Kế hoạch cá nhân năm học 2009 2010
I. sơ yếu lý lịch
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Huyền Ngày sinh 10 tháng 1 năm 1982
Hệ đào tạo: Đại học Môn đào tạo: Hoá học
Năm vào nghành: 2004
Nhiệm vụ đợc giao: 
 + Chuyên môn: Giảng dạy hoá học lớp 8, lớp 9
 + Kiêm nhiệm:..
Đăng ký thi đua:
II. chỉ tiêu phấn đấu:
1. ngày công: Đủ ngày công lao động
2. Hồ sơ cá nhân: Xếp loại tốt
3. Hiệu quả giảng dạy: 
 + Chất lợng đại trà: đạt và vợt mặt bằng chung
 + Chất lợng mũi nhọn: 
 Học sinh giỏi trờng 3 em, giỏi huyện 2 em, giỏi tỉnh
4. Dụ giờ thăm lớp: 37 tiết
5. Thao giảng thực tập: Xếp loại khá
6. Sáng kiến kinh nghiệm xếp bậc 2
7. Đồ dùng dạy học: sử dụng tốt đồ dùng dạy học hiện có trong nhà trờng và cố gắng tạo thêm một số đồ dùng 
học tập mới.
8. Lớp chủ nhiệm :
1
III. Những giải pháp lớn
Để đạt những chỉ tiêu trên bản thân cá nhân cần có những giải pháp sau:
- Tăng cờng giữ dìn sức khoẻ, cố gắng thu xếp công việc riêng một cách hợp lý khoa học để không làm ảnh hởng
đến công việc giảng dạy.
- Quá trình chuẩn bị hồ sơ giáo án bài giảng cần tỉ mỉ chi tiết, sạch sẽ. Trong quá trình sạon bài phải chú ý đến 
chất lợng của tiết dạy, những bài dạy có đồ dùng hình vẽ minh hoạ cần khai thác tối đa để đạt hiệu quả tối u 
cho việc truyền tải kiến thức cho học sinh.
- Quá trình hội họp cần ghi chép đầy đủ , sạch sẽ và khoa học.
- Để đạt đợc mặt bằng chung về chất lợng đại trà thì trong quá trình soạn bài, giảng dạy phải chú ý đến thông tin 
đa ra, chú ý đến khả năng tiếp thu của học sinh và những tình huống bài học đa ra phải chú ý đến đồng thời ba 
đối tợng : khá, trung bình, yếu. Giáo viên có thể thờng đa ra những tình huống có vấn đề nhằm gây hứng thú lôi
cuốn học sinh vào trong quá trình học một cách tích cực. Giáo viên tranh thủ đa ra những thông tin mới, những 
bài tập hay sau mỗi bài học nhằm kichs thính tính ham học của học sinh.
- Để đạt đợc kết quả mũi nhọn giáo viên cần tăng cờng tìm tòi những bài tập hay và khó để phục vụ cho việc bồi 
dỡng. Giáo viên sẵn sàng bỏ nhiều thời gian để tham gia bồi dỡng học sinh khá giỏi.
- Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ bằng cách tự học qua sách báo, qua đồng nghiệp và qua
nhiều luồng thông tin khác.
IV Phần kế hoạch
1. Kế hoạch kiêm nhiệm:
+ Yêu cầu:
+ Chỉ tiêu:
+ Biện pháp:
2. Kế hoạch bộ môn
2
Hoá 9
Môn chơng 
và số tiết
Mục đích yêu cầu Phơng
pháp dạy
học
Đồ dùng dạy
học
Số lần và nội
dung kiểm tra
Kết quả
kiểm tra
theo %
Về kiến thức Về kỹ năng G/dục t tởng
Chơng 1
( 19 tiết)
+HS biết đợc hợp chất vô cơ đợc
Phân thành 4 loại chính là: o xít
a xít, bagơ và muối
+HS biết đợc những t/c hoá học 
chung của mỗi loại, viết đợc 
PTHH tơng ứng
+ HS biết làm TN chứng minh t/c
hoá học tiêu biểu cho mỗi chất. 
Ngoài ra còn biết đợc những t/c 
hoá học đặc trng của chất đó 
cũng nh những ứng dụng của 
chất và phơng pháp điều chế chất
VD với những hợp chất cụ thể, 
nh: CaO, SO
2
, HCl, H
2
SO
4
, 
NaOH, Ca(OH)
2
, NaCl, KNO
3
, 
HS biết chứng minh rằng chúng 
có những t/c hoá học chung của 
loại hợp chất vô cơ tơng ứng. 
Ngoài ra, bằng những TN nghiên
cứu, khám phá ra những t/c đặc 
trng của mỗi chất cụ thể. Viết đ-
ợc các PTHH cho mỗi t/c
 Nghiên cứu những hợp chất cụ 
thể, HS cần biết những ứng dụng 
của chúng trong đời sống, sản 
xuất. Nói cách khác, ngời học 
+ Rèn luyện kỹ 
năng víêt PTHH
thành thạo và 
tính theo PTHH
+ HS phải biết 
tiến hành một 
số TN hoá học 
đơn giản, an 
toàn và tiết 
kiệm hoá chất
+ HS biết quan 
sát hiện tợng 
xẩy ra trong quá
trình TN, biết 
phân tích, giải 
thích, kết luận 
về đối tợng 
nghiên cứu
+ HS biết tiến 
hành những TN 
để chứng minh 
cho một t/c hoá 
học nào đó
HS vận dụng đ-
ợc những kiến 
thức, kỹ năng 
đã biết, đã hiểu 
của mình 
+Giáo dục 
HS lòng yêu 
thích môn 
học, kích 
thích khả 
năng sáng 
tạo, trí thông 
minh, ham 
học hỏi, ham 
tìm tòi ở các 
em
+ Các em biết
liên hệ đợc 
trong thực tế. 
Bắt gặp một 
hiện nào đó 
trong thực tế 
có liên quan 
đến kiến thức
đã học các 
em có thể vận
dụng để giải 
thích đợc
+ Giáo dục 
HS phải biết 
tiết kiệm hoá 
chất, có khẩu 
trang đeo 
Tuỳ từng 
bài học cụ 
thể mà có 
thể sử 
dụng kết 
hợp nhiều 
phơng 
pháp khác 
nhau: Ph-
ơng pháp 
đàm thoại 
gợi mở, 
phơng 
pháp hoạt 
động 
nhóm, hoạt
động cá 
nhân, sử 
dụng tranh 
vẽ, bảng 
phụ và 
quan trọng 
là phải sử 
dụng triệt 
để các thiết
bị thí 
nghiệm. 
+Đồ dùng thí 
nghiệm: Giá 
để ống 
nghiệm, ống 
hút nhỏ giọt, 
đèn cồn, ống 
nghiệm, thìa 
thuỷ tinh, 
khay nhựa, đế 
sứ, giấy lọc, 
phễu lọc, cốc 
thuỷ tinh
+ Hoá chất: 
Quỳ tím, 
CaO, P, CuO, 
NaCl, dd HCl,
ddH
2
SO
4
, 
CaCO
3
, Zn, 
Cu, AgNO
3
, 
CuSO
4
, 
+ Bảng phụ, 
bìa cứng
+ Sơ đồ sản 
xuất H
2
SO
4
, 
tranh vẽ lò 
nung vôi thủ 
công, lò nung 
vô công 
*Kiểm tra 1 
tiết(2 lần)
 Lần 1
Nội dung: 
Xoay quanh 
t/c hoá học 
của oxít và 
axít 
- Ghép nối các
phản ứng với 
các hiện tợng 
sao cho phù 
hợp
- Loại bỏ khí 
CO
2
 ra khỏi 
hỗn hợp CO
2 
và O
2
- Hoàn thành 
PTPƯ
- Bài tập nhận 
biết
- Bài tập liên 
quan đến t/c 
hoá học của 
axít có sử 
dụnh nồng độ 
dung dịch 
Lần 1: Đạt 
65%
3
Môn chơng 
và số tiết
 Mục đích yêu cầu Phơng 
pháp dạy 
học
Đồ dùng dạy 
học
Số lần và nội 
dung kiểm tra
Kết quả 
kiểm tra 
theo % 
Về kiến thức Về kỹ năng G/dục t tởng
phải biết đợc vai trò của nó trong 
nền kinh tế quốc dân. HS cần biết 
các phơng pháp điều chế những 
hợp chất cụ thể: Phơng pháp sx 
chúng trong công nghiệp và phơng 
pháp sản xuất chúng trong điều 
kiện phòng TN. Đối với mỗi phơng
pháp, HS dẫn ra đợc các PTHH 
minh hoạ cho phh xẩy ra
+ HS biết đợc mối quan hệ về sự 
biến đổi hoá học giữa các loại hợp 
chất vô cơ. Bằng phơng pháp hoá 
học, ngời ta có thể chuyển đổi hợp 
chất vô cơ này thành hợp chất vô 
cơ khác và ngợc lại. HS viết đợc 
các PTHH thể hiện cho sự chuyển 
đổi xẩy ra. Để thể hiện đợc sự 
chuyển đổi qua lại giữa các hợp 
chất vô cơ, HS cần phải biết các 
điều kiện để xẩy ra phh
để giải thích 
một hiện tợng 
nào đó, một 
việc làm nào 
đó trong đời 
sống, trong 
sản xuất; Biết 
vận dụng 
những hiểu 
biết của mình 
để giảI các bài
tập lý thuyết 
định tính, 
định lợng và 
để thực hành 
một số TN 
hoah học đơn 
giản ở trong 
và ngoài nhà 
trờng
Trong lúc 
làm TN
Từ TN 
mang t/c 
nghiên 
cứu, khám 
phá để HS 
dần tiếp 
cận với 
những kiến
thức khoa 
học
nghiệp Lần 2
Nội dung: 
Xoay quanh 
t/c hoá học 
của bagơ và 
muối
- Nhận ra 
CTHH của 
bagơ, muối
- Bài tập nhận 
biết chất
- Hoàn thành 
PTPƯ
- Bài tập liên 
quan đến t/c 
hoá học của 
muối có sử 
dụng nồng độ 
phần trăm
*Kiểm tra 15 
phút
Lần 2: Đạt 
62%
Đạt 70%
Chơng II 
Kim loại
(11 tiết)
+ Về t/c vật lý: HS không những 
nắm đợc t/c vật lý của kim loại mà 
còn cần biết một số ứng dụng có 
liên quan đến những t/c đó
+ Về t/c hoá học của kim loại:- HS
nắm đợc các t/c cụ thể, viết đợc 
các PTHH minh hoạ
- Biết làm các 
TN nghiên 
cứu, phân 
tích, kết luận 
để rút ra t/c 
hoá học chung
của kim loại
- Giáo dục 
cho HS biết 
quý trọng, 
biết sử dụng 
có ích các 
kim loại xung
quanh mình
* Trong 
quá trình 
tìm hiểu về
t/c của kim
loại y/c HS
không sử 
dụng SGK
GV cần chuẩn
bị đồ dùng 
đầy đủ tạo 
điều kiện để 
HS đợc làm 
TN, từ đó tự 
chiếm lĩnh 
Kiểm tra 15 
phút
Nội dung: 
Xoay quanh 
t/c hoá học 
của kim loại
67%
4
Môn chơng 
và số tiết
 Mục đích yêu cầu Phơng pháp 
dạy học
Đồ dùng 
dạy học
Số lần và nội 
dung kiểm tra
Kết quả 
kiểm tra 
theo % 
Về kiến thức Về kỹ năng G/dục t tởng
- Cha nêu đợc t/c chung của kim 
loại là tính khử. GV chỉ yêu cầu 
HS xác định vai trò của kim loại 
trong phản ứng với oxi, phản ứng 
của oxi với các chất khác HS sẽ đ-
ợc nghiên cứu ở các lớp trên. 
- HS biết đợc dãy HĐHH của kim 
loại cho biết các kim loại hoạt 
động mạnh, yếu khác nhau và đợc 
sắp xếp thành dãy theo chiều hoạt 
động hoá học giảm dần; ý nghĩa 
dãy HĐHH của kim loại
- từ việc hiểu ý nghĩa dãy HĐHH 
của kim loại, HS có thể suy đoán 
t/c hoá học của kim loại cụ thể nh 
Al, Fe. Đồng thời HS tiến hành 
kiểm tra các dự đoán bằng thực 
nghiệm hoặc các kiến thức đã biết 
từ chơng 4,5(lớp 8) và chơng 1(lớp 
9) để rút ra t/c hoá học của Al, Fe
- Về sản xuất gang, thép, nhôm: 
Y/c HS nắm đợc một số vấn đề cơ 
bản nh: nguyên liệu, nguyên tắc, 
các p hoá học xẩy ra nhng cần gắn 
với sơ đồ lò luyện gang, thép, sơ 
đồ điện phân Al
2
O
3
- Biết dự đoán
t/c hoá học 
của các kim 
loại cụ thể nh 
Al, Fe dựa vào
t/c hoá học 
chung của 
kim loại và 
dãy hoạt động
hoá học của 
kim loại
- Biết làm các 
TN để kiểm 
tra dự đoán
- Biết quan sát
TN, giải thích 
đợc hiện tợng 
để rút ra kết 
luận
- Có kỹ năng 
giải các bài 
toán về sự 
tăng, giảm 
khối lợng của 
kim loại
- Tiếp tục tạo 
cho HS lòng 
yêu thích 
môn học, tin 
tởng tuyệt đối
vào khoa học
- Kích thích 
trí tò mò, tự 
tìm tòi, tự 
khám phá 
khoa học dựa 
trên những 
kiến thức đã 
đợc học của 
HS
-Rèn luyện, 
giáo dục cho 
HS ý thức về 
bảo vệ kim 
loại khỏi sự 
ăn mòn trong 
thực tế
- Làm TN an 
toàn, sạch sẽ
- Tránh tình 
trạng làm h 
GV tổ chức 
cho HS tích 
cực hoạt 
động chiếm 
lĩnh kiến 
thức mới. 
VD
-HS nhớ lại 
các kiến thức
có liên quan 
đã học
- HS suy 
luận từ t/c 
của kim loại 
nói chung tới
t/c của kim 
loại cụ thể và
dùng TN để 
kiểm tra dự 
đoán
- HS liên hệ 
kiến thức về 
t/c của kim 
loại Al, Fe, 
ăn mòn kim 
loại với các
hiện
kiến thức. 
Ví dụ: GV 
chuẩn bị 
dụng cụ, 
hoá chất cho
các TN sau:
- Phản ứng 
của Na với 
Cl
2
- Zn, Fe 
phản ứng 
với d d 
CuSO
4
- Cu với d d 
AgNO
3
- Na với 
H
2
O
-Al với O
2
- Al; với d d
NaOH
-Fe với Cl
2
Tranh vẽ sơ 
đồ lò luyện 
gang
5