Ngày soạn:01/09/2007
Tiết 2: KH HU CHU
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :Học sinh cần:
- Hiểu đợc khí hậu châu á phân hoá phức tạp, đa dạng và nguyên nhân
của nó.
- Nắm chắc đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á và sự phân bố
các kiểu khí hậu.
2. Kĩ năng:
- cũng cố nâng cao kĩ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lợc đồ khí
hậu .
3. Thái độ:
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, yêu thiên nhiên.
II.Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
-Đàm thoại gợi mở.
- So sánh.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Các bản đồ tự nhiên, các đới và các kiểu khí hậu chõu á
- Lợc đồ câm các đới khí hậu Châu á .
- Các biểuđồ khí hậu Ê- ri -át và Y-an -gun .
IV.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức: (1P)
2.Kiểm tra bài cũ :(5P)
1.Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm về vị trí, giới hạn của Châu á ? Vị trí
địa lí có ảnh hởng gì nh thế nào tới khí hậu Châu á?
2. Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu á ?
3.Bài mới:(35P)
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
15
Hoạt động 1: cá nhân /cặp
HS dựa vào H2.1 trong SGK,
kết hợp bản đồ các đới và các
kiểu khí hậu châu á cho biết:
- Dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ,
châu á có những đới khí hậu
nào?
- Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ
bao nhiêu?
- Tại sao châu á lại có nhiều
đới khí hậu?
Gv yêu cầu HS dựa vào H2.1,
I. Khí hậu châu á phân hoá rất
đa dạng :
- Châu á có đầy đủ các đới khí hậu
20
đọc tên các kiểu khí hậu của
châu á (theo thứ tự Bắc -nam,
Đông - tây). Sau đó hỏi có
những kiểu khí hậu chính nào?
Gv nhấn mạnh 2 kiểu khí hậu
chính: Gió mùa và lục địa.
Hoạt động 3 : Nhóm
* Nhóm lẽ 1, 3, 5 : làm phiếu
học tập số 1(phân tích biểu đồ
Y-an -gun)
Phiếu học tập số 1:
Quan sát biểu đồ khí hậu Y-an
-gun:
1. Nêu nhận xét vè chế độ nhiệt
theo gợi ý:
- Tháng có nhiệt độ cao
nhất: bao nhiêu độ C ?
- Tháng có nhiệt độ thấp
nhất: bao nhiêu độ C ?
- Biên độ nhiệt :
2. Nêu nhận xét về chế độ ma
theo gợi ý :
- Lợng ma cả năm ?
- Tháng có lợng ma cao
nhất ? Bao nhiêu mm ?
- Tháng có lợng ma cao
nhất ? Bao nhiêu mm ?
- Ma tập trung vào mùa
nào ?
3. Dựa vào H2.1 trang 7 SGK,
cho biết Y-an -gun thuộc kiểu
khí hậu gì ? Nêu đặc điểm khí
hậu này ? Giải thích nguyên
nhân ?
* Nhóm chẳn 2, 4, 6 : làm phiếu
học tập số 2( phân tích biểu đồ
Ê-ri-át)
Phiếu học tập số 2:
Quan sát biểu đồ khí hậu Ê-ri-
át:
1. Nêu nhận xét vè chế độ nhiệt
theo gợi ý:
- Tháng có nhiệt độ cao
nhất: bao nhiêu độ C ?
- Tháng có nhiệt độ thấp
nhất: bao nhiêu độ C ?
- Khí hậu châu á phân hoá từ tây
sang Đông (từ duyên hải vào nội
địa)
II. Hai kiểu khí hậu phổ biến ở
châu á :
- Biên độ nhiệt :
2. Nêu nhận xét về chế độ ma
theo gợi ý :
- Lợng ma cả năm ?
- Tháng có lợng ma cao
nhất ? Bao nhiêu mm ?
- Tháng có lợng ma cao
nhất ? Bao nhiêu mm ?
- Ma tập trung vào mùa
nào ?
3. Dựa vào H2.1 trang 7 SGK,
cho biết
Ê-ri-át thuộc kiểu khí hậu gì ?
Nêu đặc điểm khí hậu này ?
Giải thích nguyên nhân ?
*Rút ra đặc điểm khí hậu gió
mùa và khí hậu lục địa.
- Kết hợp bản đồ tự nhiên giải
thích tại sao có đặc điểm đó.
a.Khí hậu gió mùa:
- Vị trí: Nam á , Đông Nam á ,
Đông á .
- đặc điểm:
+ Mùa đông lạnh, khô
+ Mùa hè: nóng, ẩm, ma nhiều.
b.Khí hậu lục địa:
- Vị trí: Vùng nội địa và tây Nam
á .
- Đặc điểm:
+ Mùa đông lạnh, khô.
+ Mùa hè: nóng, khô.
4..Cũng cố:(3P)
Câu 1 : ý nào không thuộc nguyên nhân làm cho khí hậu châu á phân hoá
từ Bắc đến Nam, từ duyên hải vào nội địa ?:
a. Vị trí : trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. .
b. Diện tích lớn nhất thế giới, nhiều vùng cách biển rất xa.
c. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ ngăn chặn nảh hởng của
biển vào sâu nội địa.
d.Núi và cao nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm của châu
lục.
Câu 2 : Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?
a. Khí hậu gió mùa có đặc điểm là : Mùa đông lạnh, ma nhiều, mùa hè
nóng, ẩm, có ma.
b. Khí hậu lục địa có đặc điểm là ma rất ít.
c. Đông Nam á là khu vực có ma nhiều nhất thế giới
5.Dặn dò và hớng dẫn học sinh học ở nhà:(1P)
- Học thuộc bài cũ. Làm BTTH số 2 địa lí 8.
- Chuẩn bị bài mới.