Giới Thiệu
Trong những năm qua, Thương mại điện tử (TMĐT) đã dần dần khẳng
định được vai trò của mình trong việc trao đổi thông tin, giao dịch mua bán
qua mạng. Vào Việt Nam từ kể từ năm 1998 đến nay, tốc độ phát triển
Internet tăng trưởng rất nhanh. Tính đến tháng 11 năm 2009 số người sử
dụng internet đã là 22.479.065 người, chiếm 26.2% dân số. Vâng đi kèm
theo sự phát triển của thương mại điện tử thì nhu cầu về quảng cáo trên
internet(E-Marketing) của các doanh nghiệp cũng tăng cao bởi lợi ích của nó
mang lại là rất lớn. Nhóm G7 đã tìm kiếm và thu thập thông tin để mang lại
cho các bạn một cách nhìn tổng quát về E-Marketing.
Bài tiểu luận của nhóm còn có những thiếu xót rất mong cô và các bạn
đóng góp ý kiến để bài được hoàn thiện hơn.
1
Mục Lục
Trang
Giới thiệu ……………………………………………………………..1
Mục lục....................................................................................................2
Nhận xét của giáo viên............................................................................3
I.Một số khái niệm cơ bản về E-Marketing............................................4
II.Các hình thức E-marketing chủ yếu, quảng bá website
và lợi ích từ E-Marketing, đối thủ cạnh tranh.......................................8
III.Thực trạng E-marketing tại Việt Nam.............................................16
2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
3
I. Một số khái niệm cơ bản về E-Marketing ( marketing trên
mạng internet)
1. E-marketing là gì?
Tiếp thị điện tử (e-marketing) là cách thức tiếp thị vận dụng các tính
năng của Internet nhằm mục đích cuối cùng là phân phối được sản phẩm
hàng hóa hay dịch vụ đến thị trường tiêu thụ.
Các quy tắc cơ bản của tiếp thị điện tử cũng giống như tiếp thị trong môi
trường kinh doanh truyền thống. Hoạt động tiếp thị vẫn theo trình tự: Sản
phẩm – Giá thành - Xúc tiến thương mại - Thị trường tiêu thụ.
2. Phân biệt e-marketing, e-commerce và e-business
• E-marketing là cách thức dùng các phương tiện điện tử để giới thiệu,
mời chào, cung cấp thông tin về sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của
nhà sản xuất đến người tiêu dùng và thuyết phục họ chọn nó.
• E-commerce chỉ các hoạt động mua bán thông qua các phương tiện
điện tử.
• E-business chỉ tất cả những hoạt động kiếm tiền từ mạng, từ việc bán
hàng hoá, dịch vụ cho đến tư vấn, đầu tư.
3. Những điểm khác biệt so với marketing truyền thống.
Marketing điện tử khác với marketing truyền thống ở hai điểm chính đó là:
môi trường kinh doanh và phương tiện thực hiện. Đối với môi trường kinh
doanh, marketing điện tử tập trung vào các hoạt động marketing trong môi
trường Internet và web. Đến nay marketing điện tử có thể mở rộng môi
trường ra các mạng viến thông khác như mạng thông tin di động nhờ sự hội
tụ của các mạng viễn thông. Về phương tiện thực hiện: marketing điện tử sử
dụng Internet và các thiết bị điện tử như máy tính, PDA, điện thoại di động
và các thiết bị điện tử khác. Marketing điện tử khác biệt so với marketing
truyền thống ở những điểm chủ yếu sau:
• Tốc độ giao dịch nhanh hơn, ví dụ quảng cáo qua email, phân phối
các sản phẩm số hóa như âm nhạc, game, phần mềm, e-books, hỗ trợ
khách hàng qua các forum, netmeeting...
• Phạm vi hoạt động toàn cầu, các rào cản thâm nhập thị trường có thể
bị hạ thấp, khả năng tiếp cận thông tin thị trường của các doanh
nghiệp và người tiêudùng được nâng cao, ví dụ như các doanh nghiệp
4
tại Việt Nam có thể tìm hiểu thị trường Châu Âu, Mỹ, Nhật thông qua
các website thông tin thị trường.
• Đa dạng hóa sản phẩm do khách hàng có thể tiếp cận nhiều sản phẩm,
dịch vụ hơn đồng thời nhà cung cấp cũng có khả năng cá biệt hóa
(customize) sản phẩm phù hợp với các nhu cầu khác nhau của khách
hàng nhờ khả năng thu thập thông tin về khách hàng qua internet dễ
dàng hơn, ví dụ để mua máy tính, khách hàng có thể tham khảo các
sản phẩm của nhiều nhà sản xuất khác nhau thông qua website của họ,
so sánh giá cả, thông số kỹ thuật...như www.vatgia.com
• Tăng cường quan hệ khách hàng nhờ khả năng tương tác, chia sẻ
thông tin giữa doanh nghiệp với khách hàng cao hơn, dịch vụ tốt hơn,
thời gian hoạt động liên tục 24/7 thông qua các dịch vụ trực tuyến, các
website diễn đàn, FAQs…
• Tự động hóa các giao dịch thông qua các phần mềm thương mại điện
tử (shopping cart), doanh nghiệp có thể phục vụ khách hàng tốt hơn
với chất lượng dịch vụ ổn định hơn.
4. Các khái niệm về TMĐT
Hiểu theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử chỉ đơn thuần bó hẹp thương mại
điện tử trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện
điện tử, nhất là qua Internet và các mạng liên thông khác.
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), "Thương mại điện tử bao
gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua
bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu
hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua
mạng Internet".
Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á -
Thái Bình Dương (APEC), "Thương mại điện tử là công việc kinh doanh
được tiến hành thông qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật
số".
Hiểu theo nghĩa rộng
Thương mại điện tử hiểu theo nghĩa rộng là các giao dịch tài chính và
thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển
tiền điện tử và các hoạt động như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng.
5
Theo quan điểm này, có hai định nghĩa khái quát được đầy đủ nhất phạm
vi hoạt động của Thương mại điện tử:
Luật mẫu về Thương mại điện tử của Ủy ban Liên hợp quốc về Luật
Thương mại quốc tế (UNCITRAL) định nghĩa: "Thuật ngữ thương mại
[commerce] cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát
sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp
đồng. Các quan hệ mang tính thương mại commercial bao gồm, nhưng
không chỉ bao gồm, các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp
hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thoả thuận phân phối; đại diện hoặc đại
lý thương mại, ủy thác hoa hồng (factoring), cho thuê dài hạn (leasing); xây
dựng các công trình; tư vấn, kỹ thuật công trình (engineering); đầu tư; cấp
vốn, ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng, liên doanh
và các hình thức về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng
hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường
bộ".
Theo định nghĩa này, có thể thấy phạm vi hoạt động của thương mại điện
tử rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, trong đó hoạt
động mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một phạm vi rất nhỏ trong thương
mại điện tử.
Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại điện tử được hiểu là việc thực hiện
hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và
truyền dữ liệu điện tử dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh".
Thương mại điện tử trong định nghĩa này gồm nhiều hành vi trong đó:
hoạt động mua bán hàng hóa; dịch vụ; giao nhận các nội dung kỹ thuật số
trên mạng; chuyển tiền điện tử; mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử;
đấu giá thương mại; hợp tác thiết kế; tài nguyên trên mạng; mua sắm công
cộng; tiếp thị trực tiếp với người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng; đối
với thương mại hàng hoá (như hàng tiêu dùng, thiết bị y tế chuyên dụng) và
thương mại dịch vụ (như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài
chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khoẻ, giáo dục) và
các hoạt động mới (như siêu thị ảo)
The Internet : là 1 hệ thống lớn mạng của các mạng, có phạm vi toàn
cầu
The World Wide Web (WWW) : là 1 bộ phận của Internet, cho phép
NSD chia sẽ các thông tin dựa trên giao tiếp đơn giản .
6
Ngôn ngữ cho webpage : văn bản phối hợp với các mã định dạng
l <img src=“photo.jpg”>
l <a href=“mailto:”>mail</a>
Siêu liên kết (Hypertext links, hyperlinks) cho phép người sử dụng
chuyển đến các trang HTML trên các máy tính khác 1 cách dễ dàng .
HTML là gì?
HTML (tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, tức là
"Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết
kế ra để tạo nên các trang web, nghĩa là các mẩu thông tin được trình bày
trên World Wide Web. Được định nghĩa như là một ứng dụng đơn giản của
SGML, vốn được sử dụng trong các tổ chức cần đến các yêu cầu xuất bản
phức tạp, HTML giờ đây đã trở thành một chuẩn Internet do tổ chức World
Wide Web Consortium (W3C) duy trì. Phiên bản mới nhất của nó hiện là
HTML 4.01. Tuy nhiên, HTML hiện không còn được phát triển tiếp. Người
ta đã thay thế nó bằng XHTML.
Web Programming Language là gì?
Web Programming Language (Ngôn ngữ lập trình Web): Ngôn ngữ được
viết theo phong cách lập trình (khác so với HTML - ngôn ngữ đánh dấu) để
hỗ trợ và tăng cường các khả năng của Web. Cho phép điều khiển các phần
tử của trang Web dễ dàng hơn.
Chúng ta có một số ngôn ngữ lập trình Web như là: ASP, ASP.Net,
PHP, JSP ..
Web Server là gì?
Web Server (máy phục vụ Web): máy tính mà trên đó cài đặt phần mềm
phục vụ Web, đôi khi người ta cũng gọi chính phần mềm đó là Web Server.
Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html,
tuy nhiên mỗi Web Server lại phục vụ một số kiểu file chuyên biệt chẳng
hạn như IIS của Microsoft dành cho *.asp, *.aspx...; Apache dành cho
*.php...; Sun Java System Web Server của SUN dành cho *.jsp...
7
Database Server là gì?
Database server (máy phục vụ Cơ sở dữ liệu): Máy tính mà trên đó có cài
đặt phần mềm Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (HQTCSDL). Chúng ta có một số
HQTCSDL chẳng hạn như: SQL Server, MySQL, Oracle...
II. Các hình thức E-marketing chủ yếu, quảng bá website và lợi
ích từ E-Marketing, đối thủ cạnh tranh.
2.1Các hình thức E-marketing chủ yếu.
Pop-up: Quảng cáo xuất hiện dưới dạng một cửa sổ mới trước, trong,
hoặc sau khi người dùng mở một trang web.
Pop-under: Quảng cáo xuất hiện dưới dạng một cửa sổ mới, nằm dưới cửa
sổ hiện hành, do đó khi người sử dụng đóng cửa sổ hiện hành sẽ nhìn thấy
quảng cáo.
Quảng cáo trung gian (interstitials): Một trang web được mở ra để thu
hút sự chú ý của người dùng nhưng chỉ trong thời gian ngắn khi những nội
dung khác đang được tải về.
Bản tin điện tử (newsletters)
• Là cách để giữ liên hệ với khách hàng
• Note: phải cung cấp công cụ để khách hàng đồng ý nhận bản tin
từ DN (opt-in)
• Vấn đề cơ bản: Thông tin
Email
Sử dụng thư điện tử gửi trực tiếp đến những khách hàng tiềm năng
Lưu ý: Opt-in/ Opt-out
• Opt-in: Khi khách hàng đã đồng ý nhận email quảng cáo
• Opt-out: Gửi email khi khách hàng chưa đồng ý về vấn đề
Spam
Marketing lan tỏa (Viral marketing): Marketing từ khách hàng: khách
hàng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ với người khác
Sự kiện trực tuyến: Hình thức tổ chức các sự kiện như cuộc thi, đố vui,
phỏng vấn trực tuyến trên website của doanh nghiệp để thu hút nhiều người
tham gia và biết đến website.
8
Marketing liên kết (affiliate program): Giới thiệu khách hàng sang
website công ty khác/ từ website công ty khác đến công ty mình
Banner: Liên kết được thể hiện bởi hình ảnh và các hiệu ứng
Text Link: Liên kết được thể hiện bởi ký tự .
Đăng ký trên các công cụ tìm kiếm Chủ yếu: Google, Yahoo
SEO, SEM: Tối ưu hóa website trên công cụ tìm kiếm.
2.2. Xác định đúng mục đích để vận dụng E-Marketing hợp lý, đánh giá
kết quả mang lại.
a. Mục đích: Thu lại hình ảnh thương hiệu, xâm chiếm tâm trí khách
hàng.
• Vận dụng: Banner, Pop-up, Pop-under, Email…
• Đánh giá kết quả mang lại: Độ bao phủ của hình ảnh thương
hiệu, mật độ xuất hiện của hình ảnh thương hiệu trên các
phương tiện…
b. Mục đích: Mục tiêu là lượng truy cập, kéo khách hàng tiềm năng
vào website.
• Vận dụng: Link back, text link, bài viết PR, diễn đàn…
• Đánh giá kết quả mang lại: Số lượng khách truy cập website, số
lượng khách hàng liên hệ…
Tùy theo ngân sách và mục đich muốn đạt để sử dụng các hình thức E-
Marketing cho phù hợp.
2.3Các hình thức quảng bá website của mình.
2.3.1. Tổ chức event.
Tổ chức các cuộc thi chạy marathon quyên góp quỹ từ thiện:
Cuộc thi có sự tham gia của tất cả các nhân viên của công ty mình và
công ty bạn được mời tham dự. Các vận động viên sẽ chạy quanh các con
đường trong thành phố và mặc đồng phục , đội nón phớt, trên nón có ghi địa
chỉ website của công ty và slogan của công ty.
9
_Tham gia tài trợ các cuộc thi, các game show trên đài truyền hình.
_Tham gia các hoạt động phát học bổng cho sinh viên học sinh.
_Tham gia các hội chợ triển lãm về công nghệ thông tin trên cả nước và
thuê các PG xinh đẹp mang trên người slogan và thông điệp của công ty.
2.3.2 Đưa Website lên công cụ tìm kiếm.
10