ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------------
BÙI THỊ PHƯƠNG LIÊN
XUẤT KHẨU HÀNG RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Hà Nội - 2007
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------------
BÙI THỊ PHƯƠNG LIÊN
XUẤT KHẨU HÀNG RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 07
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN XUÂN THIÊN
Hà Nội - 2007
Môc lôc
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................6
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU RAU QUẢ .....................................11
TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HOÁ ...................................................................11
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG RAU QUẢ THẾ GIỚI ...............11
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm .....................................................................................11
1.1.2. Đặc điểm thị trường ....................................................................................13
1.1.3. Hoạt động xuất nhập khẩu rau quả trên thế giới. ......................................13
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA MỘT
QUỐC GIA TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .......................18
1.2.1. Điều kiện tự nhiên và lao động ...................................................................18
1.2.2. Trình độ phát triển khoa học công nghệ .....................................................19
1.2.3. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................20
1.2.4. Hệ thống chính sách....................................................................................20
1.3. VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU RAU QUẢ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ..............................................................................21
1.3.1. Tạo việc làm cho người dân ở khu vực nông thôn, góp phần ổn định tình
hình chính trị xã hội ..............................................................................................21
1.3.2. Nâng cao hiệu quả kinh tế, cải thiện thu nhập người dân ..........................21
1.3.3. Mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế .................................................................22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG RAU QUẢ
CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1995 ĐẾN NAY............................................................23
2.1. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT - CHẾ BIẾN - XUẤT KHẨU RAU QUẢ ...........23
2.1.1. Tình hình sản xuất rau quả .........................................................................23
2.1.2. Tình hình chế biến bảo quản rau quả .........................................................26
2.1.2.1. Hệ thống bảo quản rau quả ..................................................................26
2.1.2.2. Hệ thống chế biến rau quả ...................................................................27
2.1.3. Tình hình xuất khẩu rau quả .......................................................................28
2.1.3.1. Kim ngạch xuất khẩu rau quả ..............................................................28
2.1.3.2. Thị trường xuất khẩu rau quả. .............................................................30
2.1.3.3. Nhóm hàng, mặt hàng xuất khẩu .........................................................33
2.1.3.4. Tổ chức hệ thống kinh doanh xuất khẩu rau quả.................................35
2.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH XUẤT KHẨU CỦA RAU QUẢ
VIỆT NAM ................................................................................................................38
2.2.1. Về năng lực sản xuất ...................................................................................38
2.2.2. Chi phí và giá cả .........................................................................................40
2.2.3. Chất lượng ..................................................................................................41
2.2.4. Tổ chức tiêu thụ xuất khẩu ..........................................................................44
1
2.2.5. Các đối thủ cạnh tranh ...............................................................................45
2.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU RAU QUẢ
CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ..............46
2.3.1. Các yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên và lao động ........................................46
2.3.2. Trình độ phát triển khoa học công nghệ .....................................................48
2.3.3. Mức độ và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế ...............................................49
2.3.3.1. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN ........................................................49
2.3.3.2. Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ.........................................50
2.3.3.3. Chương trình thu hoạch sớm ...............................................................52
2.3.3.4. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)...................................................53
2.3.4. Hệ thống chính sách....................................................................................54
2.3.4.1. Chính sách đất đai................................................................................54
2.3.4.2. Chính sách quy hoạch vùng sản xuất rau quả .....................................57
2.3.4.3. Chính sách tài chính ............................................................................58
2.3.4.4. Chính sách phát triển khoa học, chuyển giao công nghệ sản xuất mới
..........................................................................................................................59
2.3.4.5. Chính sách khuyến khích xuất khẩu rau quả ......................................61
2.3.4.6. Chính sách phát triển thị trường xuất khẩu và xúc tiến thương mại ...64
CHƢƠNG 3: CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG
RAU QUẢ CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ ..................................................................................................................................67
3.1. DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG RAU QUẢ THẾ GIỚI ...............................................67
3.1.1. Các xu hướng phát triển ảnh hưởng tới thị trường rau quả trong những
năm tới ..................................................................................................................67
3.1.1.1. Xu hướng tăng tỷ trọng giao dịch rau quả tươi trong tổng giao dịch toàn
cầu .....................................................................................................................67
3.1.1.2. Sự phát triển của thị trường thực phẩm hữu cơ ...................................67
3.1.1.3. Xu hướng tăng cường các biện pháp bảo hộ .......................................68
3.1.2. Triển vọng thị trường rau quả thế giới tới năm 2010 .................................69
3.1.2.1. Mặt hàng rau ........................................................................................69
3.1.2.2. Quả nhiệt đới .......................................................................................69
3.1.2.3. Quả có múi...........................................................................................70
3.1.2.4. Chuối ...................................................................................................71
3.2. CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ...........................................72
3.2.1. Hoàn thiện chính sách thúc đẩy kinh doanh xuất khẩu rau quả ................72
3.2.1.1. Chính sách đất đai................................................................................72
3.2.1.2. Chính sách quy hoạch vùng sản xuất hàng hoá ...................................73
3.2.1.3. Chính sách đầu tư cho nghiên cứu lai tạo giống và công nghệ sau thu
hoạch .................................................................................................................75
3.2.1.4. Chính sách phát triển dịch vụ xuất khẩu .............................................77
3.2.1.5. Chính sách thương mại và khuyến khích xuất khẩu ..........................79
3.2.1.6. Chính sách phát triển thị trường xuất khẩu và xúc tiến thương mại ...80
3.2.1.7. Chính sách phát triển Hiệp hội ngành hàng ........................................84
3.2.1.8. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ................................................84
3.2.2. Các giải pháp về phía doanh nghiệp ..........................................................86
2
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng nguyên vật liệu đầu vào.....................................86
3.2.2.2. Xây dựng và phát triển hệ thống thu mua ...........................................87
3.2.2.3. Đổi mới hệ thống phân phối và đa dạng hoá phương thức bán hàng ..88
3.2.2.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing ..........................................................89
3.2.2.5. Xây dựng thương hiệu rau quả Việt Nam ...........................................90
KẾT LUẬN ..................................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93
3
DANH MC CH VIT TT
AFTA
Khu vực mậu dịch tự do asean
APEC
Diễn đàn hợp tác kinh Từ châu á - Thái Bình D-ơng
asean
Hiệp hội các quốc gia đông nam á
CEPT
Thuế quan -u đãi có hiệu lực chung (ASEAN)
CNH
Công nghiệp hoá
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
EHP
Ch-ơng trình thu hoạch sớm
EU
Liên minh châu Âu
FAo
Tổ chức Nông l-ơng thế giới của Liên hợp quốc
FAOSTAT Cơ quan thống kê của Tổ chức Nông l-ơng thế giới
FOB
Miễn phí đến tàu
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GNP
Tổng sản phẩm quốc dân
HĐH
Hiện đại hoá
IFPRS
Viện Nghiên cứu chính sách l-ơng thực quốc tế
NAFTA
Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ
NTR
Quy chế th-ơng mại bình th-ờng
USD
Đô la Mỹ
USDA
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
WTO
Tổ chức Th-ơng mại Thế giới
XHCN
Xã hội Chủ nghĩa
4
DANH MC CC BNG
Bảng 1.1: Tình hình xuất khẩu một số loại rau quả chủ yếu trên thế giới .... 14
Bảng 1.2: Tổng giá trị th-ơng mại rau quả toàn cầu .................................... 16
Bảng 1.3: Các khu vực buôn bán rau quả toàn cầu giai đoạn 1999- 2001 ..... 17
Bảng 2.1: Diện tích trồng và các loại cây ăn quả phân theo vùng 2005 ........ 25
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu rau quả thời kỳ 1995 2006 ..................... 29
Bảng 2.3: So sánh sản l-ợng rau quả của một số n-ớc trong khu vực........... 38
Bảng 2.4: So sánh năng lực sản xuất, xuất khẩu một số loại quả chính ........ 39
Bảng 2.5: Chi phí giao dịch xuất khẩu của Singapore và Việt Nam ............. 41
DANH MC CC HèNH
Hình 2.1: Xu h-ớng tăng diện tích trồng rau, quả của Việt Nam ................. 23
Hình 2.2: Cơ cấu diện tích cây ăn quả phân theo vùng năm 2005 ................ 24
Hình 2.3: Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các thị tr-ờng xuất
khẩu chính ................................................................................................. 32
5
PHN M U
1. Sự cần thiết của đề tài
Từ hơn một thập kỷ nay, quá trình hội nhập và toàn cầu hoá kinh tế đã
diễn ra nhanh chóng và trở thành xu thế khó có thể đảo ng-ợc. Quá trình này tạo
điều kiện cho các quốc gia tận dụng lợi thế so sánh của đất n-ớc, thúc đẩy và
duy trì tăng tr-ởng bền vững, nâng cao phúc lợi dân c- trên cơ sở các nguồn lực
đ-ợc phân bổ một cách có hiệu quả hơn, đồng thời cũng tạo ra áp lực cạnh tranh
gay gắt đối với các nền kinh tế đặc biệt là những nền kinh tế đang phát triển khi
tham gia vào hội nhập kinh tế quốc tế.
Tr-ớc những thời cơ và thách thức nh- trên, để có thể hội nhập thành công
Việt Nam cần xác định đ-ợc những mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh và thị
tr-ờng thế giới đang có nhu cầu để tập trung đầu t- phát triển sản xuất, xuất
khẩu, góp phần tăng tr-ởng kinh tế và tích luỹ vốn cho nền kinh tế. Với điều
kiện và trình độ phát triển kinh tế nh- n-ớc ta hiện nay, sản xuất và xuất khẩu
mặt hàng rau quả là một trong những lựa chọn thích hợp.
Với -u thế về khí hậu, nguồn tài nguyên đất đai, lao động và nhu cầu to
lớn của thị tr-ờng thế giới, rau quả là một mặt hàng có tiềm năng xuất khẩu cao
của Việt Nam. Trong những năm qua, phát triển sản xuất rau quả đã trở thành
tập quán canh tác của nông dân Việt Nam và ngày càng khẳng định vị trí xứng
đáng trong nền kinh tế quốc dân nói chung cũng nh- trong sản xuất nông nghiệp
nói riêng, đặc biệt là trong hoạt động xuất khẩu.
Tuy nhiên, sự phát triển của ngành rau quả Việt Nam vẫn còn nhiều vấn
đề bất cập. Khả năng dự trữ, chế biến còn rất nhiều hạn chế; chất l-ợng không
cao; giá xuất khẩu rau quả của Việt Nam vẫn ở mức thua thiệt trên thị tr-ờng thế
giới. Diện tích trồng trái cây trong n-ớc còn quá manh mún, không có vùng
chuyên canh nh- nhiều n-ớc xuất khẩu khác, nên khi có đơn đặt hàng số l-ợng
lớn, ổn định thì không đủ cung cấp. Chính vì vậy mà kim ngạch xuất khẩu rau
quả của Việt Nam vẫn còn nhỏ bé so với tiềm năng, thị tr-ờng xuất khẩu mặc dù
6
đã khá đa dạng nh-ng ch-a vững chắc, sản phẩm rau quả của Việt Nam ch-a
đáp ứng đ-ợc yêu cầu của thị tr-ờng một số n-ớc phát triển khó tính.
Thực tế trên đòi hỏi cần có một nghiên cứu phân tích thực trạng và tìm ra
những giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng rau quả của Việt Nam, góp
phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất n-ớc. Với lý do
đó, tác giả quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: Xuất khẩu hàng rau quả
của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế trong khuôn khổ luận
văn cao học chuyên ngành Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế.
2. Tình hình nghiên cứu
Xuất nhập khẩu rau quả là chủ đề nghiên cứu đ-ợc nhiều nhà nghiên cứu trong
n-ớc và quốc tế quan tâm. Những nghiên cứu của n-ớc ngoài có thể kể đến nh-:
Nghiên cứu của Tổ chức L-ơng thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc
(2003) về triển vọng trung hạn cho các mặt hàng nông sản trong đó có ngành
hàng quả nhiệt đới;
Nghiên cứu của Cơ quan xúc tiến th-ơng mại Hà Lan (2004) về điều
tra thị tr-ờng cho mặt hàng rau quả t-ơi;
Nghiên cứu của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (2004) về th-ơng mại toàn
cầu trong ngành hàng rau quả.
Các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào việc thống kê các số liệu
th-ơng mại quốc tế về mặt hàng rau quả và đánh giá khả năng xuất nhập khẩu
rau quả của các n-ớc trên thế giới.
ở trong n-ớc, cũng đã có những nghiên cứu đề cập đến một số khía cạnh
của xuất khẩu rau quả nh-:
Dự án nghiên cứu hỗn hợp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2003) về: Sự
phát triển của một số tiểu ngành trong nông nghiệp Việt Nam phân tích về tiềm
năng cũng nh- quá trình phát triển của một số tiểu ngành của nông nghiệp Việt
7
Nam trong đó nhấn mạnh đến vai trò phát triển sản xuất và xuất khẩu mặt hàng
rau quả, coi đây là một trong những h-ớng cần tập trung đầu t- trong thời gian tới;
Báo cáo sơ kết 4 năm thực hiện ch-ơng trình rau quả của Ban chỉ đạo
ch-ơng trình rau quả, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003) tổng hợp
những kết quả đã đạt đ-ợc của ch-ơng trình trong đó có đề cập đến những chỉ
tiêu xuất khẩu đã đạt đ-ợc, chú trọng phân tích tác động của nhân tố chính sách
tới những kết quả đó;
Đề án Nâng cao năng lực cạnh tranh hàng nông lâm sản. Ngành hàng
rau quả của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003) phân tích các nhân
tố cấu thành năng lực cạnh tranh của mặt hàng rau quả và các biện pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng rau quả Việt Nam đặc biệt là trong xuất
khẩu trong thời gian tới;
Nghiên cứu về Thị trường xuất nhập khẩu rau quả của Viện Nghiên
cứu Th-ơng mại, Bộ Th-ơng mại (2005) tập trung mô tả các đặc điểm, cơ cấu và
xu h-ớng phát triển thị tr-ờng rau quả thế giới trong những năm tới, triển vọng
phát triển sản xuất rau quả của Việt Nam, những mặt hàng Việt Nam có cơ hội
xuất khẩu và khả năng thâm nhập của rau quả Việt Nam vào các thị tr-ờng xuất
khẩu tiềm năng.
Tuy nhiên cho đến nay, ch-a có công trình nào tập trung phân tích sâu
thực trạng, diễn biến và các yếu tố ảnh h-ởng đến hoạt động xuất khẩu rau quả
của Việt Nam trong những năm qua, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam đang hội
nhập kinh tế quốc tế. Đây chính là khía cạnh mới mẻ mà đề tài mong muốn kế
thừa những kết quả nghiên cứu tổng hợp của các công trình nghiên cứu tr-ớc đây
đồng thời nghiên cứu thêm các nhân tố mới trong bối cảnh hiện nay để tập trung
giải quyết.
3. Mục đích v nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng xuất khẩu rau quả
của Việt Nam từ giữa thập kỷ 1990 đến nay, chỉ ra và phân tích các yếu tố ảnh
8
h-ởng đến hoạt động xuất khẩu rau quả, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế của đất n-ớc và đề xuất các chính sách và giải pháp nhằm tác động tích
cực hơn đến hoạt động xuất khẩu rau quả của Việt Nam.
Mục đích trên đ-ợc chi tiết hoá bằng những nhiệm vụ nghiên cứu cụ
thể sau:
Nghiên cứu tổng quan hoạt động xuất khẩu rau quả về các mặt: đặc
điểm sản phẩm, thị tr-ờng, các yếu tố ảnh h-ởng và ý nghĩa kinh tế xã hội của
xuất khẩu rau quả đối với Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Phân tích thực trạng và xu thế xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong
10 năm qua về các mặt: kim ngạch xuất khẩu, thị tr-ờng, mặt hàng xuất khẩu và
hình thức tổ chức hệ thống kinh doanh xuất khẩu rau quả;
Đánh giá năng lực cạnh tranh của mặt hàng rau quả xuất khẩu của Việt
Nam so với các n-ớc trong khu vực và trên thế giới
Phân tích các yếu tố ảnh h-ởng đến hoạt động xuất khẩu rau quả và
tìm ra những hạn chế cần khắc phục từ những yếu tố đó.
Đề xuất các chính sách và giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy hoạt động
xuất khẩu rau quả của Việt Nam.
4. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
Đối t-ợng: Các mặt hàng rau quả đã xuất khẩu; hoạt động xuất khẩu
rau quả của Việt Nam sang thị tr-ờng các n-ớc; các chỉ số đánh giá hoạt động
xuất khẩu đó và các yếu tố ảnh h-ởng đến hoạt động xuất khẩu rau quả của
Việt Nam.
Phạm vi: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình xuất khẩu rau quả của
Việt Nam từ năm 1995 đến nay sang một số thị tr-ờng chính nh- Hoa Kỳ, EU,
Nhật Bản, Trung Quốc. Do giới hạn về thời gian và khuôn khổ luận văn thạc sĩ,
đề tài sẽ chỉ so sánh khả năng cạnh tranh của rau quả xuất khẩu Việt Nam với
một số đối thủ chính nh-: Thái Lan, Trung Quốc, Đài Loan và Malayxia. Các
9
giải pháp đ-ợc đ-a ra ở d-ới dạng các khuyến nghị chính sách và các giải pháp
cho ngành và doanh nghiệp chứ không tập trung vào các cơ sở sản xuất d-ới
dạng hộ gia đình.
5. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Ph-ơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn là ph-ơng pháp duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử, ph-ơng pháp so sánh, ph-ơng pháp phân tích và
tổng hợp. Các số liệu sử dụng trong luận văn chủ yếu đ-ợc tổng hợp từ nguồn số
liệu của Tổng cục thống kê và các nghiên cứu đã đ-ợc thực hiện về các vấn đề
liên quan.
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
Luận giải và làm rõ những đặc thù của sản phẩm rau quả và thị tr-ờng
rau quả trên thế giới;
Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu rau quả của Việt Nam hiện
nay dựa trên việc phân tích và so sánh năng lực cạnh tranh xuất khẩu rau quả của
Việt Nam với một số đối thủ chính;
Phân tích các yếu tố quan trọng ảnh h-ởng đến hoạt động xuất khẩu
rau quả của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Đề xuất các chính sách và giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu rau
quả của Việt Nam trong những năm tới.
7. Bố cục của luận văn
Với những yêu cầu và nội dung dự kiến nh- đã nêu trên, ngoài phần mở
đầu và kết luận, đề tài đ-ợc bố cục thành 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1. Khái quát về xuất khẩu rau quả trong bối cảnh toàn cầu hoá
Ch-ơng 2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam từ
năm 1995 đến nay
Ch-ơng 3. Chính sách và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng rau quả
của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
10
CHNG 1: KHI QUT V XUT KHU RAU QU
TRONG BI CNH TON CU HO
1.1. C IM SN PHM V TH TRNG RAU QU TH GII
1.1.1. c im sn phm
Rau quả là loại nông sản quan trọng trong nền nông nghiệp của nhiều
n-ớc trên thế giới. Theo Tổ chức Nông l-ơng quốc tế, diện tích trồng cây ăn quả
của thế giới hiện vào khoảng 12 triệu ha với sản l-ợng 400-420 triệu tấn, bình
quân đầu ng-ời 65-70 kg/năm. Diện tích trồng rau khoảng 15 triệu ha, sản l-ợng
590-600 triệu tấn, bình quân đầu ng-ời đạt 85-90 kg/năm. Rau quả cũng chiếm
một vị trí quan trọng trong th-ơng mại hàng nông sản thế giới với giá trị trao đổi
toàn cầu hiện nay đạt khoảng 27 tỷ USD/năm và là nguồn thu ngoại tệ quan
trọng đối với nhiều n-ớc đang phát triển.
Để phân loại hàng rau quả trong hoạt động xuất khẩu, hiện nay trên thế
giới có nhiều cách phân loại dựa theo những tiêu chí khác nhau. Theo cách
thống kê th-ơng mại của Liên hợp quốc, hàng rau quả xuất khẩu đ-ợc chia làm
sáu nhóm bao gồm: trái cây t-ơi, rau t-ơi, rau quả chế biến, n-ớc ép trái cây,
hạt và quả có hạt. Tổ chức Nông l-ơng Quốc tế (FAO) chia rau quả thành
nhóm các mặt hàng xuất khẩu truyền thống (bao gồm chuối và quả có múi) và
các sản phẩm xuất khẩu phi truyền thống bao gồm các loại rau quả còn lại.
Theo hệ thống hài hoà (HS) đ-ợc nhiều n-ớc áp dụng thì các loại rau t-ơi thuộc
nhóm HS 07, các loại quả t-ơi thuộc nhóm HS 08 và các loại rau quả chế biến
thuộc nhóm HS 20.
Sản phẩm rau quả các loại đang ngày càng giữ một vai trò quan trọng
trong cơ cấu tiêu dùng của dân c-. Nhu cầu về rau quả có xu h-ớng tăng lên và
thị tr-ờng rau quả thế giới đang mở ra nhiều cơ hội cho các nhà kinh doanh xuất
khẩu. Tuy nhiên, sản phẩm rau quả có những điểm đặc thù mà các nhà kinh
doanh cần l-u ý trong thực tiễn kinh doanh xuất nhập khẩu, đó là:
11
Thứ nhất, rau quả là một trong những mặt hàng dễ hỏng, có thời gian sử
dụng ngắn, giá trị kinh tế t-ơng đối thấp. Vì vậy, muốn thu đ-ợc hiệu quả kinh
doanh cao phải huy động đ-ợc một số l-ợng hàng t-ơng đối lớn và hoàn tất hợp
đồng trong thời gian ngắn. Tính mùa vụ của sản phẩm cũng phải đ-ợc tôn trọng
và tập trung khai thác triệt để mới có hiệu quả kinh doanh cao.
Thứ hai, việc vận chuyển mặt hàng này đòi hỏi phải có những ph-ơng tiện
vận tải chuyên dụng, hệ thống làm lạnh, hệ thống kho bảo quản chuyên dụng và
đồng bộ. Có nh- vậy mới tránh đ-ợc những tổn thất th-ờng xuyên phát sinh làm
giảm mất giá trị của sản phẩm.
Thứ ba, để duy trì chất l-ợng của sản phẩm giao xuất khẩu tốt, còn phải có
một quy trình xử lý sản phẩm cũng nh- công nghệ bảo quản sau thu hoạch phù
hợp với yêu cầu riêng của mỗi loại.
Thứ t-, sản phẩm rau quả các loại đòi hỏi phải có một số l-ợng lớn bao bì
đồng bộ và phù hợp với tính chất của từng loại rau quả sau khi thu hoạch. Rau
quả các loại rất khác nhau về khả năng duy trì độ t-ơi mới sau thu hoạch cũng
nh- chịu tác động của môi tr-ờng bên ngoài. Do vậy, cấu tạo của từng loại bao
bì có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo quản chất l-ợng sản phẩm.
Thứ năm, sản phẩm rau quả chịu ảnh h-ởng rất lớn của điều kiện tự nhiên,
vì vậy, việc sản xuất rau quả cung ứng cho xuất khẩu phụ thuộc rất nhiều vào
thời tiết. Để kinh doanh mặt hàng này đòi hỏi ng-ời làm công tác xuất khẩu phải
gắn bó chặt chẽ với ng-ời sản xuất trong việc đảm bảo nguồn hàng cung ứng cho
xuất khẩu.
Với những đặc điểm trên của sản phẩm, việc kinh doanh ngành hàng rau
quả xuất khẩu đòi hỏi phải đ-ợc hình thành trên cơ sở một dây chuyền đồng bộ,
khép kín từ kỹ thuật gieo trồng và trình độ thâm canh cao, tạo nguồn hàng xuất
khẩu tập trung, đến quy trình xử lý hợp lý sau thu hoạch, hệ thống bảo quản và
vận tải thích hợp.
12
1.1.2. c im th trng
Do đặc điểm sản phẩm rau quả là phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
nên cung trên thị tr-ờng rau quả có hệ số co giãn rất thấp đối với giá cả trong
ngắn hạn. Khi giá thị tr-ờng tăng lên, l-ợng cung rau quả cũng không thể tăng
lên ngay đ-ợc do thời gian để gieo trồng và thu hoạch rau quả phải phụ thuộc
vào mùa vụ. Cũng nh- vậy, khi giá thị tr-ờng xuống thấp, l-ợng bán ra cũng
không vì thế mà giảm đi ngay lập tức do rau quả t-ơi là những sản phẩm có thời
hạn sử dụng ngắn, chất l-ợng dễ thay đổi d-ới tác động của môi tr-ờng bên
ngoài và chi phí để bảo quản rau quả th-ờng là rất lớn.
Cầu về rau quả có những đặc điểm chung nh- cầu của mọi hàng hoá là
chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố nh- dân số, thu nhập của ng-ời tiêu dùng,
giá cả, phong tục tập quán, thị hiếu, ngoài ra nó còn có một số đặc điểm cơ
bản khác:
- Chịu ảnh h-ởng lớn bởi thói quen tiêu dùng và khẩu vị ng-ời tiêu dùng.
Đặc điểm này cần đ-ợc chú ý trong khi nghiên cứu, xác định nhu cầu khác nhau
ở các thị tr-ờng khác nhau.
- Chất l-ợng và vệ sinh dịch tễ có tác động rất lớn tới nhu cầu tiêu thụ bởi
mặt hàng rau quả có tác động trực tiếp tới sức khoẻ và chế độ dinh d-ỡng của
ng-ời tiêu dùng.
- Có khả năng thay thế cao. Khi giá một mặt hàng rau quả nào đó tăng lên
thì ng-ời tiêu dùng có thể chuyển sang mua mặt hàng rau quả khác.
1.1.3. Hot ng xut nhp khu rau qu trờn th gii.
Trong vòng hai thập kỷ qua, th-ơng mại rau quả thế giới có b-ớc phát
triển mạnh mẽ. Theo số liệu của Tổ chức Nông l-ơng quốc tế (FAO), thị phần
của rau quả xuất khẩu trong tổng th-ơng mại hàng nông sản toàn cầu đạt tốc độ
tăng tr-ởng bình quân hàng năm 11,7% trong giai đoạn 1977-1981; 15,1% trong
giai đoạn 1987-1991 và đạt 16,5% trong giai đoạn 1997-2001.
13
Tỷ lệ tăng tr-ởng xuất khẩu cao nhất thuộc nhóm các sản phẩm phi truyền
thống như: xoài, khoai tây, cam, nấm, ngô ngọt, bơđều tăng ở mức hai con số
trong suốt những năm từ 1989 đến 2001. Ng-ợc lại cũng trong giai đoạn này tỷ
lệ tăng tr-ởng xuất khẩu của các sản phẩm truyền thống (chuối và quả có múi)
giảm đi. Nếu nh- năm 1992, giá trị chuối và quả có múi chiếm 50% giá trị buôn
bán quả trên thế giới thì năm 2001 chỉ còn 43%.
Bng 1.1: Tỡnh hỡnh xut khu mt s loi rau qu ch yu trờn th gii
Đơn vị tính : %, bình quân năm
Tỷ trọng trong tổng KNXK
rau quả 1999-2001
Tốc độ tăng tr-ởng
xuất
khẩu 1989-2001
Chuối
6,3
4,5
Cà chua
4,3
5,3
Nho
3,5
5,2
Táo
3,5
3,6
Khoai tây đông lạnh
2,8
11,2
Cam
2,6
1,1
ớt, hạt tiêu
2,3
7,1
N-ớc cam
2,3
13,9
Khoai tây
2,2
0,7
Quít, quất, chanh lá cam
2,0
5,4
N-ớc cam cô đặc
1,9
2,6
Đậu hạt
1,7
4,1
Cà chua nghiền
1,6
4,9
Lê
1,4
5,8
Rau diếp
1,3
4,9
Đào
1,2
3,3
Hạt điều
1,2
3,9
14
D-a chuột
1,2
3,7
Quả hạnh
1,1
4,7
Dâu tây
1,1
5,7
Chanh
1,0
4,2
Nấm t-ơi
1,0
11,1
Hành khô
1,0
4,4
D-a hấu
1,0
7,8
Ngô ngọt
0,6
9,3
Xoài
0,6
12,6
Các loại khác
49,5
--
100
--
Tổng
Nguồn: Thị tr-ờng xuất-nhập khẩu rau quả - NXB Thống kê, 2005
Tổng khối l-ợng rau quả xuất khẩu toàn cầu tăng nhanh trong vòng 10
năm trở lại đây, từ 31,3 triệu tấn năm 1992 lên 47,0 triệu tấn năm 2001. Trong
đó, tỷ trọng rau xuất khẩu trong tổng khối l-ợng rau quả xuất khẩu tăng từ 20%
năm 1992 lên 30% năm 2001. Khối l-ợng buôn bán quả chiếm khoảng 2/3 tổng
khối l-ợng buôn bán rau quả toàn cầu, t-ơng đ-ơng với 33,1 triệu tấn, trong đó
19,6 triệu tấn là các sản phẩm xuất khẩu truyền thống (chuối và quả có múi).
Năm 2001, tổng kim ngạch buôn bán rau quả thế giới đạt 21,4 tỉ USD,
trong đó buôn bán rau đạt 7,6 tỷ USD và buôn bán quả đạt 13,8 tỉ USD. Các
n-ớc đang phát triển ngày càng có vai trò quan trọng hơn trong xuất khẩu rau
quả đặc biệt là rau quả phi truyền thống. Hiện nay các n-ớc đang phát triển
chiếm khoảng 60% thị phần rau quả xuất khẩu trên toàn cầu.
15
Bng 1.2: Tng giỏ tr thng mi rau qu ton cu
Đơn vị tính: triệu USD
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
Quả
Toàn TG
10674 10446 11542 12989 13793 13953 13363 13269 13268 13826
N-ớc đpt
6158
5911
6308
7267
7957
8037
7933
7963
7971
8257
N-ớc pt
4516
4535
5234
5722
5836
5916
5430
5306
5657
5569
Toàn TG
3867
4545
5226
6105
5988
6303
6932
6625
7050
7563
N-ớc đpt
2025
2507
2790
3469
3282
3416
3894
3765
4057
4427
N-ớc pt
1842
2038
2436
2636
2706
2887
3038
2860
2993
3136
Rau
Tổng cộng
Toàn TG
14541 14991 16768 19094 19781 20256 20295 19894 20678 21353
N-ớc đpt
8183
8418
9098 10736 11238 11453 11827 11728 12028 12648
N-ớc pt
6358
6573
7670
8358
8543
8803
8468
8166
8650
8705
Nguồn: Thị tr-ờng xuất-nhập khẩu rau quả - NXB Thống kê, 2005
Hầu hết các n-ớc đều tham gia vào thị tr-ờng rau quả thế giới, nh-ng các
thị tr-ờng chủ yếu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng l-ợng giao dịch rau quả
toàn cầu. Các n-ớc nhập khẩu lớn nhất nh- EU, Hoa Kỳ cũng chính là những
n-ớc xuất khẩu lớn nhất thế giới. Trong nhóm các n-ớc đang phát triển, Mêhicô
và Trung Quốc là hai n-ớc xuất khẩu hàng đầu.
Buôn bán rau quả tập trung vào ba khu vực chính: EU, NAFTA, châu á
(Đông á, Đông Nam á, Nam á). Ngoài ra, các n-ớc ph-ơng Nam (áchentina,
Australia, Braxin, Chilê, New Zealand, Pêru và Nam Phi) và các n-ớc xuất khẩu
chuối (Côlômbia, Côxtarica, Côtđivoa, Êcuađo, Guatamêla, Honđuras và Panama)
cũng là những n-ớc đóng vai trò quan trọng trong thị tr-ờng rau quả toàn cầu.
16
Bng 1.3: Cỏc khu vc buụn bỏn rau qu ton cu giai on 1999-2001(1)
Đơn vị tính: Triệu USD
Tổng kim ngạch
xuất khẩu (2)
Quả t-ơi
Rau t-ơi
Rau quả chế
biến
N-ớc rau quả
ép
19.469
13.165
19.017
5.697
Các thị tr-ờng nhập khẩu (%)
EU
57,0
56,1
51,3
63,5
NAFTA
18,8
26,4
16,5
19,0
Châu á
10,8
7,7
17,5
9,4
Nam Mỹ
2,0
0,8
2,5
0,9
Trung Đông
1,6
1,6
2,1
1,2
Các n-ớc Tây Âu
ngoài EU
1,8
1,9
1,6
0,9
Các n-ớc khác
8,1
5,4
8,5
4,9
Tổng
100
100
100
100
23.243
13.620
19.722
5.199
Tổng kim ngạch
nhập khẩu (2)
Các thị tr-ờng xuất khẩu (%)
EU
31,4
55,2
40,9
35,1
NAFTA
13,1
23,4
17,0
14,1
Châu á
6,1
7,4
22,5
6,1
Các n-ớc Nam
bán cầu
19,1
4,1
5,2
32,2
Trung Đông
3,2
2,6
5,2
3,2
20,3
0,4
1,7
1,5
N-ớc khác
6,8
7,0
7,5
7,7
Tổng
100
100
100
100
Các n-ớc
chuối
XK
(1) 30 n-ớc xuất khẩu và nhập khẩu chính
(2) Bao gồm cả th-ơng mại nội khu vực
Nguồn: Global Trade Pattern in Fruit and Vegetables, USDA, 2003
17
1.2. CC YU T NH HNG N XUT KHU RAU QU CA
MT QUC GIA TRONG BI CNH HI NHP KINH T QUC T
Cũng nh- các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, kinh doanh xuất khẩu
rau quả chịu ảnh h-ởng của tất cả các yếu tố thuộc về môi tr-ờng kinh doanh của
trong n-ớc và ngoài n-ớc tác động đến đầu vào và đầu ra của quá trình kinh
doanh. Trong khuôn khổ của luận văn này, một số các yếu tố ảnh h-ởng mang
tính đặc thù tới ngành xuất khẩu rau quả trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
sẽ đ-ợc nêu ra và phân tích.
1.2.1. iu kin t nhiờn v lao ng
Hoạt động xuất khẩu rau quả của một quốc gia bị chi phối tr-ớc hết bởi
sản phẩm rau quả mà n-ớc đó có thể sản xuất mà loại sản phẩm này lại phụ
thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên nh- khí hậu và thổ nh-ỡng. Trừ một số rất
ít loại có thể thích ứng với các vùng khí hậu cũng nh- thổ nh-ỡng khác nhau còn
lại phần lớn đều đòi hỏi phải có đ-ợc điều kiện trên phù hợp với yêu cầu về sinh
tr-ởng của chúng. Các loại rau quả nh- táo, lê, bắp cải, súp lơ thích hợp với
những vùng khí hậu lạnh và khô trong khi các sản phẩm mận, chuối, dứa lại -a
những vùng đất có khí hậu nóng ẩm. Cũng có những vùng có khí hậu khắc
nghiệt, đất đai khô cằn nh- sa mạc hay núi cao lại là nơi mà hầu nh- không có
loại rau quả nào có thể sống và sinh tr-ởng đ-ợc. Vì vậy, đây cũng là những
nhân tố có ảnh h-ởng quan trọng tới chiến l-ợc lựa chọn mặt hàng xuất khẩu của
mỗi quốc gia xem có nên coi rau quả là mặt hàng xuất khẩu chủ lực không và
chú trọng những sản phẩm rau quả nào là mình có lợi thế nhất để xuất khẩu.
Vị trí địa lý cũng là một yếu tố tự nhiên ảnh h-ởng đến xuất khẩu rau quả
của một quốc gia. Do những đặc điểm của sản phẩm rau quả, đặc biệt là rau quả
t-ơi nên khoảng cách địa lý đ-ợc coi là một yếu tố quyết định đối tác th-ơng
mại. Mặc dù chi phí và thời gian vận chuyển đã giảm xuống rõ rệt trong 20 năm
qua nh-ng đối với các n-ớc xuất khẩu rau quả đó vẫn là một rào cản đáng kể.
Th-ơng mại nội khu vực chiếm tỷ trọng lớn trong th-ơng mại hàng rau quả do
thuế quan và chi phí vận chuyển thấp hơn, nhất là đối với các sản phẩm t-ơi đòi
18
hỏi thời gian vận chuyển ngắn. Chính vì vậy, quốc gia nào có vị trí thuận lợi cho
điều kiện giao thông vận tải và gần những thị tr-ờng có nhu cầu lớn về rau quả
nhập khẩu thì sẽ có lợi thế trong xuất khẩu rau quả.
Nguồn nhân lực ảnh h-ởng đến hoạt động xuất khẩu rau quả của một quốc
gia giờ đây không chỉ thể hiện ở số ng-ời hoạt động trong lĩnh vực sản xuất rau quả
do ảnh h-ởng của tập quán canh tác của quốc gia đó, hay giá nhân công rẻ, mà
ngày càng đóng vai trò quan trọng hơn là chất l-ợng lao động với trình độ chuyên
môn và kỹ năng cao không chỉ sản xuất mà còn làm việc trong các ngành liên quan
nh- lai tạo giống, chế biến sản phẩm rau quả và kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.2.2. Trỡnh phỏt trin khoa hc cụng ngh
Những ngành công nghệ ảnh h-ởng quan trọng đến hoạt động sản xuất và
xuất khẩu rau quả là: công nghệ sinh học, công nghệ hoá học và công nghệ
thông tin.
Những n-ớc có ngành công nghệ sinh học phát triển có thể cho phép lai
tạo ra các loại giống rau quả mới có năng suất và chất l-ợng v-ợt trội hoặc có
khả năng sinh trưởng vào trái vụ đây là những yếu tố mang tính cạnh tranh rất
cao của sản phẩm trong hoạt động xuất khẩu.
Công nghệ hoá học phát huy vai trò trong việc bảo quản để sản phẩm rau
quả có thể giữ đ-ợc độ t-ơi nguyên, kéo dài vòng đời và giữ nguyên chất l-ợng
trong quá trình vận chuyển đến các quốc gia nhập khẩu. Nếu không đ-ợc xử lý
tốt bởi công nghệ hoá học trong khâu bảo quản này, rau quả sẽ không thể thâm
nhập vào thị tr-ờng có yêu cầu cao về tiêu chuẩn chất l-ợng sản phẩm và vệ sinh
an toàn thực phẩm.
Công nghệ thông tin với hệ thống định vị toàn cầu còn đ-ợc gọi là công
nghệ thông qua vệ tinh cho phép chủ tàu theo dõi hàng ở khắp mọi nơi bằng máy
vi tính, do vậy giảm thiểu đ-ợc rất nhiều rủi ro cũng nh- chi phí theo trách
nhiệm pháp lý, rút ngắn thời gian giao hàng. Ngoài ra, việc phát triển hệ thống
điều khiển từ xa các container hàng bằng cách thu phát hình ảnh và có hệ thống
19
báo động tự động khi có sự cố xảy ra do vậy mà không cần kiểm tra trực tiếp khi
hàng đ-ợc chất lên tàu mà vẫn hạn chế tối đa những thiệt hại có thể xảy ra.
1.2.3. Mc hi nhp kinh t quc t
Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế ảnh h-ởng đến hoạt động xuất khẩu rau
quả của một quốc gia theo hai khía cạnh. Thứ nhất, nó làm tăng sự lựa chọn cho
những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất rau quả nh- giống, phân bón, công
nghệ và mở ra những thị tr-ờng lớn với mức thuế nhập khẩu thấp hơn do quy
định của những hiệp định song ph-ơng hay đa ph-ơng mà quốc gia đó tham gia.
Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra sức ép cạnh tranh rất lớn, b-ớc đầu có
thể làm tổn th-ơng các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xuất khẩu rau qua
trong n-ớc. Tuy nhiên sau đó, sức ép này sẽ khiến cho ngành sản xuất, chế biến
và kinh doanh xuất nhập khẩu rau quả phải cải tiến về mọi mặt, nâng cao tính
hiệu quả và sức cạnh tranh, điều này tạo điều kiện cho ngành rau quả có đ-ợc
sức mạnh thực lực và giá trị xuất khẩu trong t-ơng lai sẽ tăng lên.
1.2.4. H thng chớnh sỏch
Để phát huy lợi thế của rau quả xuất khẩu của một quốc gia, đồng thời
thúc đẩy xuất khẩu, đòi hỏi phải xuất phát từ động lực của ng-ời sản xuất kinh
doanh thông qua sự kích thích về lợi ích vật chất và nhu cầu phát triển của chính
họ. Mặt khác, nó cũng phụ thuộc vào sự tác động tổng hợp của nhiều yếu tố mà
quan trọng là chính sách của chính phủ. Một hệ thống chính sách ban hành hợp
lý sẽ có tác dụng tích cực thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
xuất khẩu. Những chính sách có tác dụng chủ yếu tới xuất khẩu rau quả của một
quốc gia có thể kể ra nh-: chính sách đất đai; chính sách phát triển thị tr-ờng
xuất khẩu rau quả; chính sách đầu t-; chính sách vốn và tín dụng; chính sách bảo
hiểm kinh doanh xuất khẩu rau quả và chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất
khẩu rau quả.
20
1.3. VAI TRề CA XUT KHU RAU QU VIT NAM TRONG BI
CNH HI NHP KINH T QUC T
1.3.1. To vic lm cho ngi dõn khu vc nụng thụn, gúp phn n
nh tỡnh hỡnh chớnh tr xó hi
Rau quả là loại nông sản đ-ợc trồng lâu đời ở Việt Nam. Trong số các
vùng quan trọng sản xuất rau quả có miền núi phía Bắc và Tây nguyên với các
tỉnh nh- Lào Cai, Sơn La, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Giang, Lâm Đồng
Đây chính là những vùng sâu, vùng xa đang được Đảng và Nhà nước quan tâm
và có nhiều ch-ơng trình hỗ trợ đặc biệt. Đẩy mạnh hoạt động sản xuất và chế
biến rau quả xuất khẩu ở những địa ph-ơng này vừa khai thác tốt lợi thế về điều
kiện tự nhiên, vừa góp phần tạo công ăn việc làm cho ng-ời dân, giúp nhân dân ở
những vùng đất này yên tâm ổn định cuộc sống, tin t-ởng vào Đảng, Nhà n-ớc
và chế độ XHCN. Chính ý nghĩa về việc làm, về ổn định cuộc sống của dân ccác vùng trồng rau quả sẽ là những yếu tố quan trọng nhằm ổn định chính trị, xã
hội của đất n-ớc.
1.3.2. Nõng cao hiu qu kinh t, ci thin thu nhp ngi dõn
Theo kinh nghiệm của những nhà sản xuất kinh doanh xuất khẩu và theo
tính toán của các chuyên gia ngành rau quả cho thấy, sản xuất rau quả cho hiệu
quả kinh tế cao hơn các nông sản khác.
Theo tổng kết của huyện Lục Ngạn, trồng vải thiều đến năm thứ 5 đã thu
hồi vốn, từ năm thứ 6 trở đi sẽ có lãi, trong khi trồng các loại cây công nghiệp thì
th-ờng từ năm thứ 8 trở đi mới bắt đầu sinh lời. Theo tính toán của các chuyên
gia, bình quân thu nhập trồng vải thiều trên 1 ha đạt gần 20 triệu đồng/năm,
trong khi trồng cây lương thực (sắn, khoai lang) chỉ cho thu nhập 3 triệu
đồng/ha/năm. Hiệu quả thu hoạch 1 cây vải thiều (8 tuổi) t-ơng đ-ơng với thu
nhập của 3 sào lúa.
Tại huyện Nam Thanh tỉnh Hải D-ơng qua khảo sát thực tế 1 sào trồng vải
thiều khi thu hoạch ổn định cho giá trị gấp 8 đến 10 lần trồng lúa. Năm 2005,
21
một số chủ trang trại thu nhập từ vải thiều đ-ợc trên 300 triệu đồng. Chính hiệu
quả kinh tế cao trong trồng rau quả đã và đang góp phần xoá đói giảm nghèo,
nâng cao thu nhập và chất l-ợng sống của ng-ời lao động nói chung và ng-ời
nông dân nói riêng.
1.3.3. M rng hp tỏc kinh t quc t
Hoạt động khẩu xuất khẩu rau quả không chỉ chịu tác động một chiều của
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (nh- đã đề cập ở mục 1.2.3) mà đối với nhiều
n-ớc đang phát triển trong đó có Việt Nam, nó còn là một trong những lựa chọn
chiến l-ợc để thâm nhập vào thị tr-ờng quốc tế, là một b-ớc đi quan trọng để hội
nhập kinh tế quốc tế thành công.
Các nhà kinh tế học đã chỉ ra rằng, một n-ớc nên chuyên môn hoá vào sản
xuất những mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh rồi xuất khẩu và nhập khẩu
những mặt hàng mà mình kém lợi thế so sánh hơn. Với điều kiện và trình độ
phát triển kinh tế nh- Việt Nam hiện nay thì sản xuất và xuất khẩu rau quả là
một lựa chọn thích hợp.
Việt Nam có địa hình, đất đai và khí hậu rất thuận lợi cho việc gieo trồng
nhiều loại rau quả có giá trị dinh d-ỡng và giá trị xuất khẩu cao trên thị tr-ờng
quốc tế. Với đặc điểm địa hình khá phức tạp, với nhiều tiểu vùng khí hậu khác
nhau, phần lớn mang tính chất nhiệt đới và ôn đới, đã hình thành các vùng sinh
thái nông nghiệp khác nhau với những loại rau quả đa dạng đ-ợc trồng khắp các
vùng trong cả n-ớc. Bên cạnh điều kiện tự nhiên thuận lợi, Việt Nam còn có một
nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ và có tập quán canh tác phù hợp với
sản xuất rau quả. Trong khi đó, nhu cầu của thế giới về rau quả ngày một gia
tăng. Theo Tổ chức nông l-ơng của Liên hợp quôc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau
quả trên thế giới tăng bình quân 3,6%/ năm, nh-ng mức cung chỉ tăng
2,8%/năm. Điều này cho thấy thị tr-ờng xuất khẩu rau quả còn rất nhiều tiềm
năng mà Việt Nam có thể tập trung khai thác.
22
CHNG 2: THC TRNG HOT NG XUT KHU HNG RAU
QU CA VIT NAM T NM 1995 N NAY
2.1. THC TRNG SN XUT - CH BIN - XUT KHU RAU QU
2.1.1. Tỡnh hỡnh sn xut rau qu
Trong những năm qua, đặc biệt là từ khi có nghị quyết Hội nghị lần thứ V
Ban chấp hành Trung -ơng Đảng khoá VII (năm 1993) về thực hiện chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trong đó -u tiên phát triển mạnh rau quả, sản xuất rau quả
đã có nhiều chuyển biến tích cực, diện tích, năng suất, sản l-ợng ngày càng gia
tăng, nhiều loại rau quả đặc sản có chất l-ợng cao đã đ-ợc quy hoạch thành
những vùng chuyên canh.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, diện tích trồng rau quả của Việt
Nam đã tăng từ 862,2 nghìn ha năm 1995 lên đến 1.617,4 nghìn ha năm 2005,
trong đó diện tích cây ăn quả tăng 2,2 lần, bình quân tăng 10,1%/năm và diện
tích rau các loại tăng 1,6 lần, bình quân tăng 5,6%/năm. Nh- vậy tuy cùng có xu
h-ớng tăng lên, diện tích trồng cây ăn quả có xu h-ớng tăng nhanh hơn diện tích
trồng rau (xem hình 2.1).
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
Cõy n qu
Rau cỏc loi
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20 *
04
20 *
05
*
Nghỡn ha
Hỡnh 2.1: Xu hng tng din tớch trng rau qu ca Vit Nam
Nm
Nguồn: Niên giám thống kê 2003, Tổng cục thống kê
(*) Niên giám thống kê 2005, Tổng cục thống kê
23