Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Thong tin va tin hoc (lop 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.83 KB, 5 trang )

Bài soạn: Bài 1. Thông tin và tin học
Môn học: Tin học giành cho THCS quyển 1.
Tiết số: 2 Ngày soạn:
Tuần: 1 Ngày dạy:
Lớp dạy: Người thực hịên: Ngô Thị Hông Luấn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết khả năng hạn chế của con người trong các hoạt động thông
tin
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
- Giúp học sinh biết được vì sao nghành tin học lại phát triển mạnh mẽ.
2. Kỹ năng:
- HS biết máy tính là một trong những công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt
động thông tin .
- HS biết được vai trò của tin học cũng như máy tính điện tử đối với cuộc sống
hàng ngày của con người.
3. Thái độ :
- HS có thái độ tích cực học tập và ý thức học tập tốt.
- HS không có xu hướng thần thánh hoá khả năng của máy tính.
II. Phương pháp:
- Dạy học trực quan. Tận dụng vốn hiểu biết tự nhiên của học sinh.
- Đặt vấn đề cho học sinh trao đổi và đưa ra nhận xét.
- Phương pháp đàm thoại, thuyết trình.
- HS đọc SGK, quan sát và tổng kết.
III. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Của Thầy: SGK Tin học lớp 6 (bài 1: Thông tin và tin học) trang 3, SBT,
Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh minh hoạ ( nếu có).
- Của trò: SGK, SBT, Vở ghi…
IV. Tiến trìmh dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp.
Ổn định trật tự lớp.


Sĩ số: HS
Có phép: HS
Không phép: HS
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Em hãy nêu khái niệm thông tin là gì? Cho ví dụ.
HD:
* Khái niệm: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế
giới xung quanh và về chính con người.
Câu hỏi 2: Em hãy cho biết hoạt động thông tin của con người bao gồm
mấy quá trình? Quá trình nào quan trọng nhất? vì sao?
HD:
* Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưư trữ và trao đổi thông
tin.
Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất vì nó
đem lại sự hiểu biết cho con người.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: hoạt động thông tin và tin học
GV: Các hoạt động của chúng ta
được tiến hành là do bộ não điều
khiển. Và hoạt động thông tin của
con người được tiến hành trước hết
là nhờ các giác quan và bộ não.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: + Các giác quan giúp con
người tiếp nhận thông tin: nghe,
nhìn, đọc, ….....(Nhắc lại cho học
sinh 2 cách thu nhận thông tin là
vô thức và có thức)
+ Bộ não giúp con người xử

lí, biến đổi thông tin và lưu trữ
thông tin thu nhận được.
VD: Khi em nghe một bản nhạc.
+ Em tiếp nhận thông tin là: Nghe
bản nhạc đó

biết nội dung bản
nhạc ( thu nhận thông tin dạng vô
thức).
+ Khi nghe bản nhạc, em cảm
nhận (não bộ hoạt động)về nội
3. Hoạt động thông tin
và tin học.
- Hoạt động thông tin của
con người được tiến hành
là do bộ não và các giác
quan.
dung của bản nhạc đó nếu thấy hay
hay. Các em có thể chép lại, học
thuộc lời, truyền cho bạn bè nghe
và cảm nhận. Khi đó ta đã thu
nhận thông tin một cách có ý thức.
Do vậy trong cuộc sống chúng ta
nên chủ động sáng tạo, suy nghĩ,..
để có thu nhận thông tin dưới dạng
có thức.
HS: Lắng nghe
GV: Chia lớp thành 4 nhóm và
đưa ra câu hỏi thảo luận:
Câu hỏi: Theo các em, khả năng

của các giác quan và bộ não con
người trong hoạt động thông tin
chỉ có giới hạn không? Cho ví dụ
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện các nhóm trình
bày ý kiến của nhóm mình.
HS: Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến và cho ví dụ.
GV: Nhận xét và rút ra kết luận.
HS: Lắng nghe, ghi bài.
GV: Lấy thêm ví dụ về hạn chế
của con người trong hoạt động
thông tin.
VD
1
: Theo SGK.
VD
2
: Các em không thể đang ngồi
đây mà bay lên mặt trăng chơi hay
biết được các sự kiện đang diễn ra
trên thế giới.
VD
2
: Các em có thể tính nhanh:
1+4899*985044+57868*354477=?
HS: Lắng nghe, suy nghĩ.
GV: Máy tính thì có thể, chỉ trong
vài giây => Ban đầu máy tính
được dùng với mục đích hỗ trợ

công việc tính toán cho con người.
HS: Lắng nghe.
HS: Lắng nghe và
ghi bài.
- Khả năng của các giác
quan và bộ não con người
trong hoạt động thông tin
chỉ có giới hạn.
VD: SGK trang 4.
- Máy tính điện tử và
ngành tin học ra đời
nhằm khắc phục hạn chế
của con người.
GV: Trình bày thêm về khả năng
ưu việt hơn của máy tính so với
các công cụ lao động khác và khả
năng hỗ trợ con người trong các
lĩnh vực khác nhau chứ không chỉ
tính toán.
GV: Nói sơ qua về sự phát triển
của máy tính điện tử và sự phát
triển mạnh ngày càng mẽ của
nghành công nghệ thông tin và khả
năng ứng dụng ngành này vào tất
cả các lĩnh vực, các ngành khác
trong cuộc sống ngày nay khi mà
nhu cầu của con người ngày một
phong phú, tinh tế.
GV: Giải thích vì sao với sự ra đời
của máy tính ngành tin học lại

ngày càng phát triển mạnh mẽ ( là
do: công nghệ thông tin gắn liền
với hoạt động thông tin của con
người, tạo ra các công cụ hỗ trợ tự
động thực hiện các công việc, mà
hoạt động thông tin lại là nhu cầu
hàng ngày hàng giờ của con
người )
GV: Nêu nhiệm vụ chính của tin
học.
GV: Máy tính có thể thay thế được
con người trong mọi hoạt động
không nhỉ?
GV: Lưu ý cho học sinh, máy tính
không phải là tất cả, không phải
lúc nào cũng đúng, không phải là
gì cao siêu lắm và máy tính không
thể thay thế được con người.
Những khả năng của Máy là do
con người sáng tạo ra, lập trình
cho nó.
VD: Máy tính không có cảm giác
HS: Trả lời.
+ Không.
HS: Lắng nghe và
ghi nhớ.
HS: Lắng nghe.
* Một trong nhhững
nhiệm vụ chính của tin
học là nghiên cứu việc

thực hiện các hoạt động
thông tin một cách tự
động nhờ sự trợ giúp của
máy tính điện tử.
* Chú ý: Máy tính không
thể thay thế hoàn toàn
được cho con người, máy
cũng có lúc thiếu, lúc sai.
nóng, giận giữ hay biết nếm, ngửi
mùi vị…..
GV: Bộ não con người với sự sáng
tạo mới là tài nguyên phong phú
nhất, quý nhất.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Cho học sinh làm bài tập số 5
SGK trang 5.
HS: Làm bài tập và
trả lời.
4) Củng cố:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 5. Từ đó hệ thống lại kiến thức toàn bài
cho học sinh.
- Nhắc lại cho học sinh: Máy tính không thể thay thế hoàn toàn được cho con
người.
5) Hướng dẫn các hoạt động ở nhà.
- Các em về học bài cũ, đọc trước bài số 2: Thông tin và biểu diễn thông tin.
- Đọc bài đọc thêm 1 SGK trang 6.
- Làm bài tập số: 1.15; 1.16; 1.22; 1.25 SBT trang 8, 9, 10.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×