Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Bài giảng Marketing căn bản - Chương 3: Hành vi mua của khách hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 87 trang )

Khoa QTKD 

Chương 3

HÀNH VI MUA CỦA KHÁCH 
HÀNG
GV: Hà Minh 
Phước
Marketing căn bản 

Chương 4


Chương 3:
HÀNH VI MUA CỦA 
KHÁCH HÀNG


Mục tiêu chương
1.

2.

3.

4.

Khái  quát  đặc  điểm  của  thị 
trường  người  tiêu  dùng  và 
mô  hình  hành  vi  người  tiêu 
dùng.


Nhận  biết  các  yếu  tố  ảnh 
hưởng  đến  hành  vi  và  quá 
trình  quyết  định  mua  của 
người tiêu dùng cá nhân
Phân biệt các loại thị trường 
tổ chức.
Những  yếu  tố  ảnh  hưởng 
đến hành vi mua và cách thức 
mua của tổ chức

Nội dung chương
1. Thị  trường  người  tiêu  dùng 
và hành vi người tiêu dùng
­ Khái quát về thị trường
­ Yếu tố ảnh hưởng cơ bản
­ Quá trình quyết định mua
2.  Thị  trường  tổ  chức  và  hành 
vi mua tổ chức
­  Khái quát về thị trường
­ Mô hình hành vi mua
­ Hành vi mua của các tổ chức


1. THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG
&
HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG


1.1 Khái quát về thị trường người tiêu dùng
Khái niệm:

Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá
nhân, các hộ tiêu dùng mua hàng hóa hay dịch vụ cho
mục đích tiêu dùng cá nhân.


1.1 Khái quát về thị trường
người tiêu dùng
Đặc điểm:
Qui mô lớn không ngừng
gia tăng về số lượng và
chất lượng


Khách hàng rất đa dạng
và phong phú về nhu cầu


Quyết định mua mang
tính cá nhân



1.2 Mô hình hành vi mua của
tiêu dùng
1.2.1 Khái niệngười
m về hành vi mua c
ủa người tiêu dùng
“Hành vi người tiêu
dùng” là những biểu hiện
mà những cá nhân biểu

lộ trong quá trình tìm
kiếm, đánh giá, mua và
sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ để thỏa mãn
những nhu cầu và ước
muốn của họ






Ứng dụng trong
marketing
Thực tế trên thị trường cho
thấy:


Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của
người tiêu dùng



Phản ứng của người tiêu dùng đối với các tác
nhân kích thích mua hàng rất đa dạng và phức
tạp.

Hiểu rõ hành vi mua của người tiêu dùng để có thể
đề ra các chương trình marketing phù hợp có ý
nghĩa quyết định sự cạnh tranh thắng lợi cho doanh

nghiệp.


1.2.2 Mô hình hành vi
người
tiêu
dùng
Những phản ứng đáp 
Những yếu tố kích 
Hộp đen ý thức 
thích

Marketing  Kích  thích 
hỗn hợp khác:
­Hàng hoá
­ Giá cả
­Các 
phương 
thức phân 
phối.

­Môi  trường 
kinh tế
­Môi  trường 
khoa học kỹ 
thuật

­Môi  trường 
­Hoạt động  chính trị
chiêu thị

­Môi  trường 
văn  hoá  xã 
h ội

của người mua
Quá 
trình 
quyết 
định 
mua 

Các 
đặc 
tính 
của 
người 
mua 

lại của người mua.

­Lựa chọn hàng hoá
­Lựa chọn nhãn hiệu
­ Lựa chọn nhà cung 
ứng
­ Lựa chọn thời gian 
mua
­ Lựa chọn khối lượng 
mua.



1.3 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi người tiêu 
dùng


1.3.1 Yếu tố văn hóa
Văn hóa là hệ thống những giá trị, niềm tin,
truyền thống và chuẩn mực được hình thành và gắn
liền với một xã hội, một chế độ, một tôn giáo hay dân
tộc nhất định, được lưu truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác


Những đặc trưng của
văn
hóa
- Văn hóa được học hỏi và lưu truyền
- Văn hóa luôn luôn chuyển đổi để đáp ứng nhu
cầu
- Văn hóa có sự tương đồng và khác biệt
- Văn hóa có tính bền vững, khó thay đổi
- Văn hóa có tính thích nghi


Nhánh văn hóa


Nhánh văn hóa (văn hóa
thứ cấp) là một nhóm văn
hóa nhỏ, đồng nhất, riêng
biệt trong một xã hội rộng

lớn hơn, phức tạp hơn


Nhánh văn hóa
Phân loại nhánh văn hóa


Nhánh văn hóa dân tộc



Nhánh văn hóa khu vực



Nhánh văn hóa tuổi tác



Nhánh văn hóa giới tính



Nhánh văn hóa tôn giáo



……



So sánh các khoản chi tiêu cho đời sống thành thị và nông 
thôn


So sánh các khoản chi tiêu cho đời sống theo vùng

100
90
80

Giả
i trí

70

Giá
o dục

60

Chă
m só
c sứ
c khỏ
e
Nhàở
, điệ
n nướ
c


50

Đi lại, bưu điệ
n

40

Đồdù
ng gia đình

30

May mặ
c

20

Uố
ng vàhú
t

10


n uố
ng ngoà
i

0


Thực phẩ
m
ĐB. Sô
ng Đô
ng Bắ
c Tâ
y Bắ
c Bắ
c Trung Duyê
n hả
i
Hồ
ng

Bộ

Nam
Trung bộ


y

Đô
ng

Nguyê
n

Nam Bộ


Lương thực


Giai tầng xã hội


Giai tầng xã hội là những nhóm
tương đối ổn định trong khuôn
khổ xã hội, được sắp xếp theo
thứ bậc đẳng cấp và được
đặc trưng bởi những quan điểm
giá trị, lợi ích và hành vi đạo
đức giống nhau ở các thành
viên


Phân lớp các tầng lớp xã hội của xã hội Mỹ
(Philip Kotler)
Thượng lưu lớp trên (1%):


Giàu có nhờ thừa kế



Khá bảo thủ trong cách sống



Là khách hàng của thị trường đồ kim hoàn, đồ cổ,

du thuyền...


Phân lớp các tầng lớp xã hội của xã hội Mỹ 
(Philip Kotler)
Thượng lưu lớp dưới (2%): 

 Giàu có nhờ tài năng đặc biệt 
của mình, 

 Tích cực tham gia công tác xã 
hội

Khao khát được thừa nhận địa 
vị,  chi  tiêu  có  tính  chất  phô 
trương

  Cố  gắng  tìm  cách  gia  nhập 
vào  tầng  lớp  Thượng  lưu  lớp 
trên

Khách hàng của thị trường nhà 
cửa đắt tiền, bể bơi, xe hơi


Phân lớp các tầng lớp xã hội của xã hội Mỹ 
(Philip Kotler)
Trung lưu lớp trên (12%) 

Đạt  công  danh  trong  những 

nghề tự do, trong kinh doanh, 
các CBQL cấp cao

Quan  tâm  đến  học  vấn,  đời 
sống  tinh  thần  và  nghĩa  vụ 
công dân

Thị  trường  nhà  ở  đẹp,  đồ 
đạc,  quần  áo,  đồ  gia  dụng 
tố t


Phân lớp các tầng lớp xã hội của xã hội Mỹ
(Philip Kotler)
Trung lưu lớp dưới (30%)






Viên chức, các nhà kinh doanh nhỏ
Tương đối độc lập trong hành vi mua, tôn trọng
chuẩn mực
Thị trường những hàng hóa theo kiểu nghiêm
chỉnh, dụng cụ làm vườn, mộc, điện... (tự làm lấy
trong nhà)


Phân lớp các tầng lớp xã hội của xã hội Mỹ 

(Philip Kotler)
­ Bình dân lớp trên (35%)
ü
 Viên chức nhỏ, công nhân có kỹ thuật
ü
 Quan tâm đến những vấn đề phân rõ vai trò giới tính, 
ü
 Thị trường hàng thể thao, bia, đồ dùng gia đình
­ Bình dân lớp dưới (20%)
ü
 Công nhân không lành nghề, những người sống bằng trợ cấp
ü
 Thị trường thực phẩm, TV, ô tô đã dùng rồi


1.3.2 Yếu tố xã hội


NHÓM THAM KHẢO
Nhóm tham khảo là
những nhóm có ảnh
hưởng trực tiếp hay gián
tiếp đến thái độ, suy nghĩ
và cách nhìn nhận của
một cá nhân khi hình
thành thái độ và quan
điểm


Nhóm tham khảo bao

gồm:


×