Trường THPT Cam Lộ Nguyễn Thành Chung
GIÁO ÁN SỐ 5
Tiết: 5
Ngày soạn: 12/09/2009
Bài 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI
VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM (t1)
A. Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần phải:
- Hiểu được những nét chính về lịch sử anh hùng của Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Vỡ, bút ghi chép, trang phục đúng quy định.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
- Ổn định lớp, điểm danh.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Tên bài: Lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam
- Kiểm ta bài cũ: Em hãy trình bày "truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sj lãnh
đạo của Đảng, vào thắng lưọi của cách mạng Việt Nam" trong truyền thống vẻ vang của dân
tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước?
1. Tổ chức: Lấy lớp học làm đơn vị lên lớp, giáo viên lên lớp lý thuyết.
+ Thời gian: 45 phút
+ Phương pháp: Thuyết trình và vấn đáp.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY
Câu hỏi dẫn dắt:
Quân đội nhân dân Việt Nam được
thành lập vào thời gian nào? Lúc đầu có
tên gọi là gì?
HS theo dõi, trả lời câu hỏi và ghi chép
bài.
GV thuyết trình nội dung, nêu câu hỏi, theo dõi HS trả lời
và chỉnh sữa
A- LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI
NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. LỊCH SỬ CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT
NAM:
1. Thời kỳ hình thành:
- Trong chính cương vắn tắt của Đảng,tháng 2-1930 đã
đề cập toéi việc: "Tổ chức ra quân đội công nông". Luận
cương chính trị đầu tiên của Đảng,10-1930 đã xác định
chủ trương xây dựng đội "Tự vệ công nông". Trong qú
trình phát triển phong trào cách mạng của quần chúng, đã
có những đội vũ trang đầu tiên ra đời: Độ tự vệ đỏ, Xích
vệ đỏ; đội du kích Nam Kỳ; đội du kích Băc Sơn; du kích
Ba tơ; các đội Cứu quốc 1,2,3...là tiền thân của Đội Việt
Nam tuyên truyền giải phóng quân.
- 22/12/1944, Đội VNTTGPQ chính thức được thành lập
theo chỉ thị của CT. Hồ Chí Minh.
-Ngày đầu thành lập, ĐVNTTGPQ có 34 chiến sĩ(trong
đó có 3 nữ), chia thành 3 tiểu đội, có chi bộ Đảng lãnh
đạovà có 34 khẩu súng các loại.
- 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ của Đảng quyết định
hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành "Việt
GDQP - AN 10
10
Trường THPT Cam Lộ Nguyễn Thành Chung
Câu hỏi dẫn dắt:
Em hãy nêu vai trò của QĐND Việt
Nam trong 2 cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ?
HS theo dõi, trả lời câu hỏi và ghi chép
bài.
Nam giải phóng quân"
2. Thời kỳ xây dựng, trưởng thành và chiến thắng
trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
đế quốc Mỹ xâm lược:
a, Trong kháng chiến chống thực dân Pháp(1945-1954)
* Quá trình phát triển:
- Tên gọi của QĐND VN gắn liền với nhiệm vụ cách
mạng qua từng thời kỳ. Sau CM tháng 8, Đội Việt Nam
giải phóng quân được đổi thành "Vệ quốc đoàn".
22/5/1946, CT. Hồ Chí Minh ký sắc lệnh 71/SL, thành
lập Quân đội quốc gia Việt Nam; sau ĐHĐB toàn quốc
lần thứ II của Đảng (1951), đổi tên thành QĐND VN.
- Thành phần QĐND VN gồm bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương. Đối với BĐCL, lúc đầu mới chỉ có vài nghìn
người, đến kết thúc kháng chiến chống Pháp đã có trên
30 vạn quân. Đối với BĐĐP, ngày 7/4/1949, CT Hồ Chí
Minh kí Quyết định thành lập BĐĐP.
* Quá trình chiến đấu và chiến thắng:
- ch mạnh Tháng 8 thành công, nước VN DCCH ra đời
chưa được bao lâu thì thực dân Pháp quay trở lại xâm
lược nước ta 1 lần nữa. Quân đội ta vừa chiến đấu, vừa
xây dựng, trưởng thành và lập nhiều chiến công hiển
hách.
- Chiến thắng Việt Bắc - Thu Đông 1947, chỉ với lực
lượng nhở hơn địch nhiều lần đã đánh bại cuộc tiến công
của 2 vạn quân Pháp tại chiến khu Việt Bắc.
- Trong chiến dịch Biên giới 1950, Đại đoàn 308, Trung
đoàn 174, 209, cùng nhiều lực lượng khác đã giành chiến
thắng, giải phóng một vùng đất rộng lớn ở Đông Bắc, tạo
điều kiện cho cách mạng nước ta tiếp xúc với cách mạng
thế giới. Qua các chiến dịch: Trung du, Đường 18, Hà
Nam Ninh đầu năm 1951; Hòa Bình (Đông Xuân 1951 -
1952), Tây bắc 1952, Thượng Lào 1953...Quân đội ta
tiêu diệt nhiều sinh lực địch, xoay chuyển tình thế về
phía có lợi cho ta. Chiến cuộc Đông Xuân 1953 - 1954,
quân và dân ta bước vào cuộc tiến công chiến lược trên
toàn quốc mà đỉnh cao là thắng lợi trong chiến dịch Điện
Biên Phủ đã kết thức cuộc kháng chiến chống Pháp.
b, Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược
(1954 - 1975)
Quân đội ta lại 1 lần nữa bước vào trận tuyến mới, cùng
toàn dân kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược.
- 15/1/1961, các LLVT miền Nam được thống nhất với
tên gọi "Quân giải phóng". Những thắng lợi ở Ấp Bắc,
Bình Giã, ba Gia, Đồng Xoài đã góp phần bẻ gãy chiến
lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mỹ. Bị thất bại
Mỹ chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền
Nam Việt Nam và đồng thời ném bom phá hoại miên Bắc
lần thứ nhất. Quân đội ta cùng toàn dân thực hiện khẩu
hiệu "Quyết tam đánh thắng giặc Mỹ xâm lược". Các
GDQP - AN 10
11
Trường THPT Cam Lộ Nguyễn Thành Chung
HS theo dõi và ghi nhớ
LLVT của ta đã lập được nhiều chiến công lớn, đánh
bại2 cuộc hành quân lớn của Mỹ vào mùa khô 1965 -
1966 và 1966 - 1967 trên chiến trường miền Nam. Quân
và dân ta đã bắn rơi hang nghìn máy bay, bắt sống hàng
trăm giặc lái trên chiến trường miền Bắc.
- Quân độ ta giành được nhiều thắng lợi vẻ vang tại
đường 9 - Nam Lào, Đông Bắc Cam-pu-chia và Quảng
Trị - Thừa Thiên..đập tan các kế hoạch chiến lược của
Mỹ -Ngụy. Trong trận "Điện Biên Phủ trên không", lực
lượng phòng không - không quân của quân đội ta cùng
với các lực lượng khác đã bắn rơi 81 máy bay, trong đó
có 34 may bay B52, bắt sống nhiều giặc lái, buộc Mỹ
phải ký vào hiệp định Pari về Việt Nam. Tận dụng thời
cơ, quân đội ta đã thực hiện cuộc tổng tiến công mùa
xuân 1975, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
c, Thời kỳ xây dựng và BVTQ Việt Nam XHCN:
- Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc, đất nước thống
nhất đi lên CNXH. QĐND Việt Nam tiếp tục chắc tay
súng BVTQ Việt Nam XHCN.
- Với chức năng là quân đôi chiến đấu, quân đội công tác
và quân đội sản xuất. QĐND VN đã hoàn thành tốt
nhiệm vụ của mình, xứng đáng là công cụ bạo lực sác
bén của Đảng, Nhà nước và nhân dân.Hiện nay quân đội
ta xây dựng theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hiện đại, làm nòng cốt cho nền QPTD vững
mạnh.
* Hệ thống nộ dung đã giảng dạy trong bài.
* Hướng dẫn nộ dung cần ôn luyện về nhà.
* Nhận xét kết luận buổi học.
* Dặn dò.
GDQP - AN 10
12