Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
Ngày soạn:20/08/2010 Tiết 1
Bài 1:Vẽ trang trí
chép họa tiết trang trí dân tộc
1. Mục tiêu
1.1. Nhận thức: Học sinh nhận ra vẽ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi
và miền núi.
1.2. Kĩ năng: Học sinh vẽ đợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo
ý thích.
1.3. Thái độ: Yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên:
- Tranh phóng to các họa tiết trong sách giáo khoa
- Tranh: các bớc tạo họa tiết.
2.2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
3. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp , trực quan
- Luyện tập
4.Tiến trình lên lớp
4.1.ổn định tổ chức
Kiểm tra đồ dùng học tập: sgk, vở ghi, vở vẽ 1
4.2.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
4.3. Bài mới:
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
1. Quan sát - nhận xét các hoạ tiết
trang trí dân tôc:
- Họa tiết trang trí của dân tộc Việt
Nam rất phong phú và đa dạng, có sắc
thái riêng.
+ Hình dáng chung: hình tròn hình
vuông, hình tam giác...
+ Nội dung: hình hoa lá, chim muông,
cây cối , con vật, con ngời ..
+ Bố cục: đối xứng, xen kẽ, nhắc lại...
+ Đờng nét: mềm mại khỏe khoắn...
+ Màu sắc: màu sắc hoạ tiết của các
dân tộc ít ngời thờng rực rỡ hoặc tơng
phản nh màu đỏ đen , vàng
lam
2. Cách chép hoạ tiết dân tộc:
HĐ1: Hớng dẫn học sinh quan sát nhận
xét7
GV: treo tranh các họa tiết và nêu tầm
quan trọng của nó trong trang trí.
HS: quan sát
GV: đặt một số câu hỏi cho học ssinh nhận
ra vẽ đẹp và cách thức trang trí của họa tiết
? các hoạ tiết có nội dung gì.
?các học tiết đợc sắp xếp ntn.
? nhận xét về màu sắc của các hoạ tiết.
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
a. Vẽ chu vi của họa tiết, đờng trục:
VD: hình tròn, hình chữ nhật, hình tam
giác...
b. Quan sát mẫu vẽ phác các mảng
hình chính bằng các nét thẳng
c. Nhìn mẫu vẽ các chi tiết cho đúng.
d. Tô màu
Tô màu theo ý thích (tô cho họa tiết và
màu nền.
3. Bài tập.
Chép 1 họa tiết bất kì trong sách
giáo khoa ( bài 1).
*Nhận xét:
- hình vẽ (có gần giống hình mẫu
không)
- màu sắc có đẹp không .
-nhận xét tiết học
HĐ2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ.15
GV: treo tranh các bớc vẽ
GV: vừa hớng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
HĐ3: Hớng dẫn học sinh thực hành.25
HS: làm bài.
GV: cất đồ dùng dạy học, xóa hình hớng
dẫn ở trên bảng để học sinh tự vẽ
- Hớng dẫn đến từng học sinh
3.4. Củng cố
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và cha
đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để
động viên.
4.H ớng dẫn về nhà:
Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 2
5.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn:03/09/2010 Tiết 2
Bài 2: Thờng thức mĩ thuật:
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
Sơ lợc về mĩ thuật việt nam
thời kì cổ đại
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức Việt Nam thời kì cổ
đại.
1.2. Kĩ năng: Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mĩ của ngời Việt cổ thông
qua các sản phẩm mĩ thuật.
1.3.Thái độ: Biết trân trọng nghệ thuật đắc sắc của cha ông để lại.
2. Chuẩn bị
2.1.Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật
VN thời kì cổ đại
2.2.Học sinh: sgk
3. Ph ơng pháp: Trực quan, Vấn đáp
4. Tiến trình lên lớp
4.1. ổ n định tổ chức:
Kiểm tra ss 1
4.2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: nêu cách chép họa tiết.3
4.3. Bài mới
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
1. Sơ lợc về bối cảnh lịch sử.
- Các hiện vật do các nhà khảo cổ học
phát hiện đợc cho thấy Việt Nam là một
trong những cái nôi phát triển của lòai
ngời.
- Thời đại Hùng Vơng với nền văn minh
lúa nớc đã phản ánh sự phát triển của đất
nớc về kinh tế, quân sự và văn hóa - xã
hội.
2. Sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam thời kì
cổ đại.
a. Hình vẽ mặt ngời trên vách hang
Đồng Nội (Hòa Bình).
Hình vẽ đợc phát hiện cách đây khoảng
một vạn năm là dấu ấn đầu tiên của nghệ
thuật thời kì đồ đá ( Nguyên thủy)
Vị trí hình vẽ: Đợc khắc vào đá ngay
gần cữa hang, trên vách nhũ.
- Hình mặt ngời tìm thấy ở Na ca , Thái
Nguyên đã thể hiện đợc tình cảm (trán
HĐ1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch
sử.
5
GV: Cho học sinh đọc SGK?
? Em biết gì về thời kì đồ đá trong lịch sử
Việt Nam...
?...đồ đồng...
HS: trả lời ( 3-4 em)
GV: Đánh giá kết quả trả lời của học sinh.
HĐ2: tìm hiểu vài nét khái quát về mĩ
thuật VN thời kì cổ đại 20
HS: Đọc SGK
GV: Cho học sinh xem một số hình ảnh về
thời kì đồ đá
- Giới thiệu cho học sinh hiểu thêm một số
tác phẩm của thời kì cổ đại.
?Nhận xét về các mặt ngời khắc trên vách
đá?
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
nhăn, cằm rộng , mũi dài mắt nheo,
miệng cời..)
b. Vài nét về thời kì đồ đồng
Sự xuất hiện của kim loại đầu tiên là
đồng, sau đó là sắt, đã thay đổi cơ bản
xã hội việt Nam. Đó là sự dịch chuyển
từ hình thái xã hội Nguyên thủy sang
hình thái xã hội Văn minh.
Hiện vật còn lu giữ đợc gồm các công
cụ sản xuất: rìu, dao găm, giáo, mũi
lao... ngoài ra thời kì này còn có nhiều
đồ trang sức và tợng nghệ thuật.
c. Tìm hiểu về trống đồng Đông Sơn.
Trống Đồng Đông Sơn đẹp về tạo dáng
và đợc tôn thêm bởi nghệ thuật trang trí
trên trống.
Hình ảnh trên mặt trống:về cuộc sống
của con ngời: trai gái giã gạo , múa hát,
chiến binh trên thuyền . đ ợc miêu tả
rất sống động.
*Củng cố lại nội dung chính của bài.
GV: Cho học sinh thảo luận và tìm ra nét
mới của thời kì đồ đồng ?
HS: Đại diện nhóm trả lời.
GV: tổng kết
HĐ3: Tìm hiểu trống đồng đông sơn.10
?Trống Đồng đợc trang trí ntn, bằng
những hình ảnh nào?
*Củng cố5
GV: Tóm tắt lại nội dung chính của bài
4.4.Hớng dẫn về nhà
Học bài và chuẩn bị cho bài sau.1
5.rút kinh nghiệm tiết học
Ngày soạn:11/09/2010
Tiết 3
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
Vẽ theo mẫu
Sơ lợc về luật xa gần
1. Mục tiêu
1.1.Kiến thức: Học sinh hiểu đợc đặc điểm cơ bản của luật xa gần.
1.2.Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi
vật trong bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
1.3.Thái độ: Học sinh có thói quen quan sát sự vật hiện tợng trong thiên
nhiên theo luật xa gần.
2. Chuẩn bị
2.1.Giáo viên:
- Vật mẫu: một số đồ vật hình hộp
- ảnh có lớp cảnh xã gần.
- Tranh: các bài vẽ theo luật xã gần.
2.2.Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
4.Tiến trình lên lớp
4.1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số. 1
4.2. Kiểm tra bài c:
Câu hỏi: nêu đặc điểm của mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại? 3
4.3.Bài mới:
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
1. Quan sát - nhận xét.
- Một vật bình thờng:
+ ở gần: thấy to, cao và rõ hơn.
+ ở xa thấy nhỏ thấp và mờ hơn.
- Vật ở phía trớc che khuất vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở
các góc độ (vị trí) khác nhau, trừ hình
cầu
2. Đờng tầm mắt.
Là đờng thẳng nằm ngang với tầm mắt
ngời nhìn, phân chia mặt đất với bầu
trời , hay mặt nớc với bầu trời, nên còn
gọi là đờng chân trời
- ở trong tranh đờng tầm mắt có thể cao
hay thấp tuỳ thuộc vào vị trí của ngời vẽ.
HĐ1: Hớng dẫn học sinh quan sát nhận
xét.10
GV: đặt mẫu, treo tranh, ảnh về xa gần.
?Nhận xét về những vật có cùng kích th-
ớc nhng ở vị trí khác nhau
?So sánh về kích thớc và rút ra kết luận
HS: quan sát
HĐ2: Tìm hiểu những điểm cơ bản của
luật xa gần.10
GV: - Treo tranh minh họa về đờng tầm
mắt.
?Thế nào là đờng tầm mắt? chỉ ra đờng
tầm mắt trong tranh, ảnh
HS: chỉ ra đờng tầm mắt và đa ra khái
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
3. Điểm tụ.
Là điểm gặp nhau của các đờng thẳng
song song hớng về đờng tầm mắt.
4. Bài tập.
Vẽ con đờng, hàng cây, cột điện ở 2
bên theo luật xa gần.
Nhận xét các bài vẽ đã đúng luật xa gần
cha.
Nhận xét tiết học
niệm.
GV: treo tranh minh họa vừa hớng dẫn
vừa vẽ lên bảng
?thế nào là điểm tụ? Tìm điểm tụ trong
tranh
HS: quan sát và rút ra nhận xét về điểm
tụ.
HĐ3: Hớng dẫn học sinh thực hành.15
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn đến từng học sinh.
4.4: Củng cố:5
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và cha
đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt
để động viên khích lệ học sinh.
4.5.Hớng dẫn về nhà:
Làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 1
5. rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn: 13 / 9 /2010
Ngày dạy: 16/ 9 / 2010
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
Tiết 4
Vẽ theo mẫu:
Cách vẽ theo mẫu
1. Mục tiêu
1.1.Kiến thức: Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành
bài vẽ theo mẫu
1.2.Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung
vào bài vẽ theo mẫu.
1.3.Thái độ: Học sinh có thói quen quan sát, nhận xét và tìm ra ban chất các
sự vật quanh mình.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên:
- Vật mẫu: một số đồ vật, vật dụng trong gia đình.
- Một vài tranh hớng dẫn cách vẽ theo mẫu khác nhau.
- Một số bài vẽ của họa sĩ, của học sinh.
2.2.Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Ph ơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
4.Tiến trình lên lớp
4.1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số 1
4.2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: đờng chân trời là gì? Điểm tụ là gì? 3
4.3. Bài mới:
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
1. Vẽ theo mẫu là gì?
Là vẽ lại mẫu đợc bày trớc mặt,
thông qua nhận thức và cảm xúc ngời
vẽ cần diễn tả đợc đặc điểm, hình
dáng, cấu tạo, đậm nhạt và màu sắc
của mẫu.
2. Cách vẽ theo mẫu.
a. Quan sát nhận xét.
- Quan sát đặc điểm cấu tạo, hình
dáng, đậm nhạt và màu sắc của mẫu.
- Tìm vì trí đẹp của mẫu.
b. Vẽ khung hình
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm.15
GV: cho học sinh xem một số tranh vẽ về một
mẫu nhng ở nhiều vị trí khác nhau. Kết hợp đặt
mẫu
HS: quan sát
GV: đặt câu hỏi để học sinh so sánh giữa tranh
vẽ và mẫu để hình thành khái niệm.
GV: ? Để vẽ cho giống mẫu trớc tiên chúng ta
cần làm gì
HS: phát biểu đó là quan sát.
GV: chỉ rỏ cho học sinh quan sát cái gì, quan
sát nh thế nào.
HĐ2: Hớng dẫn cách vẽ:20
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
- ớc lợng chiều ngang lớn nhất và
chiều cao lớn nhất để vẽ khung hình:
hình vuông, hình chữ nhật...
c. Vẽ phác nét chính.
- Ước lợng tỷ lệ giữa các bộ phận.
- Vẽ phác nét chính bằng các đờng
thẳng mờ.
d. Vẽ chi tiết.
- Quan sát mẫu vẽ chi tiết và chỉnh
hình cho giống mẫu.
e. Vẽ đậm nhạt
- Xác định hớng ánh sáng.
- Phân mảng: tổng quát, chi tiết.
GV: treo tranh minh họa vừa hớng dẫn vừa vẽ
lên bảng
HS: quan sát.
?Nêu các bớc vẽ theo mẫu
GV: Vẽ lên bảng từ mẫu thực đã đặt.
Giáo viên vừa vẽ, vừa cho học sinh quan sát
một số bài hoàn chỉnh về dựng hình để học sinh
quan sát.
HS: quan sát
4.4. Củng cố:5
GV: gọi một vài học sinh nhắc lại khái niệm và
cách vẽ, cho điểm một số bài tốt để động viên
khích lệ học sinh.
4.5.Hớng dẫn về nhà:
Nhận xét tiết học
Làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.1
5.rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:20/9/2010
Ngày dạy:23/ 9/ 2010
Tiết 5
Vẽ tranh :
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
Cách vẽ tranh đề tài
1. Mục tiêu
1.1.Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm
bố cục tranh.
1.2.Kĩ năng: Học sinh hiểu và thực hiên đợc cách vẽ tranh đề tài.
1.3.Thái độ: Học sinh cảm thụ và nhân biết đợc các hoạt động trong đời
sống.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học 6
- Tranh: một số tranh của họa sĩ nổi tiếng thế giới, của học sinh vẽ về đề tài.
- Tranh minh họa các bớc vẽ.
2.2.Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
3. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
4.Tiến trình lên lớp
4.1.ổn định tổ chức
Kiểm tra ss 1
4.2.Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Nêu cách vẽ theo mẫu? 3
4.3.Bài mới
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
1. Tranh đề tài.
a. Nội dung tranh
- Cuộc sống phong phú, sinh động cho ta
nhiều đề tài vẽ tranh để thể hiện cảm xúc
của mình với thế giới xung quanh.
- Có thể lựa chọn ý tranh theo đề tài a
thích.
VD: đề tại nhà trờng có nhiều nôi dung
khác nhau nh: cảnh sân trờng, lớp học, giờ
ra chơi, buổi lao động...
b. Bố cục.
Bố cục tranh là sắp xếp các hình vẽ ( ng-
ời, cảnh vật) sao cho hợp lý, có mảng
chính mảng phụ.
Có nhiều cách thể hiện bố hình mảng
khác nhau..
c. Hình vẽ.
HĐ1: Hớng dẫn học sinh tìm tìm hiểu về
tranh đề tài 10
GV: treo các tranh về đề tài
?Nhận xét: những bức tranh trên vẽ cái gì?
Trong tranh có những hình ảnh nào?
HS: quan sát -> rút ra nhận xét về nội dung.
GV: giới thiệu một số hoạt động khác nhau
trong cuộc sống.
HS: 1-3 em lựa chọn nội dung
GV: chỉ ra thêm một số nội dung phong phú
khác.
GV: cho học sinh xem một số sắp xếp bố
cục ở đồ dùng.
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
Hình vẽ phải sinh động hài hòa, không
rời rạc, không lặp lại.
d. Màu sắc.
Hài hòa thống nhất,có thể rực rở hoặc êm
dịu tùy theo đề tài và cảm xúc của ngời vẽ.
Không nhất thiết phải vẽ màu nh thực mà
có thể vẽ theo ý thích mỗi ngời.
2. Cách vẽ tranh.
a. Tìm và chọn nội dung đề tài.
b. Phác mảng và vẽ hình.
c. Vẽ màu.
3. Bài tập
Vẽ về nhà trờng.
Nhận xét tiết học
GV: Hớng dẫn vẽ lên bảng một số hình dáng
ở một số đề tài.
HS: xem tranh và rut ra nhân xét về màu sắ
HĐ2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ. 10
GV: treo tranh các bớc vẽ
GV: vừa hớng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
HĐ3: Hớng dẫn học sinh thực hành. 20
HS: Ghi bài tập
GV: hớng dẫn gợi ý nội dung cho học sinh
về nàh vẽ.
4.4: Củng cố:
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và cha đạt
để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động
viên.
4.5.Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập
-Chuẩn bị bài sau 1
5.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn: 27 / 9 /2010
Ngày dạy:30 / 9 / 2010
Tiết 6
Vẽ trang trí:
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
Cách sắp xếp (bố cục)
trong trang trí
1. Mục tiêu
1.1.Kiến thức: Học sinh thấy đợc vẽ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí
ứng dụng.
1.2.Kĩ năng: Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và
trang trí ứng dụng.
1.3.Thái độ: Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí.
2. Chuẩn bị
2.1.Giáo viên:
- Một số đồ dùng có họa tiết trang trí.
- Hình vẽ phóng to một số hình trong sách giáo khoa.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc.
2.2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: ê ke, thớc, giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
3. Phơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
4. Tiến trình lên lớp
4.1. ổn định tổ chức
Kiểm tra ss 1
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Chấm bài tập vẽ tranh đề tài.2
4.3. Bài mới
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
1. Các cách sắp xếp trong trang trí.
a. Sắp xếp nhắc lại.
Một họa tiết hay một nhóm họa tiết đợc
vẽ lặp lại nhiều lần, có thể đảo ngợc theo
một trật tự nhất định gọi là sắp xếp nhắc
lại.
b. Xen kẽ.
Hai hay nhiều họa tiết đợc sắp xếp xen
kẽ nhau và lặp lại gọi là sắp xếp xen kẽ
c. Đối xứng.
Họa tiết đợc vẽ giống nhau qua một
hay nhiều trục gọi là sắp xếp đối xứng.
d. Mảng hình không đều: các hoạ tiết đ-
ợc vẽ không đều nhau nhng vẫn phải tạo
đợc sự cân đối, thuận mắt.
HĐ1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các
cách sắp xếp trong trang trí.10
GV: treo tranh các họa tiết đã chuẩn bị sẵn
và sắp xếp theo các cách để học sinh tự quan
sát và rút ra khái nệm ở mỗi cách.
?Có những cách sắp xếp trang trí nao?
?Thế nào là sắp xếp nhắc lại?
?Thế nào là sắp xếp xen kẽ?
.
HS: quan sát và đa ra khái niệm.
GV: cho học sinh lên bảng tự sắp xếp.
HĐ2: Hớng dẫn học sinh cách làm bài
trang trí.15
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
2. Cách làm bài trang trí cơ bản.
b. Tìm các mảng hình.
c. Tìm và chọn họa tiết phù hợp với
mảng hình.
3. Bài tập.
Tập sắp xếp mảng hình cho hai hình
vuông cạnh 10cm.
Nhận xét tiết học
HS quan sát và giáo viên phân tích.
GV: treo tranh các bớc vẽ,
vừa hớng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
a. Kẻ trục đối xứng.
d. Tìm và chọn màu theo ý thích để bài vẽ
hài hòa rỏ trọng tâm.
HĐ3: Hớng dẫn học sinh thực hành.15
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn đến từng học sinh.
4.4: Củng cố
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và cha đạt
để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động
viên.
4.5.Hớng dẫn về nhà:
Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau.2
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
5.Rút kinh nghiệm tiết học:
.
Ngày soạn: 4 / 10 /2010
Ngày dạy:7 /10 / 2010
Tiết 7
Vẽ theo mẫu:
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức: Học sinh biết đợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự
thay đổi hình dáng, kích thớc của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau.
1.2.Kĩ năng: Học sinh biết đợc cách vẽ hình hộp, hình cầu và vận dụng
vào vẽ đồ vật có dạng tơng đơng.
1.3.Thái độ: Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần đúng với mẫu.
2. Chuẩn bị:
2.1.Giáo viên:
- Vật mẫu: 2 đến 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm.
- Tranh: các bớc vẽ, bài vẽ của học sinh.
2.2.Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Ph ơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
4.Tiến trình lên lớp:
4.1. ổn định tổ chức
Kiểm tra ss, kiểm tra đồ dùng hoạc tập.1
4.2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: nêu các cách sắp xếp trong trang trí? 2
4.3. Bài mới:
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
1. Quan sát - nhận xét.
- Tỉ lệ của khung hình ( chiều cao so
với chiều ngang).
- Vị trí của hình hộp và hình cầu.(Vật
nào trớc, vật nào sau)
- Tỷ lệ của hình hộp với hình cầu.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu.
- Đặc điểm của hình hộp và hình cầu.
2. Cách vẽ.
a. Vẽ khung hình.
* Vẽ khung hình chung:
Xác định chiều cao và chiều ngang
tổng thể để vẽ khung hình chung.
* Vẽ khung hình riêng.
So sánh tỷ giữa các vật để vẽ khung
hình riêng.
b. Ước lợng tỷ lệ các bộ phận.
HĐ1: Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét
5 .
GV: đặt mẫu ở một vài vị trí để học sinh quan
sát tìm ra bố cục hợp lí.
?nhận xét về vị trí của hình hộp và hình cầu
?so sánh chiều cao và chiều ngang của hai vật
?So sánh độ đậm nhạt của 2 vật
?Hình hộp đợc đặt ntn? Nhìn thấy mấy mặt
hộp?
HS: quan sát và nhận xét một số yêu cầu bên.
GV: đặt câu hỏi để học sinh so sánh,.
GV: cho học sinh tập ớc lợng tỷ lệ
HĐ2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ 7
- Treo tranh minh họa các bớc vẽ.
GV: vừa hớng dẫn vừa vẽ lên bảng.
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
- xác định các mặt của hình hộp.
c. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ.
d. Vẽ chi tiết
e. Vẽ đậm nhạt
3. Bài tập.
Vẽ cái hình hộp và hình cầu
.
- Nhận xét một vài bài hoàn thành hay
gần hoàn thành.
- Nhận xét tiết học.
HS: quan sát.
GV: nhắc lại cách vẽ đã học ở bài 4 kết hợp
sử dụng đồ dùng trực quan để hớng dẫn cho
học sinh nhớ lại cách vẽ phác
\
HĐ3: Hớng dẫn học sinh thực hành.25
Yêu cầu: thể hiện đợc 3 độ cơ bản.
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn đến từng học sinh.
4.4: Củng cố: 3
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và cha đạt
để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động
viên.
4.5. h ớng dẫn về nhà:
Làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 2
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:11/ 10 /2010
Ngày dạy:14/ 10/ 2010 Tiết 8
Thờng thức mĩ thuật:
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
Sơ lợc về mĩ thuật thời lý
( 1010 - 1225)
1. Mục tiêu
1.1.Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mĩ
thuật thời Lý.
1.2.Kĩ năng: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân
tộc.
1.3.Thái độ; trân trọng yêu qúy những di sản của cha ông để lại và tự hào về
bản sắc độc đáo của nghệ thuật dân tộc.
2. Chuẩn bị
2.1.Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật
thời Lý.m
2.2.Học sinh: Sgk
3. Phơng pháp
Thuyết trình, minh họa, Vấn đáp gợi mở
4.Tiến trình lên lớp
4.1.ổn định tổ chức:
Kiểm tra ss 1
4.2. Kiểm tra bài cũ
* Chấm bài vẽ theo mẫu. 3
4.3. Bài mới
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
1. Vài nét về bối cảnh lịch sử:
- Nhà Lý dời đô từ Hoa l về thành Đại La
đổi tên thành là Thăng Long.
- Đạo phật đã đi vào cuộc sống của ngời
dân.
- Đất nớc ổn định, cờng thịnh, ngoại thơng
phát triển cộng với ý thức dân tộc trởng
thành đã tạo điều kiện để xây dựng một nền
văn hóa nghệ thuật đặc sắc và toàn diện.
2. Sơ lợc về mĩ thuật thời Lý
a. Nghệ thuật kiến trúc.
* Kiến trúc cung đình
- Kinh thành Thăng Long là một quần thể
kiến trúc gồm hai lớp, bên trong là hoàng
thành và, bên ngoài gọi là kinh thành.
+ Hoàng thành là nơi ở và làm việc của vua
và hoàng tộc
+ Kinh thành là nơi ở của các tầng lớp xã
hội và một số công trình kt: Quốc tử giám.
* Kiến trúc phật giáo
Gồm có:
HĐ1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch
sử.
5
GV: cho học sinh đọc SGK?
? Em biết gì về thời kì nhà Lý
? giải thích tên thành Thăng Long
?
GV: đánh giá kết quả trả lời của học sinh.
HĐ2: tìm hiểu vài nét khái quát về mĩ
thuật thời Lý 30
HS: đọc SGK
GV: cho học sinh tìm hiểu kiến trúc cung
đình gồm những gì.
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
+ Tháp phật
+ Chùa: Chùa một cột, chùa Dạm,
b. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí
* Tợng: tợng tròn thời Lý gồm những pho
tợng phật, tợng ngời chim, tợng kim cơng
và tợng thú.
* Chạm khắc và trang trí
Các tác phẩm điêu khắc trang trí là những
bức phù điêu đá gỗ để trang trí cho các
công trình kiến trúc
- Rồng thời Lý: mình nhỏ, uốn khúc mềm
mại, hiền hoà.
- Hoa văn hình móc câu
c. Nghệ thuật gốm.
Gốm là sản phẩm chủ yếu phục vụ đời sống
con ngời, gồm có: bát, đĩa, chén, bình rợu,
bình cắm hoa...
HS: trả lời
GV: cho học sinh nêu một số công trình
kiến trúc phật giáo?
GV: giới thiệu vài nét về nghệ thuật điêu
khắc và trang trí, tìm hiểu về tợng A-di-đà
và một số tác phẩm khác
GV: đặt câu hỏi gốm xuất hiện vào thời kì
này có mục đích gì?
- Đặc điểm của gốm thời Lý
4.4.Củng cố: 5
GV: tóm tắt lại nội dung chính của bài, và
cho học sinh nêu đặc điểm chung của mĩ
thuật thời Lý.
4.5.Hớng dẫn về nhà:
Học bài và chuẩn bị cho bài sau.1
5.Rút kinh nghiệm tiết học:
Ngày soạn: 18 / 10 /2010
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
Ngày dạy:21/ 10 / 2010 Tiết 9
Vẽ tranh :
đề tài học tập
1.Mục tiêu
1.1.Kiến thức: Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè,
trờng lớp học qua tranh vẽ.
1.2.Kĩ năng: Luyện cho học sinh khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề.
1.2.Thái độ: Học sinh vẽ đợc tranh về đề tài học tập.
2. Chuẩn bị
2.1.Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học 6
- Tranh: một số tranh vẽ về học tập của họa sĩ, của học sinh.
2.2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
3. Phơng pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
4. Tiến trình lên lớp
4.1. ổn định tổ chức
Kiểm tra ss 1
4.2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: Hãy kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu của mĩ thuật thời
Lý? 3
4.3. Bài mới
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
- Sự khác nhau giữa tranh và ảnh, giữa
tranh vẽ của học sinh và của hoạ sĩ.
1. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Những hình ảnh trong học tập có thể vẽ
nh ở trong lớp, góc học tập, hoặc trên lng
trâu khi ở ngoài đồng, có thể vẽ các giờ
học văn hoá : văn toán, mĩ thuật, ..hay giờ
học ngoài trời: giờ thể dục.
- Hoạt động học nhóm ở lớp, ở nhà, ở
ngoài bãi cỏ
- Nội dung: Học nhóm, thực hành, làm
bài tập...
- hình ảnh: các bạn hs, bàn ghế sách vở,
đồ dùng học tập
2. Cách vẽ.
a. Tìm và chọn nội dung
Chọn nội dung mà em yêu thích:...
HĐ1: Tìm hiểu ảnh và tranh 5
GV cho học sinh xem một số tranh ảnh.
?Những bức tranh trên vẽ về
HS: Nêu sự khác nhau.
GV: giới thiệu cho học sinh về một số tranh
ảnh về đề tài học tập...
HS: quan sát -> rút ra nhận xét về nội dung.
HĐ2: Hớng dẫn học sinh tìm và chọn nội
dung.5
GV: cho học sinh xem tranh về nhiều chủ đề
khác nhau.
- cho một số học sinh tự chon nội dung
cho mình
HĐ3: Hớng dẫn học sinh cách vẽ.5
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
b. Phác mảng - bố cục
Bố cục tranh cần hài hòa giữa mảng chính
và mảng phụ
c.Chọn lọc hình ảnh phù hợp với nội
dung đề tài.
d. Vẽ màu.
Vẽ màu sao cho phù hợp với từng nội
dung.
Cần có đạm nhạt, có hòa sắc.
3. Bài tập
Vẽ một bức tranh về học tập.
Nhận xét:
- Đã đúng nội dung cha
- Hình ảnh đã sát với đề tài
- Màu sắc có đẹp không
-
GV: treo tranh các bớc vẽ
GV: vừa hớng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
HĐ4: Hớng dẫn học sinh thực hành. 25
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn cách vẽ đến từng học sinh.
4.4.Củng cố:
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và cha đạt
để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động
viên.
4.5.Hớng dẫn về nhà:
Nhận xét tiết học
Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 1
5.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
-----------------*-*-*-------------------
Ngày soạn: 25 /10/2010 Tiết 10
Ngày dạy: 28/ 10/ 2010
Vẽ trang trí:
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
màu sắc
1. Mục tiêu
1.1.Kiến thức: Học sinh hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên
nhiên và tác dụng của màu sắc với đời sống con ngời.
1.2.Kĩ năng: Học sinh biết đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu
để áp dụng vào bài vẽ tranh và trang trí.
2. Chuẩn bị
2.1.Giáo viên:
- Bảng màu (ĐDDH 6)
- Tranh: bài vẽ có màu sắc đẹp.
2.2.Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh màu, màu vẽ.
3. Phơng pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
4. Tiến trình lên lớp
4.1. ổn định tổ chức
Kiểm tra ss 1
4.2. Kiểm tra bài cũ
Chấm bài vẽ tranh học tập. 2
4.3. Bài mới
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
1. Màu sắc trong thiên nhiên.
- Màu sắc trong thiên nhiên rất phong phú.
- Màu sắc do ánh sáng mà có và luôn thay đổi
theo sự chiếu sáng => không có ánh sáng mọi
vật không có màu sắc.
- ánh sáng có 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím
2. Màu vẽ và cách pha màu
a. Màu cơ bản.
- Là màu: Đỏ Vàng Lam còn gọi là
màu chính hay màu gốc.
b. Màu nhị hợp.
- Là màu do pha trộn hai màu cơ bản lại với
nhau.
HĐ1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu màu
sắc trong thiên nhiên. 7
GV: cho học sinh xem một số tranh ảnh
về màu sắc, để học sinh hiểu đợc sự phong
phú của màu.
? Em nhận ra những màu gì trong tranh ,
ảnh ..
HS: quan sát , Trả lời
GV: phân tích
?Điều kiện để nhìn thấy màu săc?
GV: Em đã từng thấy cầu vồng cha, gồm
mấy màu.
HĐ2: Hớng dẫn học sinh cách pha màu
25
GV:màu cơ bản là những màu gì?
GV: treo tranh lên bảng
HS: quan sát, và trả lời kêtá quả của 2
màu cơ bản khi pha lại với nhau.
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
VD: Tím, lục, cam.
c. Màu bổ túc.
- Gồm các cặp màu: Đỏ- Lục, Vàng Tím,
Cam - Lam
cặp màu bổ túc đứng cạnh nhau sẽ tôn nhau
lên, tạo cho nhau rực rỡ hơn.
- Thờng dùng trong trang trí quảng cáo bao
bì.
d. Màu tơng phản.
- Là các cặp màu thờng dùng trong trang trí
khẩu hiệu nh:
Đỏ Vàng, Đỏ Trắng, Vàng Lục.
e. Màu nóng
- Là màu tạo cảm giác ấm nóng nh: Đỏ, cam,
vàng...
áp dụng màu nóng vào trang phục trong mùa
đông, sơn tờng nhà ở xứ lạnh..
f. Màu Lạnh.
- Là màu tạo cảm giác mát dịu nh: Tím, lục,
lam.
Tranh vẽ dụng nhiều màu lạnh sẽ khiến bức
tranh trở lên sâu lằng nhẹ nhàng hơn.
3. Một số màu vẽ thông dụng.
Màu bột, màu nớc, màu sáp, màu dạ...
?Thế nào là màu nhị hợp
?Nêu cách pha màu nhị hợp
HS xem tranh
?Kể tên các cặp màu bổ túc, tơng phản..
GV: cho học sinh xem một số tranh khẩu
hiệu
? trong các khẩu hiệu ngời ta thờng dùng
màu gì?
HS: suy nghỉ và trả lời
HĐ3: Hớng dẫn học sinh sử dụng một số
màu thông dụng.5
?Có những loại màu vẽ thông dụng nào?
GV: giới thiệu mốt số màu vẽ thông dụng
và cách sử dụng.
4.4. Củng cố - nhận xét
Gọi học sinh nhắc lại tên các màu...
Nhận xét tiết học. 3
4.5.Hớng dẫn về nhà:
Về nhà làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 1
5.Rút kinh nghiệm:
.........................
....
Ngày soạn: 1/11/2010
Ngày giảng: 4/11/2010 Tiết 11
Vẽ trang trí:
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
màu sắc trong trang trí
1. Mục tiêu
1.1.Kiến thức: Học sinh hiểu đợc tác dụng của màu sắc với đời sống con ngời
và trong trang trí.
1.2.Kĩ năng: Học sinh phân biệt đợc cách sữ dụng màu sắc khác nhau trong
một số ngành ứng dụng.
1.3.Thái độ: Học sinh làm đợc bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy
màu.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên:
- Hình trang trí ở sách báo nhà ở, y phục, gốm, mây tre,...
- Một vài đồ vật có trang trí nh: lọ, khăn, mũ...
2.2. Học sinh:
- Màu vẽ, thớc, bút chì, tẩy.
3. Phơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
4. Tiến trình lên lớp
4.1. ổn định tổ chức
Ktra ss lớp 1
4.2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các loại màu và cách pha màu. 3
4.3. Bài mới
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
1. Quan sát nhận xét.
- Màu sắc có vai trò hổ trợ và làm đẹp sản
phẩm.
+ Trang trí ấn loát.
+ Trang trí kiến trúc.
+ Trang trí y phục, vải vóc.
+ Trang trí gốm, sứ, sành...
- Màu sắc trong trang trí cần hài hoà,
thuận mắt rõ trọng tâm.
- Tuỳ theo từng đồ vật và ý thích của từng
ngời mà có cách dùng khác nhau trong
trang trí.
VD:
+ Dùng màu nóng hoặc màu lạnh.
HĐ1: Hớng dẫn học sinh quan sát nhận
xét.25
GV: cho học sinh xem một số tranh ảnh về
màu sắc, để học sinh hiểu đợc sự phong phú
của màu.
HS: quan sát nêu vai trò cảu màu sắc
trong trang trí
?Màu sắc đợc sử dụng trong những hình thức
trang trí nào
GV: phân tích
GV: treo tranh lên bảng
HS: quan sát.
?Cách sử dụng màu sắc trong trang trí
HS xem tranh, trả lời..
GV: cho học sinh xem một số tranh ở
ĐDDH.
HĐ2: Hớng dẫn học sinh thực hành.
20
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
+ Dùng màu bổ túc.
+ Dùng màu tơng phản.
+ Dùng màu tơi sáng rực rỡ.
+ Dùng màu trầm...
2. Bài tập
- Tô màu cho bài trang trí hình vuông.
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn đến từng học sinh cách tô
màu.
4.4. Củng cố - nhận xét
Chọn bài vẽ của học sinh để củng cố cách dùng màu.
Nhận xét tiết học. 5
4.5.Hớng dẫn về nhà:
Về nhà làm bài tập và chuẩn bị trớc bài 12. 1
5.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
-----------------*-*-*-------------------
Ngày soạn: 8/11/2010 Tiết 12
Ngày giảng: 11/11/2010
Thờng thức mĩ thuật:
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
một số côngtrình tiêu biểu
của mĩ thuật thời lý
( 1010 - 1225)
1. Mục tiêu
1.1.Kiến thức: Học sinh hiểu thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mĩ thuật thời
Lý đã học ở bài 8.
1.2.Kĩ năng: Học sinh sẽ nhận thức đầy đủ hơn vẽ đẹp cảu một số công
trình, sản phẩm của mĩ thuật thời Lý thông qua đặc điểm và hình thức nghệ thuật.
1.3.Thái độ: Học sinh biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật của thời Lý nói
riêng và nghệ thuật dân tộc nói chung.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên:
Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến các công trình củamĩ
thuật thời Lý.
2.2. Học sinh:
Su tầm tranh ảnh có liên quan.
3. Ph ơng pháp
- Thuyết trình
- Minh họa
- Vấn đáp gợi mở
4. Tiến trình lên lớp
4.1.ổn định tổ chức
Kiểm tra ss 1
4.2. Kiểm tra bài cũ
* Chấm bài vẽ bảng màu. 3
4.3. Bài mới
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
I. Kiến trúc
1. Chùa Một Cột
- Đợc xây dựng năm 1049 là một trong
những công trình kiến trúc tiêu biểu của
kinh thành Thăng Long
- Toàn bộ có kết cấu hình vuông, chùa giống
nh một đoá sen nở trên hồ Linh Chiểu, đầy
tính sáng tạo và đậm đà tính bản sắc dân tộc.
II. Điêu khắc và gốm
1. Tợng A - Di - Đà
- Đợc tạc từ khối đá xanh nguyên xám.
- Gồm 2 phần: Tợng và bệ; pho tợng là hình
mẫu của cô gái với vẻ đẹp trong sáng, lặng
lẽ và lắng đọng đầy nữ tính nhng không mất
đi vẽ trần mặc của phật A-di-đà
HĐ1: Tìm hiểu về kiến trúc
15
GV: cho học sinh đọc SGK?
xem ảnh về chùa Một Cột
- Chùa đợc xây dựng vào năm nào?
thuộc thể loại kiến trúc gì? có cấu tạo nh
thế nào?
HS: Trả lời
GV: đánh giá kết quả trả lời của học sinh.
HĐ2: tìm hiểu tác phẩm điêu khắc và
gốm 20
HS: đọc SGK
GV: cho học sinh tìm hiểu về các tác
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh
Giáo án Mĩ thuật 6 Năm học 2010-2011
2. Rồng
- Là hình ảnh tợng trng cho quyền lực vua
chúa, không có rừng, luôn có hình chữ S ->
Cầu ma của ngời dân trong việc cầu ma.
3. Gốm
- Nghệ thuật gốm thời Lý rất tinh xảo thể
hiện ở chất màu men khá phong phú; xơng
gốm mỏng nhẹ; nét khắc chìm uyển
chuyển...
- Đề tài trang trí thờng là chim muông, hình
tợng bông sen, đài sen, lá sen cách điệu.
phẩm của điêu khắc.
HS: nhận xét về tợng, và hình ảnh con
rồng trong điêu khắc.
GV: nghệ thuật gốm thời kì này có gì
đặc biệt
- Cho học sinh nhắc lại đặc điểm của
gốm thời Lý
4.4: Củng cố
5
GV: tóm tắt lại nội dung chính của bài.
4.5.hớng dẫn về nhà:
Học bài và chuẩn bị cho bài sau. 1
5.Rút kinh nghiệm tiết học:
.
-----------------*-*-*-------------------
Ngày soạn:15/11/2010 Tiết 13
Ngày giảng:18/11/2010
Vẽ tranh :
Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh Bùi Thị Phơng Thanh