Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Giáo trình kỹ thuật điện lạnh và báo cáo thực tập rèn nghề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.77 KB, 37 trang )


Tài liệu : Kỹ thuật lạnh cơ sở - Phạm Văn Tùng , Nguyễn Đức Lợi .
Kỹ thuật điện lạnh - Châu Ngọc Thạch.
Khí cụ điện .
Máy điện , Máy điện nhỏ .

Thi : + Lý thuyết .
+ Bài tập : chủ yếu phần Máy điện .



Bài mở đầu

- Kỹ thuật nhiệt lạnh là hạ nhiệt độ của đối tượng để phục vụ đối tượng nào đó .
- Ứng dụng : - Thực phẩm .
- Công nghiệp : + Hóa chất .
+ Dệt may.
+ Công nghiệp thuốc lá .
- Y học .
- Sinh học: kỹ thuật công nghệ cayo ( lạnh sâu ) .
- Đời sống hàng ngày .



Chương I : Đại cương về kỹ thuật lạnh .
§ 1.1 : Các phương pháp làm lạnh cơ bản .
1, Bay hơi , khuếch tán → nhiệt độ môi trường bị hạ đi nếu cho chất lỏng bay hơi
trường → phương pháp vừa kinh điển vừa hiện đại (như trong buồng hơi của máy lạnh).
2, Hòa trộn lạnh :
- Nước lạnh + muối → nhiệt độ giảm.
- Ứng dụng : dùng trong đánh cá biển .


3, Phương pháp giãn nở có sinh ngoại công
- Dùng trong công nghiệp











Nguyên lý máy lạnh nén khí ( khí không đổi pha – trạng thái )


Q
0

Q
m

1
2
4
3
P
n

máy nén

Buồng lạnh
bình nóng
Máy
dãn
nở
P
dn













Chu trình T-S
- Dùng cho máy lạnh nén khí
4, Dùng tiết lưu ( hiệu ứng Jin-Thompson )

→ Sử dụng thay cho máy dãn
nở trong máy lạnh nén
hơi







5, Dùng hiệu ứng điện nhiệt :

Khi có I thì tạo nên
21
θθθ
−=





6, Bay hơi chất lỏng :
- Dùng trong máy lạnh nén hơi










- Gas chuyển trạng thái từ dạng khí sang lỏng .

2
1

3
4
S( entanpy)
T( nhiệt độ)
T
n
T
0
Giảm tiết diện
O
1

e
1
O
2

1
3
4
tiết
lưu
2
Bay hơi
1

môtơ điện
máy nén
ngưng tụ



§ 1.2 : Môi chất lạnh .
Môi chất lạnh là chất chuyển động trong chu trình lạnh của thiết bị lạnh và thu nhiệt
của đối tượng cần làm lạnh và tỏa nhiệt ra ở thiết bị ngưng tụ . Sự tuần hoàn của môi
chất thực hiện bằng máy nén .
1, Yêu cầu vật lý :
- Áp suất ngưng tụ không được quá cao → yêu cầu thiết bị phải có độ dày cao .
- Áp suất bay hơi không được quá thấp vì dễ bị rò gỉ .
- Năng suất lạnh riêng càng lớn càng tốt .
- Hệ số dẫn nhiệt càng lớn càng tốt .
- Tính hòa tan dầu và nước đều cao .
2, Yêu cầu hóa học :
- Bền vững trong vùng nhiệt độ làm việc và trong chu trình .
- Không được ăn mòn vật liệu trong hệ thống .
- Khó cháy nổ .
3, Yêu cầu kinh tế :
4, Các môi chất thông dụng :
a, Amoniắc NH
3
(R717) :
- Là chất không màu , có mùi , sôi ở nhiệt độ -33,35
0
C , ngưng tụ ở 30
0
C ( làm mát
bằng nước ) , áp suất ngưng tụ là 1,2 Mpa .
- Q
v
= 2165 (kg/m
3

) - nhiệt lạnh sâu theo thể tích .
- Q
0
= 1101 (kJ/kg) - năng suất lạnh riêng theo kim loại .
- t
2
= 100
0
C ( nhiệt độ nén )
- NH
3
không hòa tan dầu nhưng hòa tan nước .
- Không ăn mòn kim loại đen nhưng ăn mòn kim loại màu → dùng thép .
- NH
3
dẫn điện → không làm máy nén kín dược .
- NH
3
nếu gặp thuỷ ngân thì sẽ gây hỗn hợp nổ nguy hiểm → cấm không dùng Hg
trong thiết bị có NH
3
.
- NH
3
độc .
- Rẻ tiền , dễ kiếm , dễ vận chuyển , dễ bảo quản .
- Q
0
, Q
v

lớn → kích thước gọn nhẹ .
- Trong máy nén làm lạnh bằng nước → hạ nhiệt độ ngưng dưới 100
0
C .
→ làm máy lạnh nén hơi hở công suất từ lớn → rất lớn .
→Máy lạnh hấp thụ NH
3
, bốc hơi → hấp thụ t
0
→ làm lạnh ( gia dụng ) .
b, Freon 12 ( R12 ) CCL
2
F
2

- Chất khí không màu có mùi thơm nhẹ , nặng hơn không khí khoảng 4 lần , nặng hơn
nước khoáng 1,3 lần .
-Ngưng tụ ở 30
0
C nếu làm mát bằng nước , áp suất ngưng tụ 0,74 MPa , sôi ở -30
0
C , q
0

=117 kJ/kg , q
v
= 1779 kJ/m
3
khả năng trao đổi nhiệt α
T

= 20 % α
TH2O
.
- Q
0
, Q
V
bé → kỹ thuật thiết bị lớn .
- Không hòa tan nước nhưng hòa tan dược dầu .
- Không dẫn điện .
- Chỉ dùng cho hệ thống các máy nén lạnh rất nhỏ và nhỏ .
- Dùng được cho hệ thống máy nén kín .
- Không độc hại .
c, Freon 22 (R22) CHClF
2


- là chất không khí , màu mùi thơm nhẹ .
- t
0
ngưng tụ 30
0
C , P
ngưng tụ
=1,2 MPa , sôi ở -41
0
C .
- Năng suất lạnh riêng Q
0
lớn hơn R12 khoảng 1,5 lần → kỹ thuật nhỏ hơn R12 .

- Khả năng hòa tan gấp 5 lần R12 → không sợ bị tắc dường ống do đóng băng .
- Không hòa tan dầu → bôi trơn phức tạp .
- Không dẫn điện ở thể khí nhưng ở thể lỏng lại dẫn điện → trong máy nén kín không
cho phần ga lỏng trong máy nén tồn tại .
→ Dùng máy làm lạnh nén hơi loại công suất trung bình , công suất lớn , điều tiết
không khí .
5, Đồ thị nhiệt động :
- Đồ thị lpP-H (1) P – áp suất [ kJ/kg ]
H- Entanpi [ kJ/kg.K]
- Đồ thị T-S (2)
(1) : tính toán các quá trình nhiệt động .
(2) : dùng so sánh .















§ 1.3 : Chất tải lạnh .
- Là chất trung gian dùng thu nhiệt độ của môi trường cần làm lạnh truyền tới thiết bị
bay hơi .

- Các yêu cầu :
+ Điểm đông đặc phải thấp hơn nhiệt độ bay hơi .
+ Không dược ăn mòn thiết bị .
+ Không độc hại .
+ không cháy nổ .
- Nước :dùng để tái lạnh những đối tượng lạnh trên 0
0
C .
- H
2
0 + muối ( làm đá cây )
- Không khí : hằng số t
0
kém → ít dùng .
- Các hợp chất khí hữu cơ ≠ có thể để lạnh tới âm vài chục độ ( men tanol , etanol )
lạnh tới -60
0
C .

§ 1.4 : Các đơn vị đo lường
- Chiều dài :
1 inch = 0,0254 m
1 feet =0,3048 m

đường bão hòa
đường bão hòa
lỏng ( X=0 )
vùng
lỏng
sôi

K- đi
ểm tới
hạn
Vùng hơi
quá nhiệt
S

T

rắn
Vùng hơi
ẩm
lgP
Vùng
lỏng
K
Vùng hơi
quá ẩm
h
Vùng
hơi ẩm
ngưng

x=1

- Khối lượng :
1 lb (pound) = 0,4536 kg
1 ton (uskg)= 2240 lb = 1010 kg .
1ton (us short ) = 2000 lb = 907 kg
.

- Áp suất :
1kg/cm
2
= 1 at = 0,981 bar
1bar = 100.000 N/m
2

1mmH
2
O = 1 kg/m
2
= 9,81 N/m
2
=0,098 mbar
1mmHg = 1,332 mbar
1Pa = 1N/m
2
= 0,01 mbar
- Công nhiệt lượng :
1KWh= 3600 kJ
1kGn = 9,81 J
1kcal = 4,187 kJ
1BTU= 1,055 kJ


- Công suất dòng nhiệt :
1kGm/s = 9,81 N= 9.81 J/s
1HP= 745,5 N
1kcal/h = 1,163 N
1BTU/h = 0,293 W

1USRT ( tấn lạnh Mỹ ) = 12000
BTU/h = 3516 W

- Nhiệt độ :
T
0
C = ( T
0
F - 32)*5/9
T
0
K = 273,15 + T
0
C


Chương II : Các bộ phận chính của máy lạnh nén hơi .
§ 2.1 :Đại cương về máy lạnh hơi .













1 cấp nén → -20
0
C bay hơi → thông dụng .
2 cấp nén → -35
0
C÷40
0
C → cấp đông .
nhiều cấp → (-50
0
C÷60
0
C ) ↑
- Máy nén hơi từ thiết bị bay hơi , nén ga lên áp suất cao , t
0
cũng tăng lên .
- ( 1-2 ) ga chưa chuyển trạng thái , đến ngưng tụ nóng , chuyển thành dạng lỏng qua
tiết liệu lạnh dần ,áp suất giảm → bay hơi trong thiết bị bay hơi → thu nhiệt của
môi trường .
- Ở ngưng tụ ó thể dùng hệ thống quạt gió hay làm mát bằng bơm nước do Đ kéo .


§ 2.2 : Máy nén pittông .
Buồng lạnh
Q
0

2
1
máy nén 1 cấp nén

3
4
tiết
lưu
Q
k


- Máy nén dùng để hút môi chất ở buồng lạnh , ( áp suất thấp , nhiệt độ thấp ) nén lên
áp suất cao , nhiệt độ cao → tuần hoàn môi chất .
- Các loại máy nén : pittông trượt , pittông quay, nén trục vít , tuốc bin → gọi chung
là máy nén thể tích cho 3 loại đầu ,loại 4 là máy nén động học.
- So sánh các loại máy nén :
Loại máy

Đặc điểm
nén
Pittông trượt Trục vít Tua bin
Năng suất lưu lượng ( 0,5 ÷ 5000 )m
3
/h
rất bé, bé, trung bình

( 200÷ 10000 )m
3
/h
,trung bình , lớn
≥ 10000 m
3
/h , trung

bình đến rất lớn
Tỉ số nén cho 1 cấp 8 ÷ 12 20 Phụ thuộc môi chất
và kết cấu
Dạng nén Xung động Tương đối ổn định

Ổn định
Lưu lượng thể tích khi
áp suất nén thay đổi
Ít phụ thuộc Không phụ thuộc Rất phụ thuộc
Khả năng đo năng suất
nén
Hạn chế theo nấc Vô cấp Vô cấp
lỏng hút Va đập thủy lực Không trở ngại Ít trở ngaị
Chi tiết mòn Nhiều Ít Rất ít
Diện tích đặt của máy Nhiều
hở ,nửa kín , kín
Trung bình
hở , nửa kín
Ít
hở , nửa kín

* Máy nén pittôngtrượt là loại kinh điển , có nhiều loại xilanh đặt thẳng dứng hoặc hình
chữ ‘V’ , số xilanh từ 1 đến nhiều , có một cấp hoặc 2 cấp nén trong cùng một máy
+ Môi chất có máy nén thuận dòng hoặc ngược dòng .
+ Kết cấu có kín ,hở , nửa hở .
* Nguyên lý làm việc :



















- Hệ số cấp và tổn hao thể tích của máy nén :
Van đóng
Hơi ra
Xi lanh
pittông
Van hút
Hơi vào
V

1

4

3

2


P

nén đoạn nhiệt
P


+ Hệ số cấp :

lt
tt
V
V
=
λ
( thực tế / lý thuyết )
Cho posprort máy

krNtlC
λλλλλλ
****=
Trong đó : -
C
λ
là hệ số tính đến thể tích chết gây lên .
-
tl
λ
là tổn thất do tiết lưu ở van hút và đẩy gây ra .
-

w
λ
là tổn thất năng lượng do hơi hút vào xilanh bị đốt nóng .
-
r
λ
là tổn thất dorò rỉ môi chất từ khoang dẫn , hút do xecmăng , pittông
và các van .
-
k
λ
là tổn thất khác .

















- Tổn thất năng lượng và công suất động cơ :

+ Công nén đoạn nhiệt : là công nén lý thuyết để né hơi môi chất từ P
0
→ P
k

N
S
= ( H
2
- H
7
) m- năng suất khối lượng [ kg/s ], H [ kJ/kg ] – entanpi
+ Công nén chỉ thị :
N
i
= F
i
*n*F
F
i
= S*P
i
; F
i
– diện tích đồ thị nén , S- hành trình pittông ,P
i
- áp suất nén .
→ N
i
= P

i
* V
lt
( áp suất * thể tích nén lý thuyết )

i
s
i
N
N
=
η
Hiệu suất chỉ thị
+ Công suất hữu ích
N
l
– công suất cơ trên trục khuỷu
+ Công suất điện tiêu thụ
N
ll

lltd
l
cl
N
N
ηη
*
=



C
λ

V
lt

w
λ

r
λ

k
λ

tl
λ

truyền động điện



+ Công suất động cơ - điện :
N
đc
= K
dt
*N
ll

; K
dt
=1,2 ÷ 1,0
Khi M
kdd
≈ M
max
→ không cần hệ số dự trữ
Q
0
= m*q
0
( kW ) m- khối lượng [ kg ]
q
0
- năng suất lạnh riêng của môi chất [ kJ/kg ]

01
0
*
qV
V
Q
lt
λ
= ;
λ
- hệ số cấp ;
V
lt

– thể tích nén lý thuyết ;
V
1
– thể tích riêng hơi hút vào máy nén;
Q
0
=
λ
*V
lt
*q
v
;
nZS
d
V
lt
***
4
2
π
=
[ m
3
/s ]
d – đường kính xi lanh .
n- tốc độ vòng quay của trục khuỷu .
Z - số xi lanh .
S - hành trình pittông .
- Ba chế độ lạnh chuẩn :

Chế độ chuẩn Môi chất Sôi t
s
Quá nhiệt
t
qn

Ngưng tụ
t
n=
Quá nhiệt
t
ql

NH
3
-15 -10 +30 + 25 Lạnh thường
( 1 cấp nén )
Freon -15 +15 +30 +25
Điều tiết không khí Freon +3 +15 +35 +30
NH
3
-10 -30 +35 +30 Lạnh đông
( 2 cấp nén )
Freon -35 -20 +30 +25












- Các dạng may nén pittông trượt :
+ Máy nén thuận dòng ( 1 )
+ Máy nén ngược dòng ( 2 ) SGK
+ Máy nén có con trượt ( 3 )
+ Máy nén kín ( 4 )
+ Máy nén nửa kín ( 5 )
+ Máy nén hở ( 6 )
Đặc điểm :
(1)
Hay dùng NH
3
, lớn . Bên ngoài xi lanh có vỏ nước do nhiệt độ cao .
Quá nóng ( nhi
ệt)
Quá lạnh
nóng
Lạnh

(2) Nếu cải tiến → gọn nên dùng Freon . Bên ngoài xi lanh có cánh tản nhiệt .
(3) Giống xi lanh tàu hỏa hoặc tàu hơi nước , dùng với công suất rất lớn .
(4) Máy nén +Động cơ chung một vỏ → hàn kín ( dùng cho Freon → vì không dẫn
điện , không ăn mòn , kim loại màu ) , dùng cho công suất bé và rất bé .
Nhược điểm : khó sửa chữa .
(5) Giồng kín nhưng chỉ khác nắp và thân tách rời nhau liên hệ qua gicăng và bulông
, vì có gicăng liên kết giữa nắp và thân để thuận tiện cho sửa chữa → chỉ dùng

cho công suất trung bình và lớn ( chục kW trở lên ) .
(6)
Máy nén là hộp kín + khớp nối + động cơ điện → mục đích là biến thiên tốc độ ,
dễ sửa chữa , bảo dưỡng .
Nhược diểm : ga dễ bị rò rỉ qua trục máy nén đưa ra ngoài . → chủ yếu dùng cho
NH
3
.
- Điều chỉnh năng suất lạnh của máy nén pittông trượt :
Năng suất lạnh
Q
0
=
0
1
2
****
4
* qnZS
v
d
π
λ
;
-d , S ,v
1
không biến thiên dược .
-Z biến thiên được bằng cách mở van khoảng hút và đẩy .
-n – thay đổi được :
+ Máy nén hở : dùng puli + dây cozoa thay đổi tỉ số truyền .

+ Máy nén kín hoặc nửa kín có thể dùng Đ
2
tốc độ + biến tần . Khi f biến
thiên thì U/f = const → U tăng → I tăng → tổn hao thép → sinh nhiệt → đốt
nóng cuộn dây .
- Q
0
biến thiên R
12
↔ R

22

- Cho thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại hoặc dùng nhiều tổ máy .


§ 2.3 : Thiết bị trao đổi nhiệt .
- Giữ vai trò quan trọng :
+ Thiết bị ngưng tụ (1)
+ Thiết bị bay hơi (2)
(1) môi chất ở P
k
, T
k
chuyển trạng thái hơi → lỏng , cần làm mát môi chất ( nóng ) .
(2) môi chất lỏng → hơi P
0
, T
0
( P, T thấp ) , thu nhiệt cho đối tượng ( lạnh ).

1, Thiết bị ngưng tụ :
+ Phương pháp làm mát nước
hỗn hợp nước + không khí
không khí
+ Kết cấu : đứng
ống lồng
panen
- Hệ số truyền nhiệt ( dẫn , đối lưu ) lớn .
- Không bị đóng cặn nước do nước cứng .
- Dễ bảo dưỡng .
a, Làm mát bằn nước :
- Hệ số truyền nhiệt lớn nên kích thước thiết bị bé lại → tốn nước
- S
T
diện tích tỏa nhiệt , môi chất nằm trong thùng bao ống dẫn nước nằm trong . Dùng
cho hệ thống lạnh vừa và lớn .

- K
T
= 1400 W/m
2
K .
* Ống lồng :
+ Công suất trung bình ( vài trăm kW )








+ D
ễ bảo dưỡng , sửa chữa .
b, làm mát bằng nước và không khí :
- Đỡ tốn nước → tháp làm mát
- Hiệu quả cao ( tháp quá nhiệt )























- D

ễ xử lý .
c, Làm mát bằng không khí ;
- Ứng dụng trong thiết bị lạnh gia dụng ( công suất bé , rất bé )
- Đối lưu tự nhiên ( tự lạnh ) : hàn các thanh kim loại ( đồng nhôm ) để tăng S
T
.
- Đối lưu cưỡng bức : → điều hòa gia dụng , công suất khoảng vài kW ( vài chục nghìn
BTU )
- Cưỡng bức bằng quạt gió nóng → áp lực gió , lưu lượng gió đủ lớn , áp lực gió đủ
lớn và ổn định .
- Thi
ết bị công suất lớn → không khí , kích thước S
T
lớn , dùng quạt li tâm .
ga
H
2
O
vỏ thép
tấm chặn
giàn phun
nước bổ xung

gió tr
ước
ga
giàn ng
ưng tụ
ga
bình góp

quạt
MB

2, Thiết bị bay bơi :
- Môi chất chuyển trạng thái lỏng sang hơi , áp suất , nhiệt độ giảm , thu nhiệt đói
tượng ; ngung tụ → tiết lưu → bay hơi
( máy dẫn nở ) → P
ga

→ Yêu cầu : S
T
, K
T
lớn .
Phân loại :
+ Bay hơi trực tiếp : điều hòa , tủ lạnh , gia dụng → không khíddoois lưu tự nhiên
và cưỡng bức .
+ Bay h
ơi gián tiếp : nhờ vào chất tải lạnh ( ví dụ máy đá cây dùng nước muối ;
điều hòa khách sạn dùng nước )

§ 2.4 : Tiết lưu .
- Là thiết bị đặt giàn bay hơi , sau giàn ngưng → để hạ áp suất môi chất .
- Các dạng tiết lưu :
+ Thiết bị lạnh công suất rất bé ( tủ lạnh gia dụng , tủ kem ,…) tiết lưu nhờ hệ thống
mao dẫn ( ống xoắn với tiết diện bé so với ống dẫn lỏng ) → Hiệu ứng tiết lưu
không điều chỉnh dược .
+ Van tiết lưu tay : tiết lưu có thể điều chỉnh bằng tay ( giống van chặn ) . Khi đóng
hết cỡ ( theo chiều khóa ) thì van không kín hoàn toàn được ( ống vãn hở ) .
Điều chỉnh min → bé , ren vặn rất bé .

→ Dùng cho hệ thống lạnh công suất bé ( chục kW ) .
+ Van tiết lưu tự động nhiệt :
Tự động cân bằng trong
Tự động cân bằng ngoài .


Van ti
ết lưu tự động
căn bằng trong

1- màng mỏng
2- cửa van
3- phím lọc
4- lò xo
5- vật liệu chính
6- căn bằng nhiệt







- Cửa van tự động mở nhờ P
1
,lấy tín hiệu nhiệt độ đầu ra của dàn bay hơi qua cân
bằng nhiệt 6 .
P
0
= const → độ mở van không đổi → việc cấp lỏng cho dàn hơi là hằng .

Dàn bay hơi
p
k
Từ giàn
ngưng
p
1
p
0
p
0
P
lx
6
5
3
2
4
1
p
0
Vào máy nén

Vít 5 điều chỉnh ban đầu .

§ 2.5 : Các thiết bị phần tử phụ trong hệ thống lạnh .
1, Các loại bình chứa :
- Bình chứa ga lỏng : dùng cho hệ thống lạnh lớn đặt sau vị trí :
+ Trước tiết lưu → dùng cho CA
+ Sau ngưng tụ

→ Bình chứa lỏng HA : dặt trước máy nén , sau bay hơi thu những ga bay hơi
ch
ưa hết .
2, Thiết bị quá lạnh và quá nhiệt :
- Quá lạnh ; hạ nhiệt độ của chất lỏng sau ngưng tụ xuống vài
0
C , hay kết hợp với CA
tỏa nhiệt ( quá lạnh) .
- Quá nhiệt : đặt sau bay hơi , trước máy nén dùng nâng cao nhiệt độ lên vài độ .
3 , Đường ống :
- Liên kết các phần tử lại với nhau .
- Tùy theo hướng nọi chất có đường kính thích hợp .
4, Các loại van :
- Van chặn : tay , điều khiển điện từ ( Solenoid ) .
-Van một chiều : van đẩy , hút .
- Van tiết lưu .
5, Rơle áp suất , đồng hồ áp lực:
- Đồng hồ áp lực dùng để chỉ thị
- Rơle dùng để bảo vệ hệ thống khi áp lực trong hệ thống nằm ngoài phạm vi qui định .
+ Rơle áp lực thấp [ c ÷ d ] (1) → dưa tín hiệu cắt động cơ máy nén .
+ Rơle áp lực cao [ a ÷ b ] (2)
(2) đặt ở đầu ra của máy nén
(1)
đặt ở đầu vào (hút) của máy nén .
- Van an toàn theo áp lực .
6, Phin lọc và phin sấy :
- Phin lọc: lọc bụi bẩn đặt trước tiết lưu .
- Phin sấy : hút H
2
O ở dạng hơi làm bằng các hạt chống ẩm .

7, Mắt ga :
- Linh kiện trong suất ( nhựa , thủy tinh ) để quan sát dòng chảy của ga lỏng vào thiết bị
bay hơi → đặt sau tiết lưu , trước bay hơi → nhận biết việc cấp lỏng cho BH đã thích hợp
, tối ưu chưa .
Dòng chảy có bọt trắng thì chưa thích hợp .
8, Cảm biến nhiệt độ (Thermostart ) :
- Đo nhiệt độ của đối tượng và điều khiển máy nén theo nhiệt độ đã đặt .
- Cảm biến nhiệt kiểu áp kế → ga bão hòa bơm vào xemzow ( tương tự như van tiết lưu
tự động theo nhiệt ) → màng áp suất → tác động vào công tắc hành trình , tủ lạnh .
- Dùng sensor điện trở , mạch cầu → qua bộ khuếch đại tuyến tính .Gió đi là gió lạnh →
thu nhiệt → gió hơi →
- Công tắc thủy ngân + bimetal ( lưỡng kim ).


Ch
ương III : Các chu trình nhiệt của máy lạnh nén hơi .
T


Máy lạnh nén hơi thông dụng nhất → môi chất chuyển trạng thái :
Ở phần hạ áp → hơi
Ở phần cao áp → kỏng
- Phương trình 1 cấp nén ( đến -20
0
C ) → thông dụng nhất gồm các loại :
* : -6
0
C
** : -12
0

C
*** : -18
0
C
-
2 cấp nén đến -45
0
C .
- Nhiều cấp nén .

§ 3.1 : Chu trình nén hơi 1 cấp .
1, Chu trình cacno ngược :





























Đồ thị T-S
→ chu trình kín liên tục :
1-2 nén đoạn nhiệt
2-3 ngưng tụ đẳng nhiệt Chu trình lý tưởng , hiệu suất cao
3-4 giãn nở doạn nhiệt
4-1 bay h
ơi đẳng nhiệt
Q
k
,T
k

Ngưng tụ
4
2
3
Bay hơi
Máy nén
Máy dãn
nở

Q
0
,T
0

1
Entropy
Đường bão hòa khô
K
K
T
k
T ( nhiệt độ)
2
1 4
6 5
[ kJ/kgK]
Đường bão hòa
hơi

- Nhược điểm : Điểm 1 nằm trong vùng hơi ẩm → máy nén dễ hỏng do va đập thủy lực .
2, Chu trình khô :






























1-2 : nén h
ơi đoạn nhiệt trong vùng hơi khô .
2-2’ : làm mát hơi quá nhiệt ở cuối tầm nén đến T
k
.
2’-3 : ngưng tụ môi chất ở áp suất cao , nhiệt độ cao .
3-4 : tiết lưu chất lỏng khi nhiệt dộ cao , áp suất cao vuống nhiệt độ thấp , áp suất thấp .
4-1 : bay hơi chất lỏng đẳng nhiệt .
Đặc điểm : - 1 nằm trên đường bão hòa khô → môi chất chạy vào máy nén không có

chất lỏng → không bị va chạm thủy lực .
- Công của chu trình bão hòa khô lớn hơn chu trình Cacnô ngược .
3, Chu trình quá lạnh và quá nhiệt :
- Quá lạnh : giảm nhiệt độ ga lỏng trước khi vào tiết lưu vài độ ( từ 35
0
C → 30
0
C ) .
- Quá nhiệt : tăng nhiệt độ của môi chất sau khi bay hơi , trước khi vào máy nén cho bay
hơi hết các phần tử lỏng không cho vào máy nén .
4, Chu trình thực : khô + quá lạnh + quá nhiệt
5, Sự phụ thuộc năng suất lạnh vào T
k
,T
0
( nhiệt độ ngưng tụ và bay hơi )
T
k
tăng → áp suất ngưng tụ cao → hiệu suất thấp ( do làm mát không đủ )
Q
0
,T
0

1
Q
k
,T
k


Ngưng tụ
Bay hơi
Máy nén Máy nén
4
2 3
Entropy
[ kJ/kgK]
K
T ( nhiệt độ)
Điểm tới hạn
5 6
4’ 4
2”
2
2’
3
1
S
Đường
bão hòa
ẩm
Đường bão hòa khô

×