
1. Phương tiện:
- GV:
+ Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Mô hình các khối đa diện: hình hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
+ Đọc tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
2. Phương pháp: Dẫn chứng, vấn đáp, hướng dẫn,thảo luận.
III.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức: ( 1 phút)
Kiểm tra sĩ số - VS .
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
GV(?) Thế nào là hình chiếu của một vật thể ? Có các phép chiếu nào ? Mỗi phép
chiếu có đặc điểm gì ?
HS: Trình bày
GV: Nhận xét và đánh giá
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên – Học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Hướng dẫn nhận dạng các
khối đa diện.
Sử dụng phương pháp : dẫn chứng, vấn đáp,
GV(y/c) Học sinh quan sát tranh và mô hình
đã chuẩn bị.
HS: Quan sát và nhận xét.
- GV(?) Các khối hình học đó được bao bởi
các hình gì
- HS: Trình bày
GV(?) Lấy ví dụ thực tế về các khối đa diện
HS: Trình bày
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu hình
hộp chữ nhật.
Sử dụng phương pháp : dẫn chứng, vấn đáp,
GV(y/c) Học sinh quan sát mô hình (hình
HCN).
HS: Quan sát mô hình.
GV(?) Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi
các hình gì ? các cạnh và các mặt của hình
hộp có đặc điểm gì ?
HS: Trình bày
GV(?) Hình hình chữ nhật có những kích
thước nào ?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh đặt vật thể trong hệ
mặt phẳng chiếu.
HS: Chú ý quan sát cách đặt vật thể.
GV(?) Khi chiếu vật thể lên mặt phẳng
chiếu đứng, hình chiếu đứng là hình gì ?
HS: Hình chữ nhật
GV(?) Kích thước hình chiếu đó cho biết
chiều nào của hình hộp chữ nhật .
HS: Chiều dài, rộng, cao.
GV: Tương tự như vậy các em tìm hiểu hình
I. Các khối đa diện.
- Hình HCN.
- Hình lăng trụ đều
- Hình chóp đều.
Các khối đa diện được bao bởi các đa
giác phẳng.
II. Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hình chữ nhật?
Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu
hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
gồm:
H×nh H×nh chiếu H×nh dạng KÝch thước
1
Đứng
H×nh chữ
nhật
a , h
2
Bằng
H×nh chữ
nhật
a , b
a
h
b
chiếu bằng và hình chiếu cạnh.( yêu cầu hs
làm bài tập nhỏ SGK/16)
HS: Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và
hoàn thiện bảng 4.2 vào vở.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu hình
lăng trụ đều, Hình chóp đều:
Sử dụng phương pháp : dẫn chứng, vấn đáp,
GV(y/c) Học sinh quan sát mô hình (hình
lăng trụ đều).
HS: Quan sát mô hình.
GV(?) Hình lăng trụ đều được giới hạn bởi
các hình gì ? Các cạnh và các mặt của hình
hộp có đặc điểm gì ?
HS: Trình bày
GV(?) Hình lăng trụ đều có những kích
thước nào .
HS: Trình bày
GV: Hướng dẫn học sinh đặt vật thể trong hệ
mặt phẳng chiếu.
HS: Chú ý quan sát cách đặt vật thể.
GV(?) Khi chiếu vật thể lên mặt phẳng
chiếu đứng, hình chiếu đứng là hình gì .
HS: Hình chữ nhật
GV(?) Kích thước hình chiếu đó cho biết
chiều nào của hình hộp chữ nhật .
HS: Chiều cao lăng trụ, chiều cao đáy, chiều
dài đáy.
GV: Nhận xét
GV: Cho học sinh đọc nội dung phần 2 sách
giáo khoa trang 17 điền vào bảng 4.2
HS: Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và
hoàn thiện bảng 4.2 vào vở.
3
Cạnh
H×nh chữ
nhật
b , h
III. Hình lăng trụ đều.
1.Thế nào là hình lăng trụ đều ?
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai
mặt đáy là 2 hình đa giác đều và các
mặt bên là các hình chữ nhật bằng
nhau.
2./ Hình chiếu của hình lăng trụ đều
(- Bài tập nhỏ SGK)
Điền vào bảng 4.2
1. Hình chiếu đứng: Cho biết chiều dài
và chiều cao.
2. Hình chiếu bằng: Cho biết chiều dài
a
h
b
Mặt bên
Mặt đáy
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu hình
chóp đều:
Sử dụng phương pháp : dẫn chứng, vấn đáp,
GV(y/c) Học sinh quan sát mô hình (hình
lăng trụ đều).
HS: Quan sát mô hình.
? Hình chóp đều đều được giới hạn bởi các
hình gì ? Các cạnh và các mặt của hình hộp
có đặc điểm gì ?
- ? Hình chóp đều đều có những kích thước
nào ?
- Hs trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn học sinh đặt vật thể trong
hệ mặt phẳng chiếu.
- Hs Chú ý quan sát cách đặt vật thể.
? Khi chiếu vật thể lên mặt phẳng chiếu
đứng, hình chiếu đứng là hình gì ?
- Hình tam giác cân.
- Kích thước hình chiếu đó cho biết chiều
nào của hình hộp chữ nhật ?
- Hs : Chiều cao hình chóp đều, chiều cao
đáy, chiều dài đáy.
- Quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi.
Cho học sinh đọc nội dung phần 2 SGK/18
điền vào bảng 4.3
và chiều rộng.
3. Hình chiếu cạnh: Cho biết chiều
rộng và chiều cao.
IV. Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều ?
Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là
hình đa giác đều và các mặt bên là các
tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2./ Hình chiếu của hình chóp đều
(- Bài tập nhỏ SGK)
Điền vào bảng 4.2
Hình chiếu đứng: Cho biết chiều dài và
chiều cao.
Hình chiếu bằng: Cho biết chiều dài và
chiều rộng.
Hình chiếu cạnh: Cho biết chiều rộng
và chiều cao.
4. Củng cố bài học: ( 4 phút)
- Đọc phần ghi nhớ.
- Hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản ( Thông qua câu hỏi 1,2 cuối bài )
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 Phút )
- Làm bài tập trong SGK/19
- Đọc trước bài 3 và 5 SGK trang 20.
Chuẩn bị cho giờ thực hành theo phần I/ SGK trang 20
a
h
Mặt bên
Đỉnh
Mặt
đáy
Ngày soạn: 24/ 08 /2010
Ngày dạy: /08 / 2010
Tuần : 2
Tiết :4
§ 5 BÀI TẬP THỰC HÀNH .
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ.
I. Mục tiêu:
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
- Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện ở hình 5.2.
- Vẽ được hình chiếu cạnh của các vật thể ở hình 5.2.
- Phát huy trí tưởng tượng trong không gian.
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và làm việc theo quy trình
- Có hứng thú học tập và tuân thủ quy trình thực hiện.
II. Chuẩn bị:
1. Phương tiện:
- GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Phiếu học tập, bảng phụ ....
+ Phiếu học tập, Phim bản trong hình 5.2, phiếu thực hành.