Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Bài giảng Thương mại điện tử: Chương 6 - Lê Hữu Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 64 trang )

ELECTRONIC
COMMERCE
GARY P. SCHNEIDER

Chương 6
Mạng xã hội, Thương mại di động,
và Đấu giá trực tuyến
(phần 1)


Mục tiêu học tập

Mạng xã hội nổi lên từ cộng đồng ảo như thế nào
Công ty sử dụng mạng xã hội trong hoạt động kinh
oanh như thế nào
Công nghệ di động được sử dụng cho kinh doanh t
uyến ngày nay
Cách thức đấu giá và kinh doanh liên quan đến đấu
iá thực hiện trực tuyến như thế nào


Giới thiệu

Case study: Starbucks

Quan điểm truyền thông xã hội như là sự mở rộng q
hệ khách hàng
Áp dụng công nghệ di động bằng cách chấp nhận
thanh toán từ ĐTDĐ
Cung cấp các ứng dụng trên di động để khách hàng
quản lý các tiện ích chương trình


Phục vụ như là nhà quan sát truyền thông xã hội hơ
quảng cáo chủ động


Từ cộng đồng ảo đến mạng xã hội

Cộng đồng Web trực tuyến
Không giới hạn bởi địa lý
Cá nhân và công ty có chung sở thích

• Gặp nhau trực tuyến và thảo luận các vấn đề, chia sẻ thô
tin, tạo ý tưởng, phát triển các mối quan hệ giá trị

Công ty kiếm tiền bằng cách trợ giúp các mối quan

Kết hợp sự giảm chi phí giao dịch trên Internet và va
trò trợ giúp giao tiếp


Cộng đồng ảo

Cộng đồng ảo (Cộng đồng Web, cộng đồng trực
uyến)
Nơi tập hợp cho cá nhân và công ty
Không có cơ sở vật chất

Cộng đồng ảo ban đầu
Bulletin board systems (BBSs) Hệ thống bảng tin
• Nguồn lợi nhuận: phí hàng tháng và bán quảng cáo



Cộng đồng ảo (tt.)

Hình thức hiện tại

Phòng chat Web
Các sites theo các chủ đề cụ thể hay trao đổi thông t
hình ảnh, video
Kết nối và thảo luận các vấn đề, sở thích chung
Tương tác xã hội rất lớn
Các hoạt động tạo dựng mối quan hệ
• Tương tự như cộng đồng thật


Cộng đồng Web ban đầu

985: WELL (“whole earth ‘lectronic link”)
Phí hàng tháng để tham gia diễn đàn và hội nghị
1999: được mua lại bởi salon.com

995: cộng đồng ảo Internet của Beverly Hills

Cung cấp webcams, không gian trên Website miễn p
Phát triển thành GeoCities
• Nguồn lợi nhuận: quảng cáo, các trang pop-up
• 1999: mua lại bởi Yahoo! ($5 tỷ)
• Đóng cửa vào 2009


Cộng đồng Web ban đầu (tt.)


995-2001

Tripod và Theglobe.com cung cấp cộng đồng ảo trợ
giúp bởi quảng cáo
Các cộng đồng này phát triển thành các mạng xã hộ
ngày nay


Sự xuất hiện mạng xã hội

Khi Internet và Web phát triển

Chia sẻ thông tin trực tuyến bắt đầu biến mất
Các sở thích chung cụ thể hình thành nền tảng cho c
tương tác

Mạng xã hội cho phép cá nhân:

Tạo và đăng hồ sơ
Tạo danh sách các người dùng khác mà họ có thể c
sẻ một liên kết (hay nhiều liên kết)
Kiểm soát danh sách đó
Theo dõi danh sách tương tự được tạo ra bởi các
người dùng khác


Sự xuất hiện mạng xã hội (tt.)

Các mạng xã hội ban đầu

Six Degrees (1997)
Friendster (2002)
• Có các đặc điểm giống như các mạng xã hội ngày nay

Tribe.net
MySpace (chiếm lĩnh vào trước 2008)


Sự xuất hiện mạng xã hội (tt.)

Các mạng xã hội ngày nay
Facebook
Google+
YouTube
• bao gồm video

GREE, mixi (Japan)
Orkut (Brazil, India)
QQ, WeChat, Weibo (China)


Sự xuất hiện mạng xã hội (tt.)
LinkedIn
• Tạo ra các liên lạc/liên kết kinh doanh

Twitter

• Người dùng gửi các thông điệp ngắn (tweet) cho người d
khác đã đăng ký để theo dấu các thông điệp này (follow)


Ý tưởng nền tảng đằng sau mạng xã hội

Người được mời tham gia bởi các thành viên hiện tạ
Site cung cấp danh mục liên lạc (không phải thông ti
liên lạc cá nhân)
Giao tiếp không xảy ra đến khi được chấp nhận giao
tiếp


IGURE 6-1 Social networking Web sites
Cengage Learning 2015


FIGURE 6-2 Leading social networking sites around the world

© Cengage Learning 2015


Sự xuất hiện mạng xã hội (tt.)

Một vài mạng xã hội tập trung vào các sở thích cụ t
Flickr
Pinterest
Instagram
CafeMom
Snapchat


Web Logs (Blogs) và Microblogs


Websites bao gồm các bình luận cá nhân về sự kiệ
ay vấn đề cụ thể
Hình thức của mạng xã hội
witter: microblog
Rất đặc biệt, các tweets giới hạn trong 140 ký tự

Blogs ban đầu tập trung vào chủ đề công nghệ
Blogs có thể được sử dụng như là công cụ cho chín


Bầu cử 2004 tại Mỹ
Các thông điệp giao tiếp, tổ chức tình nguyện viên, h
động quỹ, gặp gỡ


Web Logs (Blogs) và Microblogs (tt.)

Nhà bán lẻ tạo blog

Cách thức giao tiếp với khách chưa sẵn sàng mua
hàng từ website của mình
Mạng xã hội được xem như là lợi ích cho việc gia tăn
mối quan hệ B2B

Báo chí
CNN

Blogs có thể trở thành công ty kinh doanh

Phải có tạo ra nguồn tài trợ tài chính (phí, quảng cáo



Mạng xã hội di động định vị

hiết bị di động truyền vị trí hiện tại đến các Web si
Sites sử dụng các thông tin về vị trí để cung cấp cá
uảng cáo và các dịch vụ khác được thiết kế phù hợ
Ví dụ
Foursquare
Facebook
Google+


ử dụng mạng xã hội trong kinh doan

Các hình thức

Quảng cáo kích thước nhỏ
Xây dựng thương hiệu
Tạo niềm tin
Thông báo sản phẩm và dịch vụ mới
Thu thập thông tin về khách hàng và khách hàng tiềm
năng


Figure 6-3 Social media strategies for business
© Cengage Learning 2015


Các sites mua sắm xã hội


Craigslist
Etsy
Poshmark


Mạng xã hội ý tưởng

dea-based networking
Ví dụ: del.icio.us, 43 Things


Mạng học tập ảo

Distance learning platforms for student-instructor
nteraction (Blackboard) Các platforms học từ xa giú
ương tác giữa sinh viên và hướng dẫn (Blackboard
ools include: Công cụ bao gồm

Bulletin boards, chat rooms, drawing boards Bảng tin
phòng chat, bảng viết

Massive Open Online Courses (MOOC)
Coursera
Udacity
Georgia Tech (OMS)


Phần mềm mã nguồn mở


Phần mềm tải về miễn phí
à ví dụ cho sự thành công mạng xã hội

Cộng đồng đóng góp cho sự tạo ra, cải thiện, và duy
phần mềm

Một vài phần mềm đóng góp cho sự phát triển của
ộng đồng học tập ảo
Moodle
uPortal


sites mạng xã hội

Cuối năm 1990s
Lợi nhuận tạo ra bằng cách bán quảng cáo

• Được sử dụng bởi cộng đồng ảo, máy tìm kiếm, danh mụ
Web

998
Mua bán, sáp nhập diễn ra
Các sites mới sử dụng mô hình lợi nhuận duy nhất
quảng cáo

• Bao gồm các đặc điểm của sites cộng đồng ảo, sites tìm
kiếm, danh mục Web, các sites giải trí và cung cấp thông

Mục tiêu của Web portal: là cửa ngõ cho mỗi người
dùng đến Web



×