Tiết 37 Ngày soạn: 04/01/2009
BÀI 33 - VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
(tiết 3)
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế – xã hội, góp phần thúc đảy sản xuất và giải
quyết việc làm. Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng
như vùng trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và
cả nước.
- Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua vùng trọng điển
kinh tế phía Nam.
- Về kĩ năng nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân
tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đông Nam Bộ.
- Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
B. Phương tiện dạy học
- Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ.
- Một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ.
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bằng bảng phụ.
III. Tiến trình bài mới
1. Đặt vấn đề: ĐNB có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng khác trong cả
nước. Công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng lớn trong GDP, nông lâm ngư nghiệp
giữ vai trò quan trọng. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu và Biên Hòa là các trung
tâm công nghiệp lớn nhất ĐNB.
2. Triển khai bài mới
Hoạt động của thầy - trò Nội dung chính
Hoạt động 1
Dựa vào bảng 33.1, hãy nhận xét một số
chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ
so với cả nước?
HS: Trả lời
GV: Đánh giá, chuẩn xác
Hoạt động 2:
3. Dịch vụ:
- Dịch vụ Đông Nam Bộ phát triển rất
mạnh.
- Sự đa dạng của các loại hình dịch vụ
đã góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng
phát triển mạnh.
+ Hoạt động của giáo viên:
- Chia lớp thành 12 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Hoạt động của trò:
1. Nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của
Đông Nam Bộ so với cả nước?
2. Dựa vào h14.1 cho biết thành phố Hồ
Chí Minh có thể đi đến các thành phố
khác bằng những loại đường nào?
3. Căn cứ vào h33.1 và kiến thức đã
học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có
sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài?
4. Qua thực tế các mặt hàng xuất khẩu
của Đông Nam Bộ?
5. Hoạt động xuất nhập khẩu của thành
phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi
gì?
6. Nhận xét sự phát triển của các ngành
dịch vụ ở Đông Nam Bộ?
HS: Thảo luận các nội dung trên và trả
lời:
GV: Đánh giá, chuẩn xác
- Cho các nhóm trình bày và bổ sung
cho nhau.
HS: Thảo luận
1. Dựa vào h32.2 xác định các trung
tâm kinh tế lớn của vùng?
2. Nhắc lại vùng kinh tế trọng điểm là
vùng như thế nào?
3. Xác định trên bản đồ các tỉnh thuộc
vùng kinh tế phía Nam?
4. Dựa vào bảng 33.2 hãy nhận xét vai
trò của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam đối với cả nước?
GV: Chuẩn xác kiến thức
V. Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Thành phố Hồ Chí Minh.
- Biên Hoà.
- Vũng Tàu.
IV. Củng cố:
1. Nêu những điều kiện thuận lợi phát triển dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ?
2. Tại sao tuyến du lịch thành phố Hồ Chí Minh – Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu
quanh năm hoạt động nhộn nhịp?
V. Dặn dò
1. Hướng dẫn làm bài tập 3 trang 123 sách giáo khoa.
2. Hướng dẫn làm bài tập trong vở bài tập và tập bản đồ.
3. Tìm hiểu trước bài 34.
Tiết 38 Ngày soạn: 11/01/2009
THỰC HÀNH
Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
A. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi và khó khăn qua quá
trình phát triển kinh tế – xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
- Rèn luyện kĩ năng sử lí, phân tích số liệu thống kê về một ngành công nghiệp
trọng điểm.
- Có kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi
hướng dẫn.
- Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ thực tế.
B. Phương tiện dạy học
- Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ.
- Một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ.
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành như thế nào? Cho ví dụ?
2. Đông Nam Bộ có những thuận lợi gì khi phát triển dịch vụ?
III. Tiến trình bài mới
Bước 1:
1. Giáo viên phổ biến yêu cầu của tiết thực hành.
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bảng 34.1.
Bước 2:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
1. Qua bảng 34.1 nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn nhất, ngành nào chiếm tỉ trọng
bé?
2. Lựa chọn biểu đồ gì? (cột)
3. Cho một học sinh khá lên bảng vẽ.
4. Giáo viên nhận xét, cho điểm khuyến khích.
Bước 3:
1. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
2. Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Nhóm 1 : Tìm hiểu câu a.
- Nhóm 2 : Tìm hiểu câu b.
- Nhóm 3 : Tìm hiểu câu c.
- Nhóm 4 : Tìm hiểu câu d.
3. Giáo viên cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét bổ sung cho nhau.
Sau đó giáo viên chuẩn xác kiến thức, cho điểm khuyến khích.
IV. Củng cố:
Nhắc lại cho học sinh cách lựa chọn biểu đồ sao cho phù hợp nhất.
V. Dặn dò
1. Về nhà hoàn thành tiếp bài thực hành.
2. Tìm hiểu trước bài 35.
Tiết 39 Ngày soạn: 01/02/2009
BÀI 35 - VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực,
thực phẩm lớn nhất cả nước.Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu phong phú,
đa dạng người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hành hoá, kinh
tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long
thành vùng kinh tế động lực.
- Làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu
Long.
B. Phương tiện dạy học
- Lược đồ tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long.
- Một số tranh ảnh.
I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bằng bảng phụ.
III. Tiến trình bài mới
1. Đặt vấn đề: Đồng bằng Sông cửu Long có Vị trí thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hoá
với các vùng trong nước, với tiểu vùng sông Mê Công và các nước trong khu vực.
2. Triển khai bài mới
Hoạt động của thầy - trò Nội dung chính
Hoạt động 1
1. Đọc nhanh phần I, quan sát lược đồ
tự nhiên. Hãy xác định danh giới và nêu
ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
HS: Đọc bài và xác định
GV: Chuẩn xác
Hoạt động 2
? Tìm hiểu phần I cho biết khái quát về
địa hình khí hậu, sông ngòi ở đồng bằng
sông Cửu Long?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn xác
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:
- Vị trí thuận lợi giao lưu kinh tế, văn
hoá với các vùng trong nước, với tiểu
vùng sông Mê Công và các nước trong
khu vực.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
+ Địa hình: Thấp bằng phẳng.
+ Khí hậu: Cận xích đạo.
+ Tài nguyên:
- Đất.
- Rừng.
- Biển đảo.
- khoáng sản.
- Du lịch.
+ Khó khăn:
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
GV? Dựa vào h35.1 cho biết các loại
đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long
và sự phân bố của chúng?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: Chuẩn xác
GV:
1. Sau khi cho học sinh hoạt động cá
nhân, giáo viên chuẩn xác kiến thức cơ
bản.
Hoạt động 3
GV Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Hoạt động của trò:
1. Dựa vào h35.2 nhận xét về thế mạnh
của tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng
sông Cửu Long?
2. Thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu
Long có khó khăn gì cho sản xuất và
đời sống? Nêu các biện pháp khắc
phục?
3. Dựa vào bảng 35.1, hãy nhận xét tình
hình dân cư, xã hội của đồng bằng sông
Cửu Long so với cả nước? Giải thích?
Nêu một số giải pháp?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: Đánh giá, chuẩn xác
Tổng kết bài
- Lũ lụt.
- Thiếu nước trong mùa khô.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đông dân, mật độ cao.
- Có một số dân tộc ít người sinh sống.
- Một số chỉ tiêu xã hội thấp hơn so với
cả nước do nên kinh tế của vùng chủ
yếu là nông nghiệp.
IV. Củng cố:
1. Xác định vị trí giới hạn của vùng ĐBSCL?
2. Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế – xã hội ở
đồng bằng sông Cửu Long?
3. Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở vùng ĐBSCL?
4. Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và
phát triển đô thị ở đồng bằng này?
V. Hoạt động nối tiếp:
1. Hướng dẫn làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập.
2. Tìm hiểu trước bài 36.
Tiết 41 Ngày soạn: 15/02/2009
THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH
THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu đầy đủ hơn về thế mạnh lương thực của đồng, vùng còn có thế mạnh về
thủy hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy hải sản ở đồng bằng sông cửu
Long.
- Về kĩ năng nắm vững phương pháp xữ lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh
số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
- Liên hệ và so sánh với vùng Đồng bằng Sông Hồng.
B. Phương tiện dạy học
Giáo viên: Bài soạn, dụng cụ vẽ biểu đồ
Học sinh: Chuẩn bị lí thuyết và biểu đồ để vẽ biểu đồ
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bằng bảng phụ.
III. Tiến trình bài mới
1. Đặt vấn đề: Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất nước ta, đây là
vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước. Để tìm hiểu kĩ hơn về Đồng bằng sông Cửu
Long, chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành.
2. Triển khai bài mới
Hoạt động 1 - Bài tập 1
GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ
- Xử lí bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ cột hoặc thanh ngang
- Lấy số liệu cả nước là 100%
HS thực hành trong thời gian khoảng 20 phút.
Học sinh hình thành bảng sau”
Sản lượng
Đồng bằng sông
Cửu Long
Đồng bằng sông
Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác 41.51 4.61 100%
Cá nuôi 58.37 22.80 100%
Tôm nuôi 67.10 3.92 100%
Bước tiếp theo, học sinh vẽ biểu đồ cột thanh ngang
Hoạt động 2 - Bài tập 2
GV yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi trong bài tập 2
Hs thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác
IV. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung bài học
V. Dặn dò
Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra 1 tiết
0
20
40
60
80
100
120
Cá bi?n khai thác Cá nuôi Tôm nuôi
ĐB SCL
ĐB SH
C? nư?c