03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 1
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
HUY ĐỘNG VỐN
I. Nguồn vốn huy động
II. Phương pháp hạch toán huy động vốn
bằng VNĐ
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 2
I. Nguồn vốn huy động
1. Các loại vốn huy động
- Tiền gửi không kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm định kỳ (có kỳ hạn)
- Tiền gửi có kỳ hạn
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 3
- Các loại vốn huy động khác:
+ Vốn hình thành trong lĩnh vực thanh
toán như tiền ký quỹ mở thư tín dụng, séc
bảo chi …
+ Vốn huy động bằng cách phát hành
các giấy tờ có giá ngắn hạn, dài hạn như
kỳ phiếu NH, trái phiếu NH …
+ Vốn đi vay của NHNN, vay các TCTD
khác, vay của NH nước ngoài …
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 4
2. Phương pháp tính lãi
2.1. Đối với tiền gửi
+ Nếu tiền gửi không kỳ hạn thì tính theo
công thức:
n n
Lãi = [∑ Di x Ni ) / ∑ Ni] x Lãi suất
i=1 i=1
Di: Số dư thực tế thứ i.
Ni: Số ngày tương ứng với số dư thứ i.
+ Nếu tiền gửi có kỳ hạn:
Lãi = Số dư thực tế x Lãi suất x Kỳ hạn.
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 5
2.2. Đối với tiền gửi tiết kiệm
- Nếu không kỳ hạn thì cách tính lãi giống
như tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
- Nếu có kỳ hạn:
Lãi = Số dư x Lãi suất x Kỳ hạn (nếu có)
2.3. Đối với lãi các giấy tờ có giá do NH
phát hành
Lãi = Mệnh giá x Lãi suất x Kỳ hạn
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 6
II. Phương pháp hạch toán huy
động vốn bằng VNĐ
1. Các tài khoản sử dụng
* Tài khoản 42: Tiền gửi của khách
hàng.
- 421: Tiền gửi của khách hàng trong
nước bằng VNĐ.
4211: Tiền gửi không kỳ hạn.
4212: Tiền gửi có kỳ hạn.
4214: Tiền gửi vốn chuyên dùng.
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 7
- 422: Tiền gửi khách hàng trong nước
bằng ngoại tệ.
- 423: Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt
Nam.
- 424: Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và
vàng.
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 8
* Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiền gửi.
Tài khoản 491 có các tài khoản cấp III sau:
4911: Lãi phải trả cho TG bằng đồng VN.
4912: Lãi phải trả cho TG bằng ngoại tệ.
4913: Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm
bằng đồng VN.
4914: Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm
bằng ngoại tệ và vàng.
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 9
* Tài khoản 43: TCTD phát hành giấy tờ
có giá.
- Tài khoản 431: Mệnh giá giấy tờ có giá
bằng đồng Việt Nam.
- Tài khoản 432: Chiết khấu giấy tờ có giá
bằng đồng Việt Nam.
- Tài khoản 433: Phụ trội giáy tờ có giá
bằng đồng Việt Nam.
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 10
* Tài khoản 492: “Lãi phải trả về phát
hành các giấy tờ có giá”
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi
phải trả dồn tích tính trên các giấy tờ có
giá do TCTD phát hành.
Nội dung hạch toán giống tài khoản
491.
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 11
* Tài khoản 1011 “Tiền mặt tại quỹ”
Tài khoản này dùng để hạch toán số
tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ TCTD.
- Bên Nợ ghi: Số tiền mặt ghi vào quỹ
nghiệp vụ.
- Bên Có ghi: Số tiền chi ra từ quỹ
nghiệp vụ.
- Số dư Nợ: Phản ánh số tiền mặt hiện
có tại quỹ nghiệp vụ của TCTD.
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 12
* Tài khoản 80: Chi phí hoạt động tín
dụng.
801: Trả lãi tiền gửi.
803: Trả lãi phát hành giấy tờ có giá.
Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi phí về hoạt động tín dụng tại
TCTD.
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 13
2. Phương pháp hạch toán
2.1. Đối với tiền gửi KKH (thanh toán)
- Khi khách hàng nộp tiền mặt vào TK:
Nợ 1011 – TM tại quỹ
Có 4211 – TGTT không kỳ hạn,
…
Các liên giấy nộp tiền dùng làm chứng
từ để hạch toán vào các tài khoản.
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 14
- Khi khách hàng chuyển tiền để thanh
toán cho người thụ hưởng:
Nợ 4211 – TGTT không kỳ hạn, …
Có TK thích hợp (4211, 1113,
5012, …)
Có 711 – Thu dịch vụ thanh toán
(nếu có)
Có 4531 – Thuế GTGT phải nộp
Các liên ủy nhiệm chi, séc … dùng làm
chứng từ để hạch toán vào các tài khoản.
03/15/11 201015 - KT NV huy động vốn 15
- Khi khách hàng rút tiền mặt:
Nợ 4211 – TGTT không kỳ hạn, …
Có 1011 – TM tại quỹ
Các liên giấy lĩnh tiền mặt dùng làm
chứng từ để hạch toán vào các tài khoản.
- Định kỳ tính lãi và hạch toán:
Nợ TK 801
Có 4211, 4231 …