Tuần 3: từ 7/9 đến 12/9/2009
Ngày soạn: 5/9/2009
Ngày dạy: 10/9/2009
Tiết 3: §2. KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về khối đa diệnlồi và khối đa diện đều,
nhận biết năm loại khối đa diện đều.
2. Về kĩ năng: nhận biết được khối đa diện lồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết
năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều.
II.PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Ổn định lớp: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút )Nêu khái niệm khối đa diện, hai khối đa diện bằng nhau?
3. Bài mới:
NỘI DUNG H Đ CỦA GV H Đ CỦA HS
I. KHỐI ĐA DIỆN LỒI.
*ĐN: “Khối đa diện (H) được gọi là khối
đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất
kỳ của (H) luôn thuộc (H). Khi đó đa diện
(H) được gọi là khối đa diện lồi”
Ví dụ: các khối lăng trụ tam giác, khối
chóp, khối tứ diện, khối hộp, khối lập
phương… là các khối đa diện lồi.
+ một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và
chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một
phía đối với mỗi mặt phẳng chứa một mặt
của nó
II. KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU.
“Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có
tính chất sau đây:
+ Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh
+ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng
q mặt
Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối
đa diện đều loại {p; q}”
*Định lý :
“Chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là loại
{3; 3}, loại {4; 3}, loại {3; 4}, loại {5; 3},
loại {3; 5}.
(H1.20, SGK, trang 16)
Ví dụ: Cho tứ diện đều ABCD, cạnh bằng a.
Gọi I, J, E, F, M, N lần lượt là trung điểm
của các cạnh AC, BD, AB, BC, CD, DA
(h.1.22a, SGK, trang 17).. Chứng minh I, J,
E, F, M, N là các đỉnh của một bát diện đều
Gv giới thiệu với Hs nội
dung định nghĩa .
GV:Người ta chứng minh
được rằng một khối đa diện
là khối đa diện lồi khi và
chỉ khi miền trong của nó
luôn nằm về một phía đối
với mỗi mặt phẳng chứa
một mặt của nó. (H1.18,
SGK, trang 15)
Hoạt động 1: Em hãy tìm ví
dụ về khối đa diện lồi và
khối đa diện không lồi
trong thực tế.
Gv giới thiệu với Hs nội
dung định nghĩa .
GV: Qua định nghĩa ta
thấy: các mặt của khối đa
diện đều là những đa giác
đều bằng nhau.
Hoạt động 2:
Em hãy đếm số đỉnh, số
cạnh của một khối bát diện
đều.
GV: Đưa mô hình về các
hình đa di ện đ ều cho HS
quan sát và yêu cầu HS vẽ
hình trên vào vở.
Gv giới thiệu với Hs bảng
tóm tắt của 5 khối đa diện
đều sau:
Gv hướng dẫn Hs chứng
minh vd (SGK, trang 17) để
Hs hiểu rõ các tính chất của
khối đa diện đều :
Em hãy chứng minh các
tam giác IEF, IFM, IMN,
Hs theo dõi và ghi
chép
HS suy nghĩ cho ví
dụ
HS theo dõi và ghi
chép
Hs trả lời
HS vẽ vào vở các
hình( như H1.20,
SGK, trang 16)
HS vẽ bảng
Hs chứng minh theo
gợi ý của GV
Loại
Tên gọi
Số
đỉnh
Số
cạnh
Số
mặt
{3; 3}
{4; 3}
{3; 4}
{5; 3}
{3;5}.
Tứ diện đều
Lập phương
Bát diện đều
Mười hai mặt đều
Hai mươi mặt đều
4
8
6
20
12
6
12
12
30
30
4
6
8
12
20
4.Củng cố: ( 2’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài
BTVN: 1,2,3,4_ SGK