Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Văn 9 ( Tuần 1 - tuần 7 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.74 KB, 82 trang )

Ngày soạn: 12/8/2010
Ngày giảng:16/8/2010
Ngữ văn- Bài 1
Tiết1 Văn bản : phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị; thấy đợc một số biện pháp nghệ
thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: kết hợp kể - bình
luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
-Rèn luyện năng đọc, tìm hiểu,phân tích văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh và
nghị luận
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo gơng Bác
B. Chuẩn bị :
GV: Đọc tài liệu tham khảo.
HS: Soạn bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của học sinh.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Giới thiệu bài:
Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân
tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế
giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc
của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống
và làm việc của ngời anh hùng dân tộc vĩ
đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn - một
con ngời của nền văn hoá tơng lai. Vậy vẻ
đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là
gì? Đoạn trích dới đây phần nào sẽ trả lời


cho câu hỏi ấy.
* Các bớc thực hiện:
?Nêu một vài nét về xuất xứ tác phẩm .
HS:Dựa vào phần chú thích phát biểu).
? Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào
viết về Bác.
HS: Bộc lộ
GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích
và kiểm tra việc hiểu chú thích qua một số
từ trọng tâm: truân chuyên, Bộ Chính trị,
thuần đức, hiền triết
?Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Viết theo
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm.
Văn bản trích trong "Phong cách
Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với
cái giản dị".
2. Chú giải
phơng thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn
bản nào?
HS: Vấn đề sự hội nhập với thế giới và
bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
Phơng thức biểu đạt: thuyết minh,
thuộc loại văn bản nhật dụng.
?Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung
chính của từng phần.
HS: Suy nghĩ, trả lời: Bố cục 2 phần
Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.
Phần 2: những nét đẹp trong lối sống của

Hồ Chí Minh.
GV Hớng dẫn và đọc mẫu: Chú ý đọc đúng,
đọc diễn cảm thể hiện sự kính trọng đối với
Bác
HS: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn
HS : Đọc lại phần 1
? Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí
Minh sâu rộng nh thế nào.
HS: Dựa vào VB trả lời.
GV: Sự hiểu biết của ngời khiến tác giả phải
thốt lên: ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều
về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá
thế giới sâu sắc nh chủ tich HCM. Nh vậy tác
giả sử dụng ngôn ngữ kể, lời bình để khẳng
định sự hiểu biết sâu rộng của Bác.
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ
Chí Minh trong hoàn cảnh nào.
HS: Thảo luận, trao đổi
GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho HS
? Hồ Chí Minh đã làm cách tiếp thu nào để có
thể có đợc vốn tri thức văn hoá nhân loại.
HS: Dựa vào VB phát hiện.
? Em hiểu cách tiếp thu có chọn lọc tinh hoa
văn hoá nhân loại ở Ngời nh thế nào.
HS: Dựa vào văn bản phát hiện.
+ Không chịu ảnh hởng một cách thụ động;
3. Bố cục:
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Đọc.
2. Tìm hiểu văn bản:

a. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.
Ngời có hiểu biết sâu rộng nền văn
hoá các nớc châu á, châu Âu, châu
Phi, châu Mĩ.
Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng
tìm đờng cứu nớc hồi đầu thế kỷ
XX.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nớc.
Cách tiếp thu:
+Nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng nớc ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà
học hỏi (làm nhiều nghề khác
nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu
sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc
tinh hoa văn hoá nớc ngoài
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời
với việc phê phán những hạn chế, tiêu cực;
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp
thu những ảnh hởng quốc tế (tất cả những ảnh
hởng quốc tế đợc nhào nặn với cái gốc văn hoá
dân tộc không gì lay chuyển đợc).
? Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ
Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã

nói rõ điều đó? Vai trò của câu này trong toàn
văn bản.
HS: Suy nghĩ, phát hiện, phát biểu.
GV: Đó là sự kết hợp của hai nguồn văn hoá
nhân loại và văn hoá dân tộc trong tri thức văn
hoá HCM. Ngời đã tiếp thu cái mọi cái đẹp của
văn hoá nhân loại nhào nặn với cái gốc văn hoá
dân tộc thấm sâu vào tâm hồn máu thịt của
mình.
? Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ thuật gì?
HS: Thảo luận nhóm, phát hiện.
? Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về
phong cách Hồ Chí Minh.
HS: Thảo luận
(GV bình về mục đích ra nớc ngoài của
Bác

hiểu văn học nớc ngời để tìm cách đấu
tranh giải phóng dân tộc...)
Nghệ thuật: kết hợp kể với bình
luận, lập luận chặt chẽ, luận cứ xác
đáng,dẫn chứng thực tế tạo sức
thuyết phục cao.
Hồ Chí Minh là ngời thông minh,
cần cù, yêu lao động, có vốn kiến
thức sâu, rộng.
Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân
loại dựa trên nền tảng văn hoá dân

tộc.

D. CủNG Cố Và HƯớNG DẫN Về NHà:
- Đoạn văn khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác sâu rộng nh thế nào?
-Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài.
Ngày soạn:12/8/2010
Ngày giảng:16/8/2010

Ngữ văn- Bài 1
Tiết2 Văn bản: phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị; nắm đợc một số biện pháp nghệ
thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể bình
luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện theo gơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
B. Chuẩn bị :
GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
C. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào?
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:
Bằng nghệ thuật kết hợp kể với bình luận, lập

luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng,dẫn chứng thực tế
tạo sức thuyết phục cao, HCM hiện lên là ngời
thông minh, cần cù, yêu lao động, có vốn kiến
thức, HCM tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền
tảng văn hoá dân tộc. Vậy nét đẹp trong lối sống
của Chủ tịch HCM nh thế nào
Các bớc thực hiện:
? Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần
đầu văn bản trên nói về thời kỳ nào trong sự
nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ Hồ
Chí Minh? Phần văn bản sau nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác.
HS: Phần trớc nói về thời kỳ Bác hoạt
động ở nớc ngoài, phần sau nói về
thời kỳ Bác làm Chủ tịch nớc.
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của
Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía
cạnh nào, phơng diện cơ sở nào.
HS: Chỉ ra đợc 3 phơng diện: nơi ở,
trang phục, ăn uống.
GV cho HS bổ sung thêm qua VB Đức tính giản
dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng
?Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp
giữa giản dị và thanh cao.
HS: Thảo luận nhóm:
2.Tìm hiểu văn bản:
b. Nét đẹp trong lối sống của Chủ
tịch Hồ Chí Minh
+ Nơi ở và làm việc: chỉ vài
phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp

Bộ Chính trị (nhỏ bé, đồ đạc đơn
sơ mộc mạc).
+ Trang phục giản dị: quần áo
bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô
sơ.
+Ăn uống: đạm bạc với những
GV: Đây không phải là lối sống khắc khổ của
những con ngời tự vui trong cảnh nghèo khó, cũng
không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho
khác đời, hơn đời mà là một cách sống có văn hoá
đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự
giản dị, tự nhiên.

Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô
cùng giản dị.
? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị
nguyên thủ quốc gia ở các nớc khác trong cuộc
sống cùng thời với Bác và cuộc sống đơng đại?
Bác có xứng đáng đợc đãi ngộ nh họ không.
HS: Bộc lộ.
? Em có nhận xét gì về dẫn chứng tác giả đa ra?
Qua phần văn bản trên, em cảm nhận đợc gì về lối
sống của Hồ Chí Minh.
HS: Trao đổi, phát biểu.
HS: Đọc lại Và ngời sống ở đó ...hết
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn
Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em điểm giống
và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết
nh thế nào.
HS: Suy nghĩ tìm ra nét giống và khác.

GV: Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy
những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc
họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân. Nét
đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong
phong cách Hồ Chí Minh: cách sống của Bác gợi
ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong
lịch sử nh Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. ở
họ đều mang vẻ đẹp của lối sống giản dị thanh
cao. Với Hồ Chủ Tịch lối sống của Ngời còn là
sự gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân
dân.
(Bình và đa những dẫn chứng về việc Bác đến trận
địa, tát nớc, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh...)
? Trong cuộc sống hiện đại, xét về phơng diện
văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra những
thuận lợi và nguy cơ gì.
HS :
- Thuận lợi: giao lu mở rộng tiếp xúc với nhiều
luồng văn hoá hiện đại.
- Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu cực, độc
hại.
? Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về
vấn đề giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc? Em hãy
nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn
hoá và phi văn hoá? Em rút ra đợc bài học nào cho
món ăn dân dã, bình dị.
Dẫn chứng chọn lọc tiêu biểu, bình
luận, kể, biên pháp liệt kê.
Lối sống giản dị, đạm bạc của Chủ
Tịch Hồ Chí minh lại vô cùng

thanh cao, sang trọng:
mình.
HS: Thảo luận, phát biểu ý kiến.
+ Sống, làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ đại.
+ Tự tu dỡng rèn luyện phẩm chất, đạo
đức, lối sống có văn hoá
? Để nêu bật lối sống giản dị của Hồ Chí Minh,
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Lấy
các dẫn chứng trong văn bản để làm rõ.
HS: Tìm và phát hiện.
Kết hợp giữa kể và bình luận; chọn lọc những
chi tiết tiêu biểu; đan xen thơ Nguyễn Bỉnh
Khiêm, cách dùng từ Hán Việt gợi cho ngời đọc
thấy sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các bậc
hiền triết của dân tộc; sử dụng nghệ thuật đối lập:
vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi
nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức
Việt Nam.
? Hãy nêu khái quát nội dung của văn bản Phong
cách Hồ Chí Minh.
HS: Phát biểu và đọc ghi nhớ.
HS : Kể chuyện, nhận xét
GV : Nhận xét, đánh giá
III. Tổng kết và luyện tập
1. Tổng kết
Ghi nhớ ( SGK)
2. Luyện tập
Kể một số câu chuyện về lối sống
giản dị của Bác.
D. củng cố và H ớng dẫn về nhà

-So sánh điểm giống và khác nhau về nội dung văn bản Phong cách HCM với văn bản Đức
tính giản dị của Bác Hồ
- Nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ trong SGK
- Su tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
Ngày soạn:13/8/2010
Ngày giảng: 18/8/2010
Ngữ văn Bài 1
Tiết3 Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
B. Chuẩn bị :
GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà;tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài :
Trong giao tiếp có những quy định tuy
không đợc nói ra thành lời nhng những ngời
tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu
khôngthì dù câu nói không mắc lỗi gìvề ngữ
âm, từ vựng và ngứ pháp, giao tiếp cũng
khộng thành công. Những quy địnhđó đợc
thể hiện qua các PCHT mà ta sẽ đợc học.
Các bớc thực hiện.
GV Giải thích: Phơng châm.
HS: Đọc đoạn đối thoại ở mục (1)

? Từ bơi ở đây có nghĩa là gì.
HS: Di chuyển trong nớc hoặc trên mặt
nớc bằng cử động của cơ thể.
? Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở
dới nớc thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An
cần biết không? Vì sao.
HS: Trao đổi, phát biểu
? Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp.
HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
HS: Đọc ví dụ 2.
? Vì sao truyện lại gây cời.
HS: Tìm ra 2 yếu tố gây cời.
? Lẽ ra anh có lợn cới và anh có áo mới
phải hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ
biết điều cần hỏi và cần trả lời?
HS: Dựa vào VB để trả lời.
? Qua ví dụ em thấy trong giao tiếp cần tuân thủ
yêu cầu gì
HS: Trao đổi, phát biểu
? Vậy, em hiểu tế nào là tuân thủ phơng châm
về lợng khi giao tiếp.
HS : Dựa vào kiên thức vừa tìm hiểu
rút ra kết luận
Đọc ghi nhớ SGK
I. tìm hiểu bài.
1. Phơng châm về lợng.
a. Ví dụ:
Câu trả lời của Ba không mang
nội dung mà An cần biết. Điều mà
An muốn biết là một địa điểm cụ

thể nh ở bể bơi, sông, hồ....

Khi nói, câu phải có nội dung
đúng với yêu cầu giao tiếp, không
nên nói thiếu những gì mà giao tiếp
đòi hỏi.
Truyện cời vì 2 nhân vật đều
nói thừa nội dung (Khoe lợn cới
khi đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả
lời ngời đi tìm lợn).
+ Anh hỏi: bỏ chữ cới
+ Anh trả lời: bỏ ý khoe áo

Không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
b. Kết luận:
Khi giao tiếp cần nói có nội dung,
nội dung phải đáp ng yêu cầu của
cuộc giao tiếp, không thiếu, không
thừa (Phơng châm về lợng)
2. Phơng châm về chất.

HS: Đọc ví dụ SGK
? Truyện cời phê phán điều gì.
HS: Suy nghĩ trả lời
? Sự khoác lác của nhân vật thể hiện ở chi tiết
nào trong truyện.
HS: Phát hịên.
? Câu chuyện giúp em nhận thức đợc điều gì
trong giao tiếp.

HS: Đừng nói điều không đúng sự thực
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học
thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học
vì ốm không.
HS: Bộc lộ.
? Nh vậy, trong giao tiếp cần tránh điều gì.
HS: Thảo luận rút ra kết luận.
Đọc ghi nhớ.
HS: Đọc, xác định yêu cầu bài tập.
Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm một câu.
Đại diện báo cáo kết quả
HS: Xác định yêu cầu.
+ Lên bảng làm(2 em)
+ Điền từ cho sẵn vào chỗ trống.
+ Xác định các từ ngữ liên quan đến
phơng châm hội thoại nào?

HS : Xác định yêu cầu bài tập.
+ Yếu tố gây cời?
+ Xác định phơng châm nào vi phạm?
HS : Xác định yêu cầu bài tập.
Thảo luận theo bàn và trả lời.
a. Ví dụ:
Truyện phê phán những ngời nói
khoác, nói sai sự thật.
b. Kết luận:
Nói những thông tin có bằng chứng
xác thực( Phơng châm về chất)
Ii. luyện tập:
Bài 1

Câu a: Sai phơng châm về lợng
Thừa cụm từ: nuôi ở nhà.
Vì gia súc vật nuôi trong
nhà.
Câu b: Tơng tự câu a
Loài chim: bản chất có 2 cánh
nên cụm từ có hai cánh thừa.
Bài 2
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.

Vi phạm phơng châm về chất.

Bài 3
Vi phạm phơng châm về lợng.
(Thừa câu hỏi cuối).
Bài 4
Đôi khi trong giao tiếp ngời nói
phải dùng nhnmg cách diễn đạtn
nh mẫu cho sẵn, vì:
a. Các cụm từ thể hiện ngời nói cho
biết thông tin họ nói cha chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội
dung cũ.
HS: Xác định yêu cầu bài tập.
+ Giải thích nghĩa của các thành ngữ.
+ Xác định các thành ngữ liên quan

đến phơng châm hội thoại nào?
GVnhận xét, đánh giá bài làm của HS
Bài 5
Các thành ngữ liên quan đến ph-
ơng châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt
điều
- Ăn ốc nói mò: nói không có
căn cứ
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi
nhng không có lí lẽ.
- Khua môi múa mép: nói ba hoa
khoác lác.
-Ăn không nói có: bịa đặt
D. củng cố và hớng dẫn về nhà
- Qua nội dung bài học em rút ra đợc điều gì khi giao tiếp?
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: Các phơng châm hội thoại( tiếp)

Ngày soạn: 14/8/2010
Ngày giảng: 18/8/2010
Ngữ văn Bài 1
Tiết4 Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh:
- Biết thêm phơng pháp thuyết minh những vấn đề trừu tợng ngoài trình bày, giới thiệu còn
cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
B. Chuẩn bị :

GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài
Khi làm văn bản TM ngời ta thờng sử
dụng các phơng pháp TM. Tuy nhiên để
văn bản TM hấp dẫn, sinh động hơn thì
ngời viết sử dụng các BPNT.......
Các bớc thực hiện.
GV hớng dẫn HS củng cố kiến thức văn
thuyết minh:
? Thế nào là văn bản thuyết minh.
HS: Phát biểu.
? Văn bản này đợc viết ra nhằm mục đích
gì.
HS: Phát biểu.
? Văn bản thuyết minh có những tính
chất nào.
HS: Phát biểu.
? Kể ra các phơng pháp thuyết minh th-
ờng dùng.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
HS: Đọc văn bản
? Bài văn thuyết minh đặc điểm của đối t-
ợng nào.
HS: Phát hiện, trả lời.
?Vấn đề Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận

đợc tác giả thuyết minh bằng cách nào?
(Gợi ý: Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê:
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
I. tìm hiểu bài.
Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
1. Ôn tập văn bản thuyết minh
a.Khái niệm:
Là kiểu VB thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri
thức về đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân...của các hiện tợng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phơng
thức trình bày, giới thiệu, giải
thích...
b. Mục đích:
Đáp ứng đợc nhu cầu hiểu biết,
cung cấp cho con ngời những tri
thức tự nhiên và xã hội, để có thể
vận dụng vào phục vụ lợi ích của
mình.
c.Tính chất
- Giới thiệu sự vật, hiện tợng tự
nhiên, xã hội.
- Tính chất của VB thuyết minh là
xác thực, khoa học và rõ ràng đồng
thời cũng cần hấp dẫn. Vì vậy VB
thuyết minh sử dụng ngôn ngữ
chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh
động.

d. Phơng pháp thuyết minh
Phơng pháp nêu định nghĩa, giải
thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, đối chiếu, phân
tích,phân loại...
2. Viết văn bản thuyết minh sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật.
a. Ví dụ:
Văn bản: Hạ Long-đá và nớc
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của
Hạ Long (vấn đề trừu tợng bản chất
của sinh vật.)
- Phơng pháp thuyết minh: Kết hợp
giải thích những khái niệm, miêu tả
sự vận động của nớc.
hang động lạ lùng đã nêu đợc sự kì lạ
của Hạ Long cha?)
HS: Thảo luận và chỉ ra đợc: cha
đạt đợc yêu cầu
GV Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê: Hạ
Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động lạ lùng không nêu đợc hết sự
kì lạ của Hạ Long
? Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì? Hãy
gạch dới những câu văn nêu khái quát sự
kì lạ của Hạ Long.
HS: Đa các ý giải thích và xác định
đợc câu văn:Chính nớc tâm hồn
? Tác giả đã sử dụng các biện pháp tởng
tợng, liên tởng nh thế nào để giới thiệu đ-

ợc sự kì lạ của Hạ Long.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV Hạ Long vốn đẹp qua bài văn càng
trở nên đẹp hơn, sử dụng các biện pháp
nghệ thuật khiến bài văn nh mộtt bài thơ
mời gọi du khách đến thăm...
? Vậy vai trò của biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh là gì.
HS :Rút ra kết luận.
Đọc ghi nhớ(SGK).
HS:Đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
Suy nghĩ, làm bài, trình bày
Nhận xét, bổ sung.
GVnhận xét, đánh giá bài làm của HS
*Sự kì lạ của Hạ Long :
+Sự sáng tạo của nớc làmcho đá
sống dậy linh hoạt, có tâm hồn.
+Nớc tạo nên sự di chuyển...
+Tuỳ theo góc độ và tốc độ di
chuyển.
+ Tuỳ theo hớng ánh sáng rọi vào
chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng
những nghịch lý đến lạ lùng.
Biện pháp tởng tợng, liên tởng: tởng
tợng những cuộc dạo chơi (các khả
năng dạo chơi), khơi gợi những cảm
giác có thể có, dùng phép nhân hoá
để tả các đảo đá.


Làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long
2. Kết luận:
- Làm cho bài văn TM thêm sinh
động
- Làm nổi bật đặc điểm của đối t-
ợng.
II. Luyện tập
Bài1
Tính chất thuyết minh của văn bản
thể hiện :
Văn bản giới thiệu về loài Ruồi
có tính hệ thống: những tính chất
chung về họ, giống, loài , về các tập
tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ
thể, cung cấp các kiến thức đáng tin
cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ
gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt
ruồi.
Các phơng pháp thuyết minh đã
đợc sử dụng : định nghĩa(thuộc họ
côn trùnghai cánh...); phân loại các
loại ruồi; nêu số liệu(số vi khuẩn, số
lợng sinh sản của một cặp ruồi); liệt
kê(mắt lới, chân tiết ra chất
dính...) ...
* Nét đặc biệt của bài thuyết minh :
_ Về hình thức: văn bản nh bản tờng
thuật về một phiên toà.
-Về cấu trúc : nh biên bản một cuộc
tranh luận về pháp lí

- Về nội dung: nh một câu chuyện
kể về loài Ruồi .
* Các biện pháp nghệ thuật: kể
chuyện miêu tả, nhân hoá, ẩn dụ ...
D. củng cố và H ớng dẫn về nhà
- Vai trò của việc sử dụng các BPNT trong VBTM?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 .
-Chuẩn bị bài: Luyện tập kết hợp sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh ( Đề bài:
Thuyết minh về cái nón lá).
Ngày soạn: 14 /8/2010
Ngày giảng: 20/8/2010
Ngữ văn Bài 1
Tiết5 Luyện tập kết hợp Sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh:
- Củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị :
GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
HS: Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm về văn bản TM? Cho biết một số biết pháp nghệ thuật
đợc sử dụng trong văn bản TM và biết vai trò của nó?
*Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:
Các bớc thực hiện:
I. Chuẩn bị ở nhà

Đề bài:
HS: Đọc lại đề bài
GV:Ghi đề lên bảng.
? Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì? Tính
chất của vấn đề trừu tợng hay cụ thể.
HS: Phát hiện, trả lời.
? Phạm vi rộng hay hẹp? Em dự định sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào khi
thuyết minh.
HS: Suy nghĩ dựa trên sự chuẩn bị
GV cho HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị.
HS: Trình bày dàn ý đã chuẩn bị
Nhận xét, bổ sung
HS: Đọc phần mở bài
Thảo luận, nhận xét về sử dụng
các BPNT
GVnhận xét, đánh giá bài làm của HS

HS : Đọc văn bản
Tìm hiểu nghệ thuật thuyết minh của văn
bản.
Thuyết minh về cái nón
II. Luyện tập trên lớp
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
-Vấn đề thuyết minh: cái nón lá.
- Vấn đề cụ thể
- Những biện pháp nghệ thuật sử
dụng khi thuyết minh: nhân hoá,
tởng tợng, so sánh...
2.Lập dàn ý:

a) Mở bài
Giới thiệu nón là đồ vật rất cần
thiết đối với đời sống của con
ngời. b) Thân bài:
- Lịch sử của cái nón lá.
- Câú tạo, công dụng của nón.
- Quy trình làm nón.
- Giá trị của nón
- Cách bảo quản
c) Kết bài:
Cảm nghĩ về nón lá trong hiện
tại
và tơng lai.
3. Đọc phần mở bài:
4. Đọc thêm
Văn bản: họ nhà kim
D . củng cố và H ớng dẫn về nhà
- GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò của BPNT trong văn bản TM?
- Về nhà đọc và tìm hiểu bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh.

Cần Kiệm, Ngày tháng năm 2010
Ký duyệt giáo án của nhà trờng
Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày giảng: 23/8/2010
Ngữ văn- Bài 2
Tiết6 Văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
( GG Mackét)
A. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh:

- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn
bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ
đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. - Giáo
dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì nền hoà
bình thế giới. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ
văn bản nghi luận chính trị, xã hội .
B. Chuẩn bị :
GV: Đọc tài liệu tham khảo;
HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác thể hiện nh thế nào?
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:
Những ngày đầu tháng 8 năm 1945, chỉ bằng
hai quả bom nguyên tử ném xuống hai thành phố
Hi-rô-xi-ma và Na-ga-xa-ki, đế quốc Mĩ đã làm
2 triệu ngời Nhật Bản thiệt mạng và còn di hoạ
đến bây giờ. Thế kỉ XX. thế giới phát minh ra
nguyên tử hạt nhân, đồng thời cũng phát minh ra
vũ khí huỷ diệt giết ngời hàng loạt khủng khiếp.
Từ đó đến nay và cả trong tơng lai, nguy cơ một
cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới
luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại. Đấu tranh vì
một thế giới hoà bình luôn là một trong những
nhiệm vụ vẻ vang nhng cũng khó khăn nhất của
nhân dân các nớc.

Các bớc thực hiện:
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
G.G Mác-két.
HS: Phát biểu.
GV Ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập
truyện ngắn theo khuynh hớng hiện thực Năm
1982, đợc nhận giải thởng Nô-ben
về văn học.
? Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý
HS : Dựa vào phần chú thích phát biểu.
GV. Văn bản đợc ra đời trong hoàn cảnh nhà văn
G.G Mác-két đợc mời tham dự cuộc gặp gỡ của
nguyên thủ sáu nớc ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy
Điển, ác-hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a họp lần
thứ hai tại Mê-hi-cô kêu gọi chấm dứt chạy đua
vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để bảo đảm an
ninh và hoà bình thế giới. Văn bản trên trích từ
bài tham luận của ông( trích trong Thanh gơm
Đa-mô-clét).
GV: Yêu cầu HS đọc thầm chú thích và kiểm tra
việc nắm chú thích của HS.
HS: Đọc, tìm hiểu chú thích.
? Nhà văn Macket viết văn bản này nhằm thể
hiện một t tởng theo em đó là t tởng gì.
HS: Kiên quyết chống chiến tranh
hạt nhân, bảo vệ hoà bình thế giới
? T tởng ấy đợc thể hiện bằng những luận điểm
nào? Hãy tách đoạn văn tơng ứng với mỗi luận
điểm đó.
HS: Trao đổi, phát biểu

- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân (đoạn Chúng ta
đang ở đâu?...vận mệnh toàn thế giới).
- Cuộc sống tốt đẹp của con ngời bị chiến tranh
hạt nhân đe doạ( đoạn Niềm an ủi duy
nhất....mù chữ cho toàn thế giới.
- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí loài ngời
(đoạnMột nhà tiểu thuyết...xuất phát của nó).
- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hoà bình
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm :
Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két,
sinh 1982, nhà văn Cô-lôm-bi-a.
Văn bản trên trích từ bài tham
luận của ông( trích trong Thanh
gơm Đa-mô-clét).
2. Chú giải
3. Bố cục :
* Luận điểm: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng
khiếp đang đe doạ toàn thể loài
ngời và mọi sự sống trên trái đất,
vì vậy đấu tranh loại bỏ nguy cơ
ấy là nhiệm vụ của toàn nhân
loại.`
( đoạn còn lại).
GV nêu cách đọc và đọc mẫu:Đọc to, rõ, chú ý
đoạn văn về hậu quả của CT và một số hinh ảnh
diễn đạt hay trong bài(phần 3)
HS: Đọc, nhận xét cách đọc của nhau.
? Hãy xác định phơng thức biểu đạt và kiểu văn

bản.
HS: Kiểu văn bản: VB nhật dụng
Phơng thừc biểu đạt: Nghi luận
? Tìm những chứng cứ cụ thể tác giả đa ra để
cảnh báo nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
HS: Phát hiện, trả lời:
GV. Cách vào đề trực tiếp và bằng chứng cứ xác
thực đã thu hút ngời đọc và gây ấn tợng mạnh mẽ
về tính chất hệ trọng của vấn đề.

Làm rõ tính
chất hiện thực và sự tàn phá khủng khiếp của kho
vũ khí hạt nhân.
? Trong các chứng cớ đó, chứng cớ nào làm em
ngạc nhiên nhất.
HS: Bộc lộ ý kiến.
? Tác giả tiếp tục đa ra những lí lẽ nào.
HS: Phát hiện:
? Việc tác giả đa ra những lí lẽ, dẫn chứng trên
đây nhằm mục đích gì.
HS: Suy nghĩ
? Để gây ấn tợng mạnh tác giả đa ra phép so
sánh nào.
HS: So sánh với thanh gơm của Đê mô clet,
dịch hạch
GV Nếu có thể so sánh thêm , có thể nói nguy cơ
CT hạt nhân cũng nh sóng thần động đất trong
một phút có thể biến dải bờ biển mênh mông tơi
đẹp của 5 quốc gia Nam á thành đống hoang tàn,
cớp đi 155000 ngời chỉ trong khoảnh khắc....

? Thử tởng tợng nếu có cuộc CTTG thứ 3 xảy ra,
trái đất của chúng ta sẽ nh thế nào.
HS: Bộc lộ.
? Em rút ra nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả trong đoạn văn?Đoạn văn mở đầu đã tác
động đến ngời đọc nh thế nào.
HS: Trao đổi, phát biểu
? Trên thực tế, em biết đợc những nớc nào đã sản
xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân? Tình hình sản
xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân hiện nay đã gây
II. ĐọC Và TìM HIểU VĂN BảN
1. Đọc.
2. Tìm hiểu văn bản
a.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Hôm nay ngày 8 8 1986
hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân
- Mỗi ngời, không trừ trẻ con,
đang ngồi trên một thùng 4tấn
thuốc nổ .
- CT hạt nhân là sự tàn phá huỷ
diệt
- Phát minh vũ khí hạt nhân
quyết định sự sống còn của thế
giới
-> Tố cáo nguy cơ CT hạt nhân
Lập luận chặt chẽ, kết hợp lí lẽ và
dẫn chứng cho thấy sức tàn phá của
CT hạt nhân và sự đe dọa của nó với
sự sống trên trái đất.
* Luyện tập

Nớc đã sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân: Anh, Mĩ, Đức...
Tình hình sản xuất và sử dụng vũ
xáo trộn gì về an ninh thế giới.
HS: Trao đổi, phát biểu:
khí hạt nhân hiện nay ở một số n-
ớc nh Triều Tiên, I Rắc đã gây
những đe doạ bất ổn về an ninh
khu vực cũng nh thế giới...
D. CủNG Cố Và Hớng dẫn Về nhà
- Phần đầu văn bản giúp em nhận thức nh thế nào về nguy cơ CT hạt nhân?
- Về nhà nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Tiếp tục tìm hiẻu những phần
còn lại chuẩn bị cho tiết sau.
Ngày soạn: 16/8/2010
Ngày giảng: 23/8/2010
Ngữ văn- Bài 2
Tiết7 Văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(G.G. Mác két)
A. Mục tiêu BàI HọC:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn
bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ
đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. - Giáo
dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì nền hoà
bình thế giới. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ
văn bản nghi luận chính trị, xã hội .
Giúp học sinh:
B. Chuẩn bị :

GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. Tiến trình lên lớp
* Kiểm tra bài cũ:
Phần đầu văn bản giúp em nhận thức nh thế nào về nguy cơ CT hạt nhân?
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài:
Phần đầu văn bản, với những chứng cớ cụ thể,
tác giả đã cho ta thấy nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân dó là sức tàn phá ghê ghớm của nó cũng nh
sự đe doạ đối với trái đất. Vậy...
Các bớc thực hiện:
HS: Đọc phần 2 của văn bản.
? Để làm nổi bật vấn đề này, tác giả đã có sự lập
luận nh thế nào?
2.Tìm hiểu văn bản
b. Chiến tranh hạt nhân làm
mất đi cuộc sống tốt đẹp
của con ngời.
HS: Đa ra hàng loạt dẫn chứng để so sánh
nhằm thuyết phục ngời đọc
? Em có đồng ý với nhận xét của tác giả: việc bảo
tồn sự sống trên trái đất ít tốn kém hơn là dịch
hạch hạt nhân? Vì sao?
HS: Trao đổi
? Những biểu hiện của cuộc sống đợc tác giả đề
cập đến ở những lĩnh vực nào? Chi phí cho nó đợc
so sánh với chi phí vũ khí hạt nhân nh thế nào.
HS: Thảo luận, phát hiện.

Lĩnh vực xã hội chi phí CT hạt nhân
-100 tỉ USD giải
quyết vấn đê cấp
bách, cứu trợ y tế,
giáo dục cho 500
triệu trẻ em nghèo
trên thế giới
-Kinh phí của ch-
ơng trình phòng
bệnh 14 năm và
phòng bệnh sốt rét
cho 1 tỉ ngời và cứu
14 triệu trẻ em
Châu Phi
- Năm 1985, 575
triệu ngời thiếu
dinh dỡng( theo
tinh toán của FAO)
-Tiền nông cụ cần
thiết cho các nớc
nghèo trong 4 năm.
-Xoá nạn mù chữ
cho toàn thế giới.
- Gần bằng chi phí cho
100 chiếc máy bay ném
bom chiến lợc B1B
và700 tên lửa vợt đại
châu
- Bằng giá 10 chiếc tàu
sân bay Ni-mít mang

vũ khí hạt nhân của Mĩ
- Gần bằng kinh phí sản
xuất 149 tên lửa MX.
-Bằng tiền27tên lửa
MX.
- Bằng tiền đóng 2 tàu
ngầm mang vũ khí hạt
nhân.
? Qua đó em rút ra đợc nét đặc sắc nào trong nghệ
thuật lập luận? Tác dụng của nó đối vơi luận cứ đ-
ợc trình bày?
HS: Rút ra kết luận cho phần 2.
? Trong bối cảnh điều kiện sống còn thiếu thốn
nhng vũ khí hạt nhân vẫn phát triển. Điều đó gợi
co em suy nghĩ gì
HS: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của thế
giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống
GV Cách đa dẫn chứng và so sánh của tác giả thật
toàn diện cụ thể và đáng tin cậy. Đó là sự thật hiển
nhiên mà vô cùng phi lí làm chúng ta rất đỗi ngạc
.
Nghệ thuật lập luận: so
sánh bằng những dẫn
chứng cụ thể, số liệu chính
xác, thuyết phục.

Tính chất phi lí và sự
tốn kém ghê gớm của cuộc
chạy đua vũ trang của con

ngời.
nhiên. Chạy đua và chuẩn bị CT hạt nhân là một việc
làm điên rồ phản nhân đạo. Nó tớc đi khả năng lm
cho đời sống con ngời trở nên tốt đẹp hơn nhất là với
nớc nghèo, vởi trẻ em. Rõ ràng đó là việc làm đi ngợc
lại lí trí lành mạnh của con ngời.

HS: Đọc phần 3.
? Cả 3 đoạn văn đều nói đến từ trái đất. Theo
tác giả : Trái đất chỉ là....của sự sống.Em hiểu
ngụ ý của Mac-ket ở đây là gì.
HS: Suy nghĩ, phát biểu:
? Từ những lí lẽ đó tác giả khẳng định điều gì.
HS: Trao đổi, phát biểu:
GV giải thích lí trí của tự nhiên: Quy luật của tự
nhiên, lôgíc tất yếu của tự nhiên.
? Để chứng minh cho nhận định của mình tác giả
đa ra những chứng cứ nào? Những dẫn chứng ấy
có ý nghĩa nh thế nào?
- HS phát hiện.
GV Chiến tranh hạt nhân nở ra sẽ đẩy lùi sự tiến
hoá trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu huỷ mọi
thành quả của quá trình tiến hoá.
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả?Qua phân
tích các dẫn chứng em nhận thức đợc điều gì về tính
chất của chiến tranh hạt nhân.
HS: Trao đổi, phát biểu:

HS : Đọc phần 4.
? Phần cuối văn bản đợc tạo bởi mấy đoạn văn?

Nội dung mỗi đoạn biểu đạt ý gì.
HS: 2 đoạn: chống chiến tranh và thái độ
của tác giả.
? Sau khi cảnh báo hiểm hoạ của CT hạt nhân
chạy đua vũ trang tác giả kêu gọi điều gì.
HS: Phát hiện:
? Em hiểu thé nào là bản đồng ca...công bằng.
HS: Là tiếng nói của công luận chống CT, tiếng
nói yêu chuộng hoà bình của nhân dân thế giới.
? Từ đó, Mac ket đa ra lời đề nghi nào của mình.
b. Chiến tranh hạt nhân là
cực kì phi lí
- Trái đất là thiêng liêng
cao cả cần đợc giữ gìn
- Chạy đua vũ trang là ngợc
lại lí trí con ngời, lí trí tự
nhiên.
- Dẫn chứng từ khoa học
địa chất và cổ sinh học về
nguồn gốc và sự tiến hoá
của sự sống trên trái đất:
380 triệu năm con bớm mới
bay đợc, 180 triệu năm
bông hồng mới nở.

Tính chất phản tự
nhiên, phản tiến hoá của
chiến tranh hạt nhân.
Lập luận sắc bén, đa ra
hình ảnh sinh động, chiến

tranh hạt nhân là hành
động phi lí đi ngợc lại lí trí
của con ngời, phản lại sự
tiến hoá của tự nhiên.
d. Nhiệm vụ đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân cho một thế giới hòa
bình.
- Hớng tới thái độ tích cực:
Đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế
giới hoà bình.
- Sự có mặt của chúng ta là
sự khởi đầu cho tiếng nói
những ngời đang bênh vực
HS: Phát hiện:
? Em hiểu gì về ý tởng của tác giả.
HS: Là thông điệp về cuộc sống đã từng tồn
tại trên trái đất và những kẻ đã xoá bỏ cuộc sống
trên trái đất.
GV Đề nghị của Mác-két muốn nhấn mạnh:
Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ
lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào
thảm hoạ hạt nhân.
? Thái độ của tác giả về vấn đề này nh thế nào.
HS: Dứt khoát, kiên quyết.
? Em tiếp nhận đợc điều gì từ nội dung phần cuối
của văn bản.
HS: Phát biểu:
GV Chiến tranh hạt nhân là thủ phạm, la tội ác

diệt chủng, diệt môi sinh mang tính toàn cầu cần
phải đời đời khắc ghi và cực lực lên án nguyền
rủa. Đó chính là ý nghĩa của vấn đề.
? Tổ chức nào hiện nay trên thế giới đang lên
tiêng va có những hành động phê phán ngăn chặn
cuộc CT này,
HS: Tổ chức Liên hợp quốc
? Em học tập đợc điều gì từ nghệ thuật viết văn
nghị luận của Mác két? Qua văn bản em hiểu đợc
nội dung nào nhà văn Mac két muốn gửi đến
chúng ta.
HS: Trao đổi, phát biểu:
Đọc ghi nhớ SGK
bảo vệ hoà bình.
- Mở nhà băng lu trí nhớ.

Đấu tranh cho hoà bình,
ngăn chặn CT hạt nhân là
nhiệm vụ cấp bách, cấp
thiết của nhân loại.
III. Tổng kết

- Lập luận chặt chẽ, xác
thực, giàu cảm xúc nhiệt
tình của nhà văn.
- Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ loài ngời và sự
sống trên trái đất, phá huỷ
cuộc sống tốt đẹp và đi ng-
ợc lý trí và sự tiến hoá của

tự nhiên. Đấu tranh cho
thế giới hoà bình là nhiệm
vụ cấp bách.
D.CủNG Cố Và Hớng dẫn Về nhà.
- Nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Soạn bài: Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em (Đọc kĩ văn bản, trả lời câu hỏi SGK)
Ngày soạn: 17/8/2010
Ngày giảng: 25/8/2010
Ngữ văn- Bài 2
Tiết8 Các phơng châm hội thoại ( tiếp)
A. Mục tiêu BàI HọC :
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị :
GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài.
C. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Kể và nêu cách thực hiện các PCHT đã học? Cho VD về sự vi phạm các
phơng châm đó?
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài :
Các bớc thực hiện:
HS: Đọc ví dụ SGK
? Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt dùng để
chỉ tình huống hội thoại nh thế nào

HS: Giải nghĩa thành ngữ.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình
huống hội thoại nh vậy?
HS : Nếu xuất hiện những tình huống
hội thoại nh vậy thì con ngời sẽ không giao
tiếp với nhau đợc và những hoạt động của xã
hội sẽ trở nên rối loạn.
? Cuôc hội thoại có thành công không? Vì
sao.
HS: Rút ra đợc nhận xét.
GV: Lấy thêm ví dụ : - Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu
? Qua tìm hiểu trên, em rút ra bài học gì
trong giao tiếp.
HS: Trao đổi, phát biểu:
HS: Đọc ví dụ SGK
I. TìM HIểU BàI.
1. Phơng châm quan hệ.
a. Ví dụ:
Ông nói gà, bà nói vịt:
->mỗi ngời nói một đề tài, không
khớp với nhau, không hiểu nhau.
b. Kết luận:
Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề
tài giao tiếp, tránh nói lạc đề (ph-
ơng châm quan hệ)
? Thành ngữ dây cà ra dây muống, lúng
búng nh ngậm hột thị dùng để chỉ những

cách nói nh thế nào.
HS: Trao đổi, phát biểu:
? Những cách nói đó ảnh hởng nh thế nào
đến giao tiếp.
HS: Những cách nói đó làm ngời nghe
khó tiếp nhận nội dung truyền đạt.
? Qua đó rút ra bài học gì khi giao tiếp?
HS: Tự rút ra bài học.
HS: Đọc câu:
Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy.
? Câu trên có thể hiểu theo mấy cách.
HS :suy nghĩ trả lời.
GV Câu Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ông ấy. Có thể hiểu theo
hai cách tuỳ thuộc vào việc xác định cụm từ
của ông ấy bổ nghĩa cho nhận định hay cho
truyện ngắn.Vì vậy thay cho dùng câu trên,
tuỳ theo ý muốn diễn đạt mà có thể chọn các
câu sau:
+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác.
? Để ngời đọc không lầm câu văn trên phải
đợc diễn đạt lại nh thế nào.
HS : Suy nghĩ trả lời.
? Vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp
HS: Rút ra kết luận.
Đọc ghi nhớ SGK.

HS: Đọc truyện.
? Thái độ của cậu bé với ngời ăn xin thể hiện
nh thế nào.
HS: Chân thành cung kính tôn trọng quan
tâm, không khinh miệt không xa lánh
? Vận dụng kiến thức đã học về vai xã hội
trong hội thoại cho biết tại sao cậu bé lại có
2. Phơng châm cách thức.
a.Ví dụ :
- Thành ngữ Dây cà ra dây
muống chỉ cách nói dài dòng, rờm
rà.
- Thành ngữ lúng búng nh
ngậm hột thị chỉ cách nói ấp úng,
không thành lời, không rành mạch.
->Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
Câu Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy.
Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn
b. Kết luận:
Giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành
mạch; tránh cách nói mơ hồ (ph-
ơng châm cách thức).
3. Phơng châm lịch sự.
a.Ví dụ :
Truyện Ngời ăn xin
- Hai ngời đều nhận đợc tình cảm
mà ngời kia dành cho mình đặc
biệt là tình cảm của cậu bé với lão

ăn xin.
thái độ đó.
HS:Cậu bé xách định đúng vai khi
giao tiếp
? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm
thấy nh mình đã nhận đợc từ ngời kia một
cái gì đó.
HS: Trao đổi, phát biểu
? Có thể rút ra bài học gì từ truyện này.
HS: Phát biểu và đọc ghi nhớ.
HS: Đọc xác định yêu cầu bài tập.
Chia 4 nhóm thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, đánh giá
b. Kết luận:
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trọng ngời khác (phơng châm lịch
sự)
II. LUYệN TậP
Bài 1:
Các câu khẳng định vai trò của
ngôn ngữ trong đời sống khuyên:
dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.
- Chim khôn kêu tiếng...
- Vàng thì thử lửa...
Bài 2:
Phép tu từ Nói giảm, nói tránh,
tránh liên quan trực tiếp đến phơng
châm lịch sự.

Bài 3: Điền từ
(a) Nói mát (b) Nói hớt
(c)Nói móc (d) Nói leo
(e) Nói ra đầu ra đũa
Liên quan phơng châm lịch sự (a),
(b), (c), (d); phơng châm quan hệ
(e).
Bài 4:
a. Tránh để ngời nghe hiểu mình
không tuân thủ phơng châm quan
hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời
nghe

tuân thủ phơng châm lịch
sự.
c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời
đó vi phạm phơng châm lịch sự.
d. củng cố và H ớng dẫn về nhà
- GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và ph-
ơng châm lịch sự.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài : Các phơng châm hội thoại (tiếp)
Ngày soạn: 18/8/2010
Ngày giảng: 25/8/2010
Ngữ văn- Bài 2
Tiết9 Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu BàI HọC :
Giúp học sinh:

- Nhận thức đợc vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh; yếu tố
miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
B. Chuẩn bị :
GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
HS: Tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học, làm bài tập theo
hớng dẫn của GV.
C. Tiến trình lên lớp:
*Kiểm tra bài cũ:
Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?
*Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giới thiệu bài.
Các bớc thực hiện.
HS : Đọc văn bản.
? Hãy giải thích nhan đề văn bản.
HS: Làm việc độc lập.
Nhan đề văn bản: Vai trò tác dụng của cây
chuối với đời sống con ngời Việt Nam
? Tìm và gạch dới những câu thuyết minh về
đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?
HS : Xác định.
? Tìm những câu văn miêu tả cây chuối và cho
biết tác dụng của các yêú tố miêu tả đó?
HS: Phát hiện và rút ra vai trò, ý nghĩa của
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh trên.
GV Miêu tả trong văn bản thuyết minh không
hồan toàn giống với miêu tả trong bài văn học
mà chủ yếu gợi lên hình ảnh cụ thể để TM vấn


I.Tìm hiểu BàI :
Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
1.Ví dụ :
Văn bản :
Cây chuối trong đời sống Việt
Nam
-Câu văn TM về đặc điểm của
chuối:
+ Đoạn 1: câu đầu tiên và hai
câu cuối đoạn.
+ Đoạn 2: câu đầu tiên (đoạn
cây chuối là thức ăn thức dụng
từ thân đến lá, từ gốc đến hoa,
quả!)
+ Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối.
Đoạn này giới thiệu những loại
chuối và các công dụng của
chuối.
*Miêu tả:
Câu 1: Thân chuối mềm vơn lên
nh những trụ cột.
Câu 3: Gốc chuối tròn nh đầu
ngời.
...
-> giúp ngời đọc hình dung đợc
đặc điẻm , công dụng của cây
đề tri thức khách quan , nó chỉ đóng vai trò phụ
trợ
? Văn bản này có thể bổ sung những gì.

HS: Bổ sung phân loại chuối dựa vào đặc
điểm , miêu tả thân cây chuối, lá chuối,
hoa chuối, củ chuối..
? Và chuối có những công dụng nào khác.
HS: Thân(ăn ghém), hoa(nộm,, luộc), quả
( nâú canh, xào, ăn ghém) lá (gói bánh)
? Vậy yếu tố miêu tả giữ vai trò, ý nghĩa nh thế
nào trong bài văn thuyết minh.
HS: Trao đổi, phát biểu
? Theo em những đối tợng nào cần sự miêu tả
khi thuyết minh.
HS:Đối tợng thuyết minh + miêu tả:
các loài cây, di tích, thành phố, mái trờng,
các mặt...
HS: Đọc, xác định yêu cầu bài tập
Phân nhóm, mỗi nhóm thuyết minh một đặc
điểm của cây chuối; yêu cầu vận dụng miêu
tả.
Đại diện trình bày
HS: Đọc , xác định yêu cầu bài tập.
Làm việc độc lập và trả lời.
Nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, đánh giá
chuối, làm cho đoạn văn thêm sinh
động
- Văn bản này có thể bổ sung
về tác dụng của thân cây chuối, lá
chuối, nõn chuối, bắp chuối...
2. Kết luận:
Miêu tả làm cho đối tợngTM đợc

nổi bật và gây ấn tợng.
II. Luyện tập
Bài 1:
- Thân cây thẳng đứng tròn nh
những chiếc cột nhà sơn màu
xanh.
- Lá chuối tơi nh chiếc quạt phẩy
nhẹ theo làn gió. Trong những
ngày nắng nóng đứng dới những
chiếc quạt ấy thật mát.
Bài 2:
Yếu tố miêu tả:
+ Chén của ta không có tai.
+ Cách mời trà...
d.củng cố và Hớng dẫn về nhà
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập và làm bài tập 3
(Bài 3: Những câu miêu tả: Lân đợc trang trí công phu...; Những ngời tham gia chia
làm 2 phe...; Hai tớng của từng bên đều mặc trang phục thời xa lộng lẫy... )
- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM
( Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.)

Ngày soạn: 18/8/2010
Ngày giảng: 27/8/2010
Ngữ văn- Bài 2
Tiết10 Luyện tập sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức văn bản TM có sử dụng yếu tố miêu tả

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×