Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

ngữ văn 9 quá hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.35 KB, 95 trang )

Trng THCS Tnh Tr
Giỏo ỏn: Ng vn 9
........................................................
Tun 4
Tit 19: CCH DN TRC TIP V CCH DN GIN TIP
A. MC TIấU CN T:
Giỳp hc sinh:
- Nm c hai cỏch dn li núi hoc ý ngha :cỏch dn trc tip v cỏch dn giỏn tip.
- Tớch hp vi vn bn Chuyn ngi con gỏi Nam Xng, vi tp lm vn bi Luyn tp
túm tt vn bn t s.
- Rốn luyn k nng trớch dn khi vit vn bn.
B. CHUN B:
GV: Giỏo ỏn, SGK, SGV, DDH
HS: Hc bi, son bi
C. TIN TRèNH HOT NG:
1. n nh:
2. KTBC: Nờu h thng t ng xng hụ trong ting Vit? Ngi núi cn cn c vo iu gỡ
xng hụ cho thớch hp? Cho vớ d?
3. Bi mi:
giỳp cỏc em bit cỏch dn trc tipv dn giỏn tip trong quỏ trỡnh lm vn bn hụm
nay cụ cựng cỏc em s tỡm hiu v cỏh dn trc tip, cỏch dn giỏn tip.
Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Noọi dung
?
Hot ng 1: Xỏc nh
cỏc tỡnh hung s dng cỏch dn
trc tip.
Gi h/s c phn 1 sgk
Trong phn trớch a, phn in m
l li núi hay ý ngh, nú c
tỏch ra khi phn ng trc
bng nhng du hiu gỡ?


c phn 1 Sgk v tho lun
-Li núi ca anh thanh niờn,
c ngn cỏch vi b phn
trc bng du (:) v du
( )
I. Tỡm hiu bi:
c phn 1 Sgk

? Trong phn trớch b, phn in m
l li núi hay ý ngh, nú c
tỏch ra khi phn ng trc
bng nhng du hiu gỡ?
- L ý ngh ca ngi ha s,
c tỏch vi vi b phn
trc bng du( : ) v du( )
- Li núi, ý ngh ngn
cỏch vi b phn trc
bng du (:) v du (
)
?
?
?
Cú th thay i v trớ gia b
phn in m vi b phn ng
trc nú c khụng? Nu c
thỡ hai b phn y ngn cỏch vi
nhau bng du hiu gỡ?
Khi dn nh th li ca nhõn vt
cú thay i gỡ khụng?
Th no l cỏch dn trc tip?

Gv cht ý
- Cú th thay i v trớ khi ú
hai b phn s ngn cỏch vi
nhau bng du ngoc kộp hoc
du gch ngang cỏch.
HS c ghi nh SGK
II. Bi hc:
1/Cỏch dn trc tip:
Nhc li nguyờn vn li
núi hay ý ngh ca
ngi, nhõn vt ; t
trong ngoc kộp.
1
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
?
?
 Hoạt động 2: Xác định
tình huống sử dụng lời dẫn gián
tiếp.
Gọi h/s đọc ví dụ phần 2 Sgk
Trong ví dụ a, phần in đậm là lời
nói hay ý nghĩ?
Nó được ngăn cách với bộ phận
đứng trước bằng dấu gì không?
H/s đọc ví dụ trong Sgkvà
thảo luận:
Phần in đậm là lời nói. Đây là
nội dung của lời khuyên như

có thể thấy ở từ “khuyên”
trong phần lời của người dẫn.
?
?
Trong ví dụ b, phần in đậm là lời
nói hay ý nghĩ?
Giữa phần in đậm và phần đứng
trước có từ gì? Có thể thay từ là
vào chỗ từ đó được không?
Thế nào là dẫn gián tiếp?
Phần in đậm là ý nghĩ, vì có từ
“hiểu”trong lời của người dẫn
ở phía trước.Giữa ý nghĩ được
dẫn và phần lời của người dẫn
có từ “rằng”(trong một số
trường hợp có thể thay bằng từ
“là”
2/ Cách dẫn gián tiếp:
Thuật lại lời nói hay ý
nghĩ của người hoặc
nhân vật có điều chỉnh
cho thích hợp; không
đặt trong dấu ngoặc
kép.
Giáo viên chốt, gọi h/s đọc ghi
nhớ
h/s đọc ghi nhớ Ghi nhớ:Sgk/54
?  Hoạt động 3: Hướng dẫn
luyện tập.
Gọi h/s đọc bài tập 1

Đọc bài tập 1.
2 h/s giải quyết bài tập
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Cả hai tình huống đầu
là cách dẫn trực tiếp.
- Phần a) là dẫn lời,
phần b) là dẫn ý
Gọi h/s đọc bài tập 2 H/s đọc
H/s thảo luận nhóm giải quyết
bài tập.
a.
-Dẫn trực tiếp: Trong báo cáo
chính trị tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ hai của
Đảng, HCM nhấn mạnh:
“Chúng ta…anh hùng”
-Dẫn gián tiếp: Trong …rằng
chúng …anh hùng
Bài 2:
Dẫn trực tiếp: Trong
báo cáo chính trị tại Đại
hội đại biểu toàn quốc
lần thứ hai của Đảng,
HCM nhấn mạnh:
“Chúng ta…anh hùng”
-Dẫn gián tiếp:Trong …
rằng chúng …anh hùng
Bài 3:
Hôm sau,…vàng và dặn

Phan về nói với chàng
Trương rằng nếu còn
nhớ…về.
b.
-Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Hồ Chủ tịch, hình ảnh của dân tộc, tinh hoa của thời
đại;đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “Giản dị…,làm được”.
-Dẫn gián tiếp: Trong…đ/c…khẳng định rằng giản dị…, làm được.
c.
2
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
-Dẫn trực tiếp:Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc giáo
sư Đặng Thai Mai viết: “Người VN…của mình”.
-Gián tiếp:Trong…khẳng định rằng người VN…của mình.
H/s đọc bài tập 3.
-Hôm sau,…vàng và dặn Phan về nói với chàng Trương rằng nếu còn nhớ…về.
4. Củng cố: Thế nào là dẫn trực tiếp và gián tiếp?
5. Dặn dò:
-Học bài, hoàn thành bài tập còn lại.
-Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng
+Xem các yêu cầu của phần :Sự biến đổi và phát triển của từ vựng
3
Trng THCS Tnh Tr
Giỏo ỏn: Ng vn 9
........................................................
Tit 20 LUYN TP TểM TT VN BN T S
A. MC TIấU CN T:
Giỳp hc sinh:
- ễn li mc ớch v cỏch thc túm tt vn bn t s ó hc lp 8 v nõng cao lp 9.

- Tớch hp vi cỏc phn Vn bn, Ting Vit va hc.
- Rốn luyn k nng túm tt vn bn t s
B. CHUN B:
GV: Giỏo ỏn, SGK, SGV, DDH
HS: Hc bi, son bi
C. TIN TRèNH HOT NG:
1.n nh:
2.KTBC: - Mt vn bn t s bao gm yu t quan trng no?( S vic v nhõn vt chớnh,
ct truyn v nhõn vt chớnh)
- Vy túm tt vn bn t s l lm gỡ?( K li ct truyn ngi c hiu ni
dung c bn ca tỏc phm ú)
3.Bi mi:
Túm tt mt ct truyn sao cho hp dn ngi c ngi nghe l mt iu khụng phi d.
giỳp cỏc em nm vng cỏch túm tt mt vn bn t s , hụm nay chỳng ta cựng i luyn tp
vn ny.
Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Noọi dung
Hot ng 1:Tỡm hiu cỏc tỡnh
hung cn túm tt vb t s.
Gi h/s nhc li kin thc lp 8
Gi h/s c cỏc tỡnh hung trong
Sgk
I.
? Trong 3 tỡnh hung, ngi ta u
phi túm tt vb .
T cỏc tỡnh hung trờn, hóy rỳt ra
nhn xột v s cn thit phi túm tt
vb t s?
-Tỡnh hung1: Thụng thng phim
cú th cú ớt nhiu khỏc vi tỏc phm
vh => ngi k phi bỏm sỏt nhõn

vt chớnh v ct truyn trong phim.
-Tỡnh hung 2: Phi trc tip c t/p
=>túm tt t/p, to hng thỳ trong khi
c v phõn tớch t/p.
-Tỡnh hung 3: K li 1 cỏch túm tt
t/p vh m mỡnh yờu thớch
=> trung thnh vi ct truyn, khỏch
quan vi nhõn vt, hn ch nhng
thờm tht khụng cn thit hoc nhng
li bỡnh ch quan di dũng.
-H/s tho lun, trỡnh by
+Túm tt vb t s l nhu cu tt
yu, vỡ khụng phi lỳc no ta cng
cú k, t/g xem trc tip b phim,
c nguyờn t/p vh.
Vic túm tt giỳp ngi c, ngi
nghe nm c ni dung chớnh ca
mt cõu chuyn
=> nờu c 1 cỏch ngn gn
nhng y cỏc nhõn vt v s
vic chớnh.
I.S cn thit
ca vic túm
tt vb t s

Ghi
nh:Sgk
4
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9

........................................................
? ?Hãy tìm hiểu và nêu những tình
huống khác trong cuộc sống cần vận
dụng kỹ năng tóm tắt vb tự sự?
-GV nhận xét.
H/s nêu những tình huống cần sử
dụng kỹ năng tóm tắt vb tự sự.
? Tìm hiểu các tình huống cần tốm tắt
vb tự sự
- h/s đọc phần b) mục 1
?
?
?
?
 Hoạt động 2: Thực hành tóm
tắt văn bản tự sự.
Các sự việc chính nêu đã đủ chưa?
Có thiếu sự việc quan trọng nào
không?
Nếu có thì đó là sự việc nào?
Tại sao đó lại là sự việc quan trọng
cần phải nêu?
HS đọc mục 1 phần II
7 sự việc và các nhân vật nhìn
chung là đủ; thiếu một sự việc quan
trọng đó là sau khi vợ trầm mình tự
vẫn: Một đêm TS cùng con trai ngồi
bên ngọn đèn, đứa con trai chỉ vào
cái bóng của TS trên tường và nói
đó chính là người hay tới với mẹ

đêm đêm; nhờ việc này TS hiểu
được vợ mình bị oan. Nghĩa là
chàng hiểu ra ngay sau khi vợ chết
chứ không phải đợi đến lúc PL kể
lại chuyện gặp VN dưới động Linh
Phi thì TS mới biết vợ bị oan như sự
việc thứ 7.
? Như vậy sự việc thứ 7 chưa hợp lý,
em hãy sửa lại sự việc này và sắp xếp
các sự việc hợp lý?
Gv yêu cầu h/s dựa vào các sự việc,
viết mộ vb tóm tắt (khoảng 20 dòng)
Nếu phải tóm tắt t/p này 1 cách ngắn
gọn hơn, em sẽ tóm tắt như thế nào
với số dòng ít nhất mà người đọc vẫn
hiểu được nội dung chính của vb?
Xưa có chàng Trương Sinh, vừa
cưới Vũ Nương xong đã phải đi lính.
Giặc tan, chàng trở về nhà, hồ đồ
nghe lời con trẻ, nghi oan cho là vợ
không chung thủy khiến Vũ Nương
phải tự tử. Khi Trương Snh hiểu ra
cơ sự thì đã muộn, chàng chỉ còn
được nhìn thấy vợ mìmh ngồi trên
kiệu hoa đứng ở giữa dòng sông lúc
ẩn, lúc hiện.
-TS nghe PL kể, bèn lập đàn giải
oan bên bờ sông Hoàng Giang, VN
trở về, “ngồi trên kiệu hoa đứng ở
giữa dòng, lúc ẩn lúc hiện”

-H/s viết =>trình bày vb của mình,
cả lớp nhận xét.
Xưa có chàng Trương Sinh, vừa cưới
vợ xong đã phải đi lính. Giặc tan, TS
trở về, nghe lời con nhỏ, nghi là vợ
mình không chung thủy. VN bị oan,
bèn gieo mình xuống sông Hoàng
Giang tự vẫn. Một đêm, TS cùng con
trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc
bóng trên tường và nói đó chính là
người hay tới đêm đêm. Lúc đó chàng
mới hiểu ra vợ mình bị oan. PL tình cờ
gặp lại VN dưới Thủy cung. Khi PL trở
về trần gian, VN gởi chiếc hoa vàng
cùng lời nhắn cho chồng. TS lập đàn
giải oan trên bến Hoàng Giang. VN
trở về, ngồi trên kiệu hoa đứng giữa
dòng lúc ẩn, lúc hiện.
II.Thực hành.
Viết tóm tắt
văn bản Người
con gái Nam
Xương khoảng
20 dòng.
5
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
? - h/s rút ra ghi nhớ
 Hoạt động 3: Hướng dẫn

luyện tập
Gọi h/s đọc bài 1
Gv hướng dẫn h/s làm ở nhà.
Yêu cầu h/s làm bài 2
GV nhận xét.
h/s đọc bài 1
h/s làm bài 2
III.Luyện tập:
Bài tập 1:H/s
làm ở nhà
Bài tập 2: HS
tự làm lớp
nhận xét.
4. Củng cố:
Văn bản tóm tắt phải:
a. Ngắn gọn, đầy đủ nhân vật và sự việc chính.
b. Ngắn gọn, đầy đủ nhân vật.
c. Ngắn gọn, đầy các sự việc.
5. Dặn dò:
-Học bài
-Chuẩn bị bài mới:Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh:
+Tóm tắt vb.
+Những chi tiết thể hiện thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và quan lại.
+Thái độ của tác giả t/p
6
Trng THCS Tnh Tr
Giỏo ỏn: Ng vn 9
........................................................
Tun 5
Tit 21: S PHT TRIN CA T VNG

A. MC TIấU CN T:
Giỳp hc sinh:
- T vng ca mt ngụn ng khụng ngng phỏt trin.
- S phỏt trin ca t vng c din ra trc ht theo cỏch phỏt trin ngha ca t thnh nhiu
ngha trờn c s ngha gc. Hai phng thc phỏt trin ch yu l n d v hoỏn d.
B. CHUN B:
GV: Giỏo ỏn, SGK, SGV, DDH
HS: Hc bi, son bi
C. TIN TRèNH HOT NG:
1.n nh:
2. KTBC:
Th no l dn trc tip v dn giỏn tip? Cho vớ d?
3.Bi mi:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Noọi dung
A- Hot ng: Tỡm hiu s
bin i v phỏt trin ngha
ca t ng.
H/s c bi Cm tỏc vo nh ngc
Qung ụng
I. S bin i v
phỏt trin ca t
ng.
?
?
?
T kinh ttrong bi th cú
ngha l gỡ?
Ngy nay cú cũn dựng theo
ngha ny na khụng?
Qua ú em rỳt ra nhn xột gỡ

v ngha ca t?
- Kinh t: kinh bang t th: tr nc cu
i.
- Ngy nay: hot ng lao ng sn
xut, phỏt trin v s dng ca ci vt
cht lm ra.
=> Ngha ca t khụng phi bt bin.
Nú cú th thay i theo thi gian. Cú
th nhng ngha c mt i, nhng ngha
mi c hỡnh thnh.
Kinh t: kinh bang t
th: tr nc cu i.
Kinh t: hot ng
lao ng sn xut,
phỏt trin v s dng
ca ci vt cht lm
ra.
?
?
Gi h/s c cỏc vớ d trong
Sgk, chỳ ý t in m
Cho bit ngha ca t
xuõn, tay trong cỏc vớ
d? Ngha no l ngha gc
ngha no l ngha chuyn?
Nu cú ngha chuyn thỡ
c chuyn theo phng
thc no?
-H/s c cỏc vớ d trong Sgk
a-xuõn(1): mựa trong nm (ngha gc)

-xuõn(2): tui tr (ngha chuyn)
=>p/t n d
b-tay(1): b phn c th ngi dựng
cm nm(ngha gc)
-tay(2): ngi chuyờn hot ng hay
gii mt mụn, mt ngh no ú (ngha
chuyn)
=> p/t hoỏn d
a.-xuõn(1): mựa
trong nm
-xuõn(2): tui tr
b.-tay(1): b phn c
th ngi dựng
cm nm
-tay(2): ngi
chuyờn hot ng
hay gii mt mụn
mt ngh no ú
? Gi h/s c ghi nh. Ghi nh:Sgk/56
? Hot ng 2: Hng -H/s lờn bng lm =>h/s khỏc nhn II. Luyn tp:
7
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
dẫn luyện tập.
-Gọi 1 h/s làm bài tập 1
-Gọi h/s đọc bài tập 2
-Gọi h/s đọc bài tập 3
xét sửa chữa
+a.chân: (nghĩa gốc) Một bộ phận trong

cơ thể người.
+b.chân: (nghĩa chuyển)
theo p/t hoán dụ
+ c,d:nghĩa chuyển, theo p.t ẩn dụ
- H/s đứng tại chỗ nhận xét:
+ Trà trong trà atiso, hà thủ ô… được
dùng theo nghĩa chuyển có nghĩa là sản
phẩm thực vật được chế biến thành
dạng khô, dùng pha nước uống
=> p/t ẩn dụ
-Tương tự bài 2 ( HS tự làm ở nhà)
Bài tập 1: Chân
a. nghĩa gốc: bộ
phận cơ thể người.
b.nghĩa chuyển: vị
trí, theo p/t hoán dụ
c,d: nghĩa chuyển vị
trí tiếp xúc, theo p.t
ẩn dụ
Bài tập 2:
- Nghĩa chuyển, theo
p/t ẩn dụ
Bài tập 3:
- Dùng nghĩa
chuyển, theo p/t ẩn
dụ.
?
-Gọi h/s đọc bài tập 4
Hãy lấy dẫn chứng, chứng
minh?

a/Hội chứng
Nghĩa gốc: tập hợp nhiều triệu chứng
cùng xuất hiện của bệnh.(Hội chứng
viêm đường hô hấp cấp)
Nghĩa chuyển: tập hợp nhiều hiện
tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng,
một v/đ xh, cùng xuất hiện ở nhiều nơi
(Hội chứng “kính thưa”, hội chứng
“phong bì”…)
b/Ngân hàng: Nghĩa gốc: tổ chức kinh
tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín
dụng. (Ngân hàng nông nghiệp phát
triển nông thôn,…)
Nghĩa chuyển: Kho lưu trữ những thành
phần, bộ phận cơ thể người để dùng khi
cần thiết (ngân hàng máu, gen…)
Bài tập 4:
a/Hội chứng (nghĩa
gốc): tập hợp nhiều
triệu chứng cùng
xuất hiện của bệnh
Nghĩa chuyển: Hội
chứng “kính thưa”,
hội chứng “phong
bì”…
b/ Ngân hàng:
Nghĩa gốc : tổ chức
kinh tế hoạt động
trong lĩnh vực kinh

doanh.
Nghĩa chuyển: ngân
hàng đề thi, dữ
liệu...
Hay tập hợp các dữ liệu liên quan tới
một lĩnh vực, được tổ chức để tiện tra
cứu, sử dụng (ngân hàng đề thi, dữ
liệu…)
?
Gọi h/s đọc bài tập 5
Từ mặt trời câu thơ trên sử
biện pháp tu từ nào?
-Phép tu từ ẩn dụ. Không thể, vì nghĩa
của từ mặt trời ở câu hai chỉ có tính lâm
thời, không tạo nên nghĩa mới.
Bài tập 5: Mặt trời
Chuyển nghĩa theo
p/t ẩn dụ.
4.Củng cố:
Nghĩa của từ được phát triển dựa trên những phương thức nào sau đây:
8
Trng THCS Tnh Tr
Giỏo ỏn: Ng vn 9
........................................................
a.n d, so sỏnh b.Hoỏn d, nhõn húa c.n d, hoỏn d
5.Dn dũ: - Hc bi
- Chun b bi: Chuyn c trong ph chỳa Trnh.
Tun 5
Tit 22: CHUYN C TRONG PH CHA TRNH
(Trớch V trung tựy bỳt)

(Phm ỡnh H)
A. MC TIấU CN T:
Giỳp hc sinh:
- Thy c cuc sng xa hoa ca vua chỳa, s nhng nhiu ca quam li thi Lờ-Trnh v thỏi
phờ phỏn ca tỏc gi.
- Bc u nhn bit c trng c bn ca th loi tựy bỳt i xa v ỏnh giỏ c giỏ tr ngh
thut ca nhng dũng ghi chộp y tớnh hin thc ny.
B. CHUN B:
GV: Giỏo ỏn, SGK, SGV, DDH
HS: Hc bi, son bi
C. TIN TRèNH HOT NG:
1. n nh:
2. KTBC: Phõn tớch nhõn vt VN? Ni dung v ngh thut chớnh ca tỏc phm Chuyn
ngi con gỏi Nam Xng.
3. Bi mi:
Thi vua Lờ chỳa Trnh l thi kỡ mc rung, vua Trnh Sõm hoang dõm vụ n chi
sa a lm cho thn dõn bt bỡnh cng khụng ớt. Th nhng dỏm núi dỏm ghi chộp li nhng
iu tai nghe mt thy ny ca vua quan thi y l iu him cú. Hụm nay chỳng ta cựng
nhau tỡm hiu v Chuyn c trong ph chỳa Trnh ca PH thy c giỏ tr c sc
ca tp V trung tựy bỳt thi kỡ ny.
Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Noọi dung
Hot ng 1: Tỡm
hiu chung v tỏc gi tỏc
phm.
I. Gii thiu t/g-t/p.
1.Tỏc gi:
? Qua vic chun b bi, em
hóy nờu mt vi nột c
bn v tỏc gi v tỏc
phm?

Phm ỡnh H sinh trong 1 g khoa
bng, cha t c nhõn, lm quan di
triu Lờ. Thu nh, ụng ó tng ụm p
mng vn chng, cuc i lm quan cú
nhiu thng trm, stỏc t thi Tõy Sn
nhng ch yu l nhng nm u triu
Nguyn. ễng li nhiu t/p, nhng giỏ
tr nht l hai t/p ký s bng vn xuụi:
V trung tựy bỳt Tang thng ngu lc.
Th ụng ch yu l ký thỏc tõm s bt
c chớ ca 1 Nho s khụng gp thi.
Phm ỡnh H sinh
trong 1 g khoa
bng
cuc i lm quan
cú nhiu thng trm
2.Tỏc phm:
9
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
GV đọc
Yêu cầu h/s tóm tắt tác
phẩm
H.dẫn h/s tìm hiểu từ khó
=>gọi h/s đọc
Yêu cầu h/s tóm tắt tác phẩm
Vũ trung tùy bút
Tang thương ngẫu
lục là tùy bút đặc

sắc của Phạm Đình
Hổ.
?
?
Hoạt động 2: Tìm hiểu
văn bản
Gọi h/s đọc lại đoạn: “Từ
đầu…bất tường”
Nội dung đoạn này thể
hiện điều gì?
Tìm những chi tiết kể về
cuộc sống của chúa Trịnh
và bọn quan hầu cận?
- Xây dựng nhiều cung điện, đình đài ở
các nơi
- Để thỏa chí “thích chơi đèn đuốc”,
ngắm cảnh đẹp, ý thích đó không biết bao
nhiêu cho vừa, vì vậy “việc xây dựng đền
đài cứ liên miên”, hao tiền tốn của.
II. Tìm hiểu văn
bản:
1.Đọc:
2.Phân tích
a.Cuộc sống của
chúa Trịnh và quan
lại
? Em có nhận xét gì về việc
xây dựng cung điện và
tính chất các cuộc vui
chơi của chúa Trịnh?

- Những cuộc dạo chơi bày trò giải trí hết
sức lố lăng tốn kém
- Mỗi tháng vài ba lần ra cung Thụy liên,
huy động nnhiều người hầu hạ…
- Thu mua vật thủ….thực chất là để
cướp đọat những của quý trong thiên hạ
để tô điểm cho cuộc sống xa hoa.
Cuộc sống xa hoa vô
độ, ăn chơi hưởng
lạc trên mồ hôi nước
mắt và cả xương
máu dân lành.
? Nghệ thuật miêu tả của
tác giả có gì đặc biệt?
- Các sự việc đưa ra đều cụ thể chân thực
khách quan, phương pháp so sánh liệt kê-
miêu tả tỉ mỉ không kèm lời bình, tác giả
đã khắc họa 1 cách ấn tượng rõ nét cuộc
sống ăn chơi xa hoa vô độ của vua chúa
quan lại dưới triều Lê chúa Trịnh.
? Tác giả miêu tả cảnh phủ
chúa như thế nào?(cảnh
vật, âm thanh…)
- “Cây đa to, cành lá…như cây cổ thụ”,
phải một binh cơ hàng trăm người mới
khiêng nổi.
-Hình núi non bộ trông như bể đầu non…
-Âm thanh gợi cảm giác ghê rợn, tang
tóc, đau thương, báo trước điềm gở: sự
suy vong tất yếu của 1 triều đại p/k.

?
?
Qua việc nhận xét “kẻ
thức giả biết đó là triệu
bất tường…”tác giả đã
bộc lộ cảm xúc, t/ độ gì?
Gọi h/s đọc đoạn còn lại
Ai là kẻ tiếp tay và phục
vụ đắc lực cho thói ăn
chơi vô độ của chúa
Trịnh? Vì sao chúng có
-Thể hiện thái độ phê phán, không đồng
tình với chế độ đương thời
Gọi h/s đọc đoạn còn lại
-H/s thảo luận,trả lời
Bọn quan hầu cận, được chúa sủng ái nên
chúng đã ngang nhiên hoành hành:
+Dọa dẫm, dò xét nhà nào có chậu hoa,
cây cảnh, chim quý thì biên hai chữ
phụng thủ
+Đêm đến, sai lính đến đem về, có khi
b.Thủ đoạn của bọn
quan hầu cận
Bọn quan lại tác oai
tác quái, lợi dụng
quyền thế chèn ép
nhân dân
10
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9

........................................................
thể làm như vậy?
Chi tiết cuối đoạn tác giả
nêu ra nhằm mục đích gì?
Em có nhận xét gì nghệ
thuật miêu tả ở đoạn này?
Tác dụng?
phá đập nhà tường để đưa (cây, non bộ)
đi.
- Buộc chủ gia tội cất giấu vật phụng thủ
- Dậm dọa tống tiền
- Dân chúng bị đe dọa, cướp bóc, o ép
- Thường bỏ của ra kêu van chí chết, có
khi phải đập bỏ núi non bộ hoặc phá bỏ
cây cảnh để tránh tai vạ…
- Chi tiết này không ngoài cớ lo sợ tai vạ
đến từ bọn cướp ngày nương bóng chúa
ấy =>làm cho tính chân thực đáng tin cậy
của câu chuyện nhỏ tăng thêm (diễn ra
ngay tại nhà người viết)
- xây dựng hình ảnh đối lập, dùng
phương pháp so sánh liệt kê những sự
việc có tính chất cụ thể chân thực.
=> phơi bày tố cáo những hành vi thủ
đoạn của bọn quan lại hầu cận.
c.Nghệ thuật:
Xây dựng hình ảnh
đối lập, dùng
phương pháp so sánh
liệt kê những sự việc

có tính chất cụ thể
chân thực.
=> phơi bày tố cáo
những hành vi thủ
đoạn của bọn quan
lại hầu cận.
Hoạt động 3 :
Nguyên nhân chính nào
khiến chính quyền Lê-
Trịnh suy tàn và sụp đổ
không thể cứu vãn?
Đặc sắc nghệ thuật của
bài văn là ở điểm nào?
=>Ghi nhớ
- Đời sống xa hoa và sự nhiễu nhương
của bọn quan lại.
-Ghi chép cụ thể, chân thực sinh động.
Gọi h/s đọc ghi nhớ.
II. Luyện tập :
So sánh sự giống và khác nhau về thể loại giữa tùy bút,bút ký với truyện?
Tùy bút Truyện
- Thuộc loại tự sự
- Văn xuôi
- Có chi tiết, sự việc, cảm xúc, nhân vật.
- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt hoặc không có cốt
truyện
- Kết cấu tự do lỏng lẻo, có khi tản mạn, tùy theo
cảm xúc của người viết.
- Giàu tính cảm xúc, chủ quan, (chất trữ tình)
- Chi tiết sự việc chân thực, có khi từ những điều

mắt thấy tai nghe trong thực tiễn c/s
- Cốt truyện nhất thiết phải có,có khi lắt léo phức tạp
(chất tự sự)
- Kết cấu chặt chẽ có sự dàn bày, sắp đặt đầy dụng ý
ngh/t của người viết
- Tính cảm xúc, chủ quan được thể hiện kín đáo qua
n/v, sự việc
- Chi tiết, sự việc phần nhiều được hư cấu sáng tạo.
4. Củng cố: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh phản ánh:
a. Đời sống cơ cực, đói khổ của vua chúa, quan lại xưa.
b. Đời sống xa hoa của vua chúa, quan lại xưa
c. Đời sống xa hoa và thói ăn chơi của bọn vua chúa, quan lại xưa.
?Nét nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm?
11
Trng THCS Tnh Tr
Giỏo ỏn: Ng vn 9
........................................................
d. Dn dũ: - Hc bi, túm tt vb
- Chun b bi mi:Hong Lờ nht thng chớ.
?Hỡnh tng ngi anh hựng Nguyn Hu?(Hnh ng, trớ tu, ý chớ, ti dng binh)
?Nột ngh thut c sc?
Tun 5
Tit 23-24 : HONG Lấ NHT THNG CH
(Hi th 14- trớch)
A. MC TIấU CN T:
Giỳp hc sinh:
-Cm nhn c v p ho hựng ca ngi anh hựng dõn tc Nguyn Hu trong chin cụng i
phỏ quõn Thanh, s thm bi ca bn xõm lc v s phn ca bn vua quan phn dõn hi nc.
-Hiu s b v th loi v giỏ tr ngh thut ca li vn trn thut kt hp miờu t chõn thc, sinh
ng.

B. CHUN B:
GV: Giỏo ỏn, SGK, SGV, DDH
HS: Hc bi, son bi
C. TIN TRèNH HOT NG:
1. n nh:
2. KTBC: Vỡ sao b cung nhõn gi-m tỏc gi-phi cho cht b nhng cõy p trc nh
mỡnh? Ch mt s vic ú ó núi lờn iu gỡ v chỳa Trnh v chớnh quyn ca ụng ta?
3 . Bi mi:

Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Noọi dung
Hot ng 1.
Trỡnh by nhng hiu
bit ca em v tỏc gi,
tỏc phm?
H/s da vo phn chỳ thớch tr li.
-T/g: Ngụ vn gia phỏi l mt nhúm cỏc tỏc
gi dũng h Ngụ Thỡ (H Tõy)
T/p:+Cú tớnh cht ch ghi chộp s kin lch
s xó hi cú thc, nhõn vt thc, a im
thc.
+L cun tiu thuyt lch s vit bng ch
Hỏn theo li chng hi.
+T/p gm 17 hi, vb trớch l hi th 14.
I. Tỡm hiu chung:
1.Tỏc gi: SGK
2.Tỏcphm:SGK
3. B cc: 3 phn
a) Bỡnh Vng lờn
ngụi hong v
cm quõn dp gic.

?
Hot ng 2
Gv c =>h/s c tip
Gi h/s túm tt vb.
Giỳp h/s tỡm hiu t
khú:theo chỳ thớch
Sgk(b sung: c sut
i binh: ch huy, c v
on quõn ln)
Hi th 14 cú th chia
my phn? Ni dung
H/s tr li
-Chia 3 phn:
+ T u hụm y nhm vo ngy 25
thỏng Chp nm Mu Thõn(1788): c
tin quõn Thanh ó chim Thng Long, Bc
Bỡnh Vng lờn ngụi hong v cm
quõn dp gic.
+ Tip ri kộo vo thnh:Cuc hnh
quõn thn tc v chin thng ly lng ca
vua, quõn Quang Trung.
b) Cuc hnh quõn
thn tc v chin
thng ly lng ca
vua, quõn Quang
Trung.
c) Hỡnh nh tht bi
thm hi ca bn
xõm lng v l vua
quan bỏn nc.

12
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
?
?
?
chính của từng phần?
Trong khoảng thời gian
không dài 20/ 11 - 30/
12/ 1778, khi nhận
được cấp báo của đô
đốc NVTuyết, Ng.Huệ
đã có thái độ và hành
động gì?
Ông đã làm được việc
gì?
Điều đó chứng tỏ ông
là người có phẩm chất
gì?
Gv chốt v/đ.
+ Còn lại: Hình ảnh thất bại thảm hại của
bọn xâm lăng và lũ vua quan bán nước.
*H/s thảo luận nhóm => phát biểu, các
nhóm khác bổ sung (h/s cần đưa dẫn chứng
làm rõ)
-Là người bình tĩnh, hành động nhanh, kịp
thời, mạnh mẽ, quyết đoán trước những
biến cố lớn:
+ Tiếp được tin báo, Bắc Bình Vương

“giận lắm”
+ Họp các tướng sĩ-định thân chinh cầm
quân đi ngay; lên ngôi vua để chính danh
vị (dẹp giặc xâm lược trị kẻ phản quốc).
Ngày 25-12: Làm lễ xong, tự đốc suất đại
binh cả thủy lẫn bộ, đến Nghệ An ngày 29-
12
II. Tìm hiểu văn
bản:
1. Hình tượng
người anh hùng
Nguyễn Huệ.
+ Gặp “người cống sĩ ở huyện La Sơn”
+ Tuyển mộ quân lính “3 suất đinh lấy một
người”; mở cuộc duyệt binh lớn ở doanh
trấn.
? Lời dụ ấy có t/đ như thế
nào?
Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén mưu lược:
+ Sáng suốt trong việc phân tích tình hình
thời cuộc và thế tương quan chiến lược
giữa ta và địch.
+ Sáng suốt trong việc xét đoán và dùng
người:
Theo binh pháp “quân thua chém tướng”
Hiểu tướng sĩ, hiểu tường tận năng lực
của bề tôi, khen chê đúng người đúng việc.
- Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông
rộng:
+ “phương lược tiến đánh đã tính sẵn”,

“hẹn ngày mồng 7 mở tiệc ăn mừng tại
thành Thăng Long”
+ Tính đến kế hoạch ngoại giao sau khi
đáng giặc “nước lớn gấp mười lần…,ai làm
được…sợ gì chúng”
Được khắc họa khá
đậm nét với tính
cách quả cảm, mạnh
mẽ, trí tuệ sáng suốt,
nhạy bén, tài dụng
binh như thần; là
người tổ chức và là
linh hồn của chiến
công vĩ đại.
? - Tài dụng binh như thần:
+ Cuộc hành quân thần tốc: Ngày 25-12
xuất quân từ Phú Xuân (Huế), một tuần sau
ra đến Tam Điệp (cách Huế 500km). Đêm
30 đã “lập tức lên đường”, tiến quân ra
Thăng Long. Từ Tam Điệp (giáp Ninh
Bình, Thanh Hóa) trở ra (khoảng 150 km),
13
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
vừa hành quân vừa đánh giặc, “hẹn mùng 7
năm mới ăn mừng ở Thăng Long”
+ Tổ chức các trận đánh hợp lý, ít hao tổn
binh lực: “Trận Hà Hồi…không cần
đánh.Trận Ngọc Hồi…được thành.”

? Hình ảnh người anh
hùng Ng. Huệ trong
chiến trận được miêu tả
ntn?
- Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận: “cưỡi
voi đốc thúc”, bày mưu tính kế, xông pha
chẳng hề hiểm nguy.
- biện pháp tả thực
- tôn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân tộc
của những người tri thức yêu nước; sự thực
về ông vua Lê hèn yếu cõng rắn cắn gà nhà
và chiến công lừng lẫy của vua QT là niềm
tự hào lớn lao của dân tộc
=> họ viết thực và hay về người anh hùng
dân tộc Nguyễn Huệ.
- Hình ảnh lẫm liệt
trong chiến trận:
“cưỡi voi đốc thúc”,
bày mưu tính kế,
xông pha chẳng hề
hiểm nguy.
?
?
?
Qua những chi tiết trên,
nhận xét gì về quân
xâm lược và lũ tay sai
bán nước?
Em có nhận xét gì về
thái độ của tác giả khi

miêu tả hình ảnh bọn
cướp nước và bán nước
ở cuối đoạn trích?
Giá trị nội dung, nghệ
thuật của đoạn trích?
- Mưu cầu lợi riêng, bất tài, khinh địch,
kiêu căng tự mãn : “giặc gầy mà ta béo,
nuôi mấy ngày cho béo để đến nộp thịt”
- Quân Tây Sơn đến:
+ Tôn Sị Nghị:“sợ mất mật, ... áo giáp”
+ Quân sĩ: hoảng hồn, ... vì xác chết.
- Vua Chiêu Thống vội cùng bọn ... “luôn
mấy ngày không ăn”
- Đuổi kịp Tôn Sĩ Nghị, lấy làm xấu hổ”
- Thất bại thảm hại
- Số phận bi đát, lưu lạc xứ người.
- Với giặc: hả hê vui sướng của người
thắng trận.
- Với vua tôi nhà Lê: ngậm ngùi chua xót,
cảm thương của kẻ bề tôi.
- Khắc hoạ rõ nét hình tượng người anh
hùng giàu chất sử thi.
- Kể sự kiện l/s rành mạch, chân thực,
khách quan, kết hợp miêu tả, sử dụng hình
ảnh so sánh đối lập.
2.Hình ảnh bọn cướp
nước và bán nước:
- Mưu cầu lợi riêng,
bất tài, khinh địch,
kiêu căng tự mãn.

- Thất bại thảm hại
- Số phận bi đát, lưu
lạc xứ người.
III.Tổng kết:
Ghi nhớ:SGK
- Khắc hoạ rõ nét
hình tượng người
anh hùng giàu chất
sử thi
- Kể sự kiện l/s rành
mạch, chân thực,
khách quan, kết hợp
miêu tả, sử dụng
hình ảnh so sánh đối
lập.

4. Củng cố:
?Giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích?
5. Dặn dò: Học bài.
- Chuẩn bị bài Sự phát triển của từ vựng.
14
Trng THCS Tnh Tr
Giỏo ỏn: Ng vn 9
........................................................
? Tỡm nhng t ng mi xut hin hin nay?
? T ng ting Vit ch yu vay mn t ngụn ng no? Chng minh?
Tun 5
Tit 25 S PHT TRIN CA T VNG (TT)
A. MC TIấU CN T :
Giỳp hc sinh nm c hin tng phỏt trin t vng ca mt ngụn ng bng cỏch tng s

lng t ng nh :
- To thờm t ng mi.
- Mn t ng ca ting nc ngoi.
B. CHUN B:
GV: Giỏo ỏn, SGK, SGV, DDH
HS: Hc bi, son bi
C. TIN TRèNH HOT NG:
1. n nh:
2. KTBC: Ngha ca t c phỏt trin da trờn nhng phng thc bin i no ?
Cho vớ d minh ha ?
3. Bi mi:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Noọi dung
Hot ng 1 :
Tỡm cỏch phỏt trin t
vng bng cỏch to
t ng mi.
HS t tr li.
I.Tỡm hiu bi:
?
?
Cú nhng t ng mi
no c u to da
trờn c s nhng t
sau: in thoi, kinh
t, s hu, tri thc,
c khu, trớ tu?
Gii thớch ngha ca
nhng t ng mi cu
to ú?
- in thoi di ng: in thoi vụ tuyn

nh mang theo ngi, c s dng
trong vựng ph súng ca cỏc c s cho
thuờ bao.
- in thoi núng: ng dõy in thoi
dnh riờng tip nhn v gii quyt
nhng vn khn cp, bt k lỳc no.
- S hu trớ tu: quyn s hu i vi sn
phm do hot ng trớ tu mang li c
phỏp lut bo h nh quyn tỏc gi,
quyn i vi sỏng ch, gii phỏp hu
ớch, kiu dỏng cụng nghip,
- Kinh t tri thc: Nn kinh t ch yu
da vo sn xut lu thụng phõn phi sn
phm cú hm lng tri thc cao.
- in thoi di ng
- in thoi núng
- S hu trớ tu:
- Kinh t tri thc
- lõm tc: k cp ti
nguyờn rng
? Hóy tỡm nhng t mi
hin nay c cu to
theo mụ hỡnh X + tc?
- lõm tc: k cp ti nguyờn rng
- tin tc: k dựng k thut thõm nhp trỏi
phộp vo d liu trờn mỏy ca ngi
khỏc khai thỏc hoc phỏ hoi.
? Cỏch phỏt trin t II. Bi hc:
15
Trường THCS Tịnh Trà

Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
vựng?
Gọi h/s đọc ghi nhớ
-H/s đọc ghi nhớ. 1. Phát triển từ vựng
bằng cách tạo từ ngữ
mới.
? - Cho h/s làm bài tập
1 củng cố khắc sâu
kiến thức.
-Bài tập 1
X+ trường: chiến trường, công trường,
nông trường, ngư trường…
X+ điện tử: thư điện tử, thương mại điện
tử, giáo dục điện tử…
X+ hóa: ô-xi hóa, cơ giới hóa, điện khí
hóa, công nghiệp hóa…
Ghi nhớ : SGK/ 73
?
 Hoạt động 2 : Tìm
cách phát triển từ
vựng bằng cách
mượn từ ngữ của
tiếng nước ngoài.
Gọi h/s đọc ví dụ sgk.
Tìm những từ Hán-
Việt trong 2 đoạn
trích?
-H/s đọc
a. thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp

thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử,
giai nhân.
b. bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh,
chứng giám, tiếp, đoan trang, tiết, trinh
bạch, ngọc.
2. Phát triển từ vựng
bằng cách mượn từ ngữ
của tiếng nước ngoài:
Ghi nhớ : SGK/74
? Tìm những từ ngữ chỉ
các khái niệm? (trong
sgk) Nguồn gốc của
những từ đó?
a.AIDS
b.ma –két-tinh
=>mượn tiếng nước ngoài(tiếng Anh)
-Cho h/s làm bài tập 3
để củng cố khắc sâu
kiến thức.
- Bài tập 3
+ Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, ca sĩ,
biên phòng, nô lệ, tham ô, tô thuế, phê
bình, phê phán.
+ Từ mượn ngôn ngữ châu Âu: xà phòng,
ô tô, rađiô, cà phê, ca nô, ô xi.
III. Luyện tập:
Bài tập 4:
- Những cách phát triển
của từ vựng:
+ Phát triển về nghĩa:

hai hình thức chuyển
nghĩa : ẩn dụ và hoán
dụ.
+ Phát triển về số
lượng: hai cách:tạo từ
ngữ mới và mượn từ
ngữ của tiếng nước
ngoài.
 Hoạt động 3 : Luyện tập - H/s đọc
-1 h/s làm bài tập 2.
5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải nghĩa:
+ Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động
hoặc kỹ thuật nhất định.
16
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
+ Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại với nhau trực tiếp
qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
+ Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong những hàng quán nhỏ, tạm bợ.
+ Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại (hàng hóa của các cơ sở sản xuất, kinh doanh)
+ Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kỹ thuật hiện đại, có độ chính xác và
hiệu quả kinh tế cao.
+ Công viên nước: công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước,
bơi thuyền, tắm biển nhân tạo…
Bài tập 4:
Thảo luận nhóm để giải quyết bài tập
- Những cách phát triển của từ vựng:
+ Phát triển về nghĩa: hai hình thức chuyển nghĩa : ẩn dụ và hoán dụ.
+ Phát triển về số lượng: hai cách:tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

- Thảo luận v/đ:Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi. Vì thế giới tự nhiên và
xã hội chung quanh chúng ta luôn phát trriển và vận động không ngừng. Nhận thức về thế
giới của con người cũng vận động và phát triển theo => nếu từ vựng không thay đổi => ngôn
ngữ không thể đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và nhận thức của con người.
Ví dụ: khi xuất hiện loại phương tiện đi lại có hai bánh, chạy bằng động cơ =>c ó từ ngữ: xe
gắn máy; để biểu thị phương tiện liên lạc nhỏ hiện đại, không dây => điện thoại di động;…
4. Củng cố:
Tiếng Việt phong phú là nhờ:
a. Mượn tiến Hán.
b. Mượn ngôn ngữ châu Âu
c. Tạo ra từ mới
d. Tất cả các ý trên.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du.
? Những nét chính về thời đại, gia đình, cuộc đời Nguyễn Du đã có ảnh hương đến việc sáng tác
Truyện Kiều.
? Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.
17
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
Tuần 6 :
Tiết 26 : TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:
- Những nét cơ bản về cuộc đời con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
- Nắm được cốt truyện những giá trò cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều . từ
đó thấy được Truyện Kiều là kiệt tác số một của văn học trung đại Việt Nam, kiệt tác của
văn học dân tộc, văn học nhân loại.
B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, SGV, ĐDDH
HS: Học bài, soạn bài
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới: Đỉnh cao nhất trong văn học trung đại VN từ thế kỷ X đến cuối thế kỉ XIX là
đại thi hào - danh nhân văn hóa Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều. Hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu về truyện này.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
?
?
 Hoạt động 1 :
Gọi hs đọc phần
giới thiệu tác giả
Đoạn văn cho em
biết những gì về
cuộc đời của tác
giả?
GV viên nhấn mạnh
những nét quan
trọng .
- HS đọc phần giới thiệu tác
giả.
- Nguyễn Du xuất thân trong
gia đình dòng dõi quý tộc .
- Bản thân học giỏi nhưng
gặp nhiều lận đận, ông bôn
ba nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều vùng văn hoá khác 
ảnh hưởng đến sáng.

I/. Tác giả tác phẩm :
1. Tác gia û :
+ Về cuộc đời
- Nguyễn Du xuất thân trong
gia đình dòng dõi quý tộc .
- Bản thân học giỏi nhưng gặp
nhiều lận đận, ông bôn ba
nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều
vùng văn hoá khác  ảnh
hưởng đến sáng tác của nhà
thơ.
- Ông có trái tim giàu lòng yêu
thương.
?
Sự nghiệp văn học
của Nguyễn Du có
gì đánh chú ý?
- Về chữ Hán ông có 3 tập
thơ
- Thanh hiên thi tập, Nam
trung tạp ngâm, Bắc hành
tạp lục.
- Về chữ Hán ông có 3 tập thơ.
- Thanh hiên thi tập, Nam trung
tạp ngâm, Bắc hành tạp lục.
- Với tổng số 243 bài.
- Về chữ nôm ngoài Truyện
18
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9

........................................................
- Với tổng số 243 bài.
- Về chữ Nôm ngoài Truyện
Kiều còn có Văn chiêu hồn.
Kiều còn có văn chiêu hồn.
?
Em hãy giới thiệu
một số nét chính về
Truyện Kiều của
Nguyễn Du?
- Truyện Kiều có nguồn
gốc từ
tác phẩm văn học trung quốc
 Nguyễn Du dựa vào cốt
truyện Kim Vân Kiều truyện
của Thanh Tâm Tài Nhân
tuy nhiên sáng tạo từ nghệ
thuật tự sự – kể chuyện bằng
thơ  nghệ thuật xây dựng
nhân vật , miêu tả thiên
nhiên.
2. Tác phẩm :
- Truyện Kiều có nguồn gốc từ
tác phẩm v/h TQ dựa vào cốt
truyện Kim Vân Kiều truyện
của Thanh Tâm Tài Nhân tuy
nhiên NDu đã rất sáng tạo từ
nghệ thuật tự sự – kể chuyện
bằng thơ  nghệ thuật xây
dựng nhân vật, miêu tả thiên

nhiên.
?
Gv gọi hs đọc phần
tóm tắt tác phẩm.
1-2 hs tóm tắt phần
một, hai, ba.
- HS đọc phần tóm tắt tác
phẩm.
1-2 hs tóm tắt phần một, hai,
ba.
a. Tóm tắt tác phẩm :
- Phần một : gặp gỡ và đính
ước.
- Phần hai : gia biến và lưu lạc.
- Phần thứ ba : đoàn tụ.
?
Tác giả đã phản ánh
hiện thực gì?
+ Giá trò hiện thực :
- Phản ánh xã hội đương
thời.
Phản ánh số bò áp bức đau
khổ và tấn bi kòch của người
phụ nư õtrong xã hội phong
kiến.
b. Giá trò nội dung và nghệ
thuật :
+ Giá trò nội dung :
+ Giá trò hiện thực :
- Phản ánh xã hội đương thời.

- Phản ánh số bò áp bức đau
khổ và tấnbi kòch của người
phụ nữ trong xã hội phong
kiến.
?
Nguyễn Du rất
thương cảm với cuộc
đời của người phụ nữ
em hãy chứng minh?
+ Giá trò nhân đạo :
- Cảm thương sâu sắc trước
những nỗi khổ của con
người.
- Lên án tố cáo thế lực tàn
bạo đề cao trân trọng vẻ đẹp
hình thức, phẩm chất và khát
vọng chân chính.
+ Giá trò nhân đạo :
- Cảm thương sâu sắc trước
những nỗi khổ của con người.
- Lên án tố cáo thế lực tàn bạo
đề cao trân trọng vẻ đẹp hình
thức, phẩm chất và khát vọng
chân chính.
19
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
?
?

Nhà thơ đã sử dụng
nghệ thuật gì trong
khi xây dựng nhân
vật?
Hãy lấy một vd minh
hoạ về nghệ thuật
miêu tả nhân vật?
Những câu thơ tả người :
- “Khuôn trăng đầy đặn, nét
ngài nở nang … hoa cười ngọc
thốt … mây thua nước tóc”
Những câu thơ ta ûcảnh :
- Cỏ non xanh tận chân trời
Cành Lê trắng điểm một vài
bông hoa.
+ Gía trò nghệ thuật :
- Ngôn ngữ tinh tế chính xác -
biểu cảm.
- Ngôn ngữ kể chuyện đa dạng
trực tiếp, nửa trực tiếp.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí
tính cách nhân vật phong phú.
II. Luyện tập :
4. Củng cố:
1) Nguyễn Du có tên chữ là:
A- Tố Như B- Thanh Hiên C- Thanh Tâm
2) Giá trò nội dung của Truyện Kiều là:
A- Truyện Kiều đề cao tình yêu tự do, khát vọng công lý và ca ngợi phẩm chất cao đẹp của
con người.
B- Truyện Kiều còn là tiếng nói lên án các thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con

người.
C- Cả hai phương án trên đều đúng.
3) Ngôn ngữ kể chuyện trong Truyện Kiều là:
A- Ngôn ngữ trực tiếp B- Ngôn ngữ trực tiếp C- Nửa trực tiếp, nửa gián tiếp
D- Cả 3 phương án trên
5. Dặn dò :
- Học bài cũ : Năm chắc các đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác p hẩm.
- Vì sao nói Nguyễn Du có công sáng tạo lớn trong tác phẩm Truyện Kiều?
- Soạn bài mới : Chò em Thuý Kiều.
20
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
Tuần 6
Tiết 27: CHỊ EM TH KIỀU
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc họa những nét riêng về nhan sắc,
tài năng, tính cách, số phận Thúy Vân, Thúy Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, SGV, ĐDDH
HS: Học bài, soạn bài
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ :
Giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung
Gv đọc mẫu
Hướng dẫn h/s đọc nhấn giọng
ở những từ đặc tả.
Gv hướng dẫn h/s tìm hiểu
nghĩa một số từ khó.
Đoạn trích nằm ở phần nào của
tác phẩm?
Em có nhận xét gì về bố cục
của đoạn trích?
Gọi h/s đọc
- Nằm ở phần đầu của tác phẩm.
*3 phần:
- Bốn câu đầu:Vẻ đẹp chung của chi
em Thúy Kiều.
- Bốn câu tiếp theo:Vẻ đẹp Thúy
Vân.
- Mười hai câu còn lại:Vẻ đẹp và tái
năng của TK
I.Tìm hiểu
chung:
1.Đọc.
2.Vị trí đoạn trích
3.Bố cục: 3 phần.
?
Tác giả giới thiệu chị em Thúy
Kiều như thế nào?
Em có nhận xét gì về cách giới
thiệu và từ ngữ trong những

câu thơ ấy?
-“Đầu lòng hai ả tố nga”.Sự kết hợp
giữa từ thuần Việt và từ Hán Việt
=>lời giới thiệu tự nhiên, trang
trọng.
?
Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của
hai chị em Thúy Kiều như thế
nào?
Hình ảnh gì được tác giả đưa
ra để miêu tả nhân vật?
- “Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười”
Mai cốt cách:cốt cách tao nhã,
thanh khiết như cây mai
Tuyết tinh thần:tinh thần trong trắng
như tuyết.
II.Phân tích.
a.Bốn câu thơ
đầu: Vẻ đẹp chi
em Thúy Kiều.
-Vẻ đẹp thanh cao,
21
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả của tác giả?
=> Hình ảnh ẩn dụ, ví ngầm tượng
trưng, thể hiện vẻ đẹp trong trắng,

thanh tao, trang nhã đến mức hoàn
hảo. Mỗi người vẫn mang một vẻ
đẹp riêng “mỗi người một vẻ”
nhưng đều hoàn hảo “mười phân
vẹn mười”.
- Cách đổi kết cấu câu => câu thơ
linh hoạt.
trong trắng, “mỗi
người một vẻ”
nhưng đều hoàn
hảo “mười phân
vẹn mười”
?
Ngay câu đầu, nhà thơ đã khái
quát vẻ đẹp TV ra sao? “Trang
trọng” có nghĩa là gì?
“Vân xem trang trọng khác vời”.Hai
chữ “trang trọng” nói lên vẻ đẹp quí
phái, cao sang.
?
Sắc đẹp TV đã được so sánh
với những hình tượng thiên
nhiên nào? Tại sao lại so sánh
như vậy, đó là bút pháp nghệ
thuật gì?
- Vẻ đẹp trang trọng, đoan trang của
người thiếu nữ được so sánh với:
trăng, hoa, mây, truyết, ngọc những
hình tượng thiên nhiên cao đẹp trên
đời.

Vẫn với bút pháp ước lệ tượng
trưng, nghệ thuật so sánh ẩn
dụ=>làm nổi bật vẻ đẹp quí phái,
phúc hậu.
b. Bốn câu tiếp
theo: Vẻ đẹp Thúy
Vân.
Vẻ đẹp phúc hậu,
đoan trang, hài hòa
=>số phận êm
đềm.
?
Những từ “đầy đặn”, “nở
nang”, “đoan trang”, động từ
“thua”, “nhường” gợi cho ta
liên tưởng đến một tính cách
và số phận ra sao?
- Tính cách, số phận bình lặng, suôn
sẻ. Thiên nhiên quy phụng => cuộc
đời êm đềm.
?
Tả TV, ND rất chi tiết, cụ thể:
khuôn mặt đầy đặn sáng như
trăng, lông mày sắc đậm như
con ngài, miệng tươi như hoa,
giọng nói trong trẻo, da trắng
như tuyết… đẹp đến mức thiên
nhiên qui phụng “mây thua”,
“tuyết nhường” nên nàng sẽ
có cuộc đời bình lặng, êm

đềm.
Tại sao ND lại tả TV trước rồi
mới tả TK?
Ở hai câu đầu nói về Kiều, ND
đã khái quát đặc điểm gì? Để
đặc tả sắc đẹp của Kiều, ND
đã sử dụng những hình tượng
nghệ thuật gì? Có gì khác so
-Nghệ thuật đòn bẩy:Vân làm nền
để khắc họa rõ nét Kiều
-Thể hiện sự so sánh rất rõ. Nếu TV
là đoan trang hiền hậu thì TK tài
sắc lại là phấn hơn, sắc sảo về trí
tuệ, mặn mà về tâm hồn
Sử dụng hình tượng nghệ thuật
c.Mười hai câu
tiếp: Vẻ đẹp Thúy
Kiều.
-Trang tuyệt sắc
giai nhân, đa tài đa
cảm.
=>số phận sóng
22
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
với tả Thuý Vân?
Tài năng và tính cách của TK
được ND miêu tả qua những
chi tiết nào?Qua đó em hiểu gì

về quan niệm và tấm lòng của
ông đ/v, với người phụ nữ?
Thông qua việc miêu tả tài sắc
của TK, t/g như ngầm cho
người đọc biết điều gì?
Bốn câu cuối thể hiện điều gì ở
chị em Thúy Kiều?
Qua việc miêu tả vẻ đẹp của
hai chị em Thúy Kiều, ND đã
bộc lộ tư tưởng và quan điểm
gì?
mang tính ước lệ: “thu thủy”(nước
mùa thu), “xuân sơn”(núi mùa
xuân), hoa, liễu. Nét vẽ của thi nhân
thiên vể gợi, tạo ra một ấn tượng
chung về một giai nhân tuyệt thế.
T/g tập trung đặc tả đôi mắt: “làn
thu thủy” làn nước mùa thu gợn
sóng gợi lên thật sống động vẻ đẹp
trong sáng, long lanh của đôi mắt.
“nét xuân sơn”: nét núi mùa xuân lại
gợi lên đôi lông mày thanh tú.
- Tả TV, t/g chủ yếu gợi tả nhan sắc
mà không thể hiện cái tài, cái tính
của nàng. Nhưng khi tả TK, ND chỉ
tả sắc một phần, dành hai phần còn
lại để tả tài năng.
- “thi, họa đủ mùi ca ngâm”
“làu bậc ngũ âm”
“hồ cầm một trương”

=> một con người có tâm hồn đa
cảm, tài sắc vẹn toàn, : thơ phú, đàn,
cờ …=> tôn vinh tài năng người
phụ nữ là nét tiến bộ và cái nhìn đầy
nhân đạo của t/g trong xh p/k khắc
nghiệt.
- Báo trước một số phận trắc trở,
sóng gió “hoa ghen”, “liễu hờn”
“Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét
nhau”
“Chữ tài đi với chữ tai một vần”
- Ca ngợi đức hạnh của hai chị em:
“êm đềm trướng rũ, màn che”…
“ong bướm đi về mặc ai”
- Nghệ thuật tả người từ khái quát
đến chi tiết; tả ngoại hình mà bộc lộ
tính cách, số phận.
- Ngôn ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh
ước lệ tượng trưng, dùng thiên
nhiên tả người, các biện pháp ẩn dụ,
nhân hóa, so sánh, dùng điển cố
điển tích.
- Ca ngợi vẻ đẹp chuẩn mực, lý
tưởng của người phụ nữ phong kiến.
- Bộc lộ tư tưởng nhân đạo, quan
gió.
d.Bốn câu cuối:
Đức hạnh chi em
Thúy Kiều:
-Khuôn phép, gia

giáo, đoan chính.
Tổng kết:
Ghi nhớ:Sgk/83
23
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
điểm thẩm mỹ tiến bộ, triết lý vì
con người: trân trọng u thương,
quan tâm lo lắng cho số phận con
người. III. Luyện tập :
4. Củng cố: 1) Nghệ thuật tả người của Nguyễn Du là:
A- Tả song đơi và bật đòn bẩy trực tiếp.
B- Sử dụng biện pháp nhân hóa, ẩn dụ, mang tính ước lệ.
C- Cả hai phương án trên.
2) Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb”Chị emThúy Kiều là:
A- Kết hợp tự sự với miêu tả.
B- Kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm.
C- Kết hợp tự sự với biểu cảm.
D- Kết hợp miêu tả với biểu cảm.
5.Dặn dò
- Học thuộc lòng đoạn thơ, giá trị nội dung và nghệ thuật.
- Soạn bài: Cảnh ngày xn.
+ Phân tích những thành cơng về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của NDu.
Tuần 6:
Tiết 28 : CẢNH NGÀY XN
(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng
từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xn với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả

cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật.
- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, SGV, ĐDDH
HS: Học bài, soạn bài
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng 12 câu thơ miêu tả vẻ đẹp TK trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”-
Truyện Kiều của ND? Vẻ đẹp của TK được miêu tả như thế nào? Phân tích giá trị nội dung và
nghệ thuật của đoạn trích.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
24
Trường THCS Tịnh Trà
Giáo án: Ngữ văn 9
........................................................
Hoạt động 1:
Gv đọc mẫu, hướng dẫn
h/s đọc: đọc diễn cảm, nhẹ
nhàng theo đúng nhịp thơ lục
bát.
Gọi h/s đọc.
Gv hướng dẫn h/s tìm hiểu
một số từ khó trong bài.
- H/s đọc bài
I. Tìm hieåu chung:
1. Đọc:
2. Chú thích:
?

?
Hoạt động 2:
Hãy cho biết vị trí của đoạn
trích?
Theo em, kết cấu đoạn trích
này theo trình tự gì? Bố cục
như thế nào?
Đoạn trích nằm ở phần đầu t/p,
sau đoạn tả tài sắc chị em Thúy
Kiều.
- Kết cấu theo trình tự thời gian
- Bố cục 3 phần:
+ Bốn câu đầu: gợi tả khung
cảnh mùa xuân.
+ Tám câu tiếp theo: gợi tả khung
cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
+ Sáu câu cuối: Cảnh chi em
Thúy Kiều du xuân trở về.
II.T ìm hieåu vaên baûn
1. Vị trí đoạn trích .
2. Bố cục: 3 phần
?
Gọi h/s đọc lại 4 câu đầu.
Ở hai câu đầu, khung cảnh
mùa xuân được miêu tả như
thế nào?

H/s phát hiện trả lời
- Vừa giới thiệu không gian, thời
gian. Mùa xuân trôi qua mau như

con thoi, tiết trời đã bước sang
tháng 3, tháng cuối cùng của mùa
xuân (thiều quang: ánh sáng đẹp,
ánh sáng ngày xuân).
3. Phân tích
a. Khung cảnh ngày
xuân
Thiên nhiên tươi đẹp,
sống động, thanh
khiết.
? Hãy chỉ rõ và phân tích
những chi tiết gợi lên đặc
điểm riêng của mùa xuân?
Gv: Mùa xuân là thi hứng
muôn thuở vì “Xuân khứ,
xuân lai, xuân bất tận”.Thế
nhưng chỉ bằng vài nét chấm
phá nhẹ nhàng, cùng với bút
pháp tả kết hợp với gợi, mùa
xuân trong thơ ND hiện ra
thật non tơ tươi sáng, mãi
mãi dư âm trong lòng người
đọc.
“Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông
hoa”
Cảnh vật mới mẻ tinh khôi giàu
sức gợi cảm; không gian thoáng
đạt, trong trẻo; màu sắc tươi sáng
hài hòa. Thảm cỏ non trải rộng với

gam màu xanh, làm nền cho bức
tranh mùa xuân, cành lê điểm
xuyết những bông hoa trắng tạo sự
sống động cho cảnh vật.
=> mùa xuân không những đẹp
mà còn sống động.
Gv cho h/s so sánh hai câu - Vần cồ thi Trung Hoa được Tố
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×