Thương mại điện tử 
Chương 6 
Hệ thống thanh toán trong TMĐT 
Thương mại điện tử 1 
Mục tiêu 
 Mô tả những đặc điểm của một hệ thống thanh 
toán truyền thống. 
 Biết được những giới hạn hiện tại của hệ thống 
thẻ tín dụng thanh toán qua mạng. 
 Biết được các đặc điểm và chức năng của ví điện 
tử. 
 Mô tả những đặc điểm và chức năng của những 
loại hình thanh toán chính trong thương mại điện 
tử B2C, B2B 
Thương mại điện tử 2 
Nội dung 
 Hệ thống thanh toán 
 Thẻ tín dụng trong các giao dịch của thương mại 
điện tử 
 Những hệ thống thanh toán điện tử trong giao 
dịch B2C 
 Thanh toán và xuất trình hoá đơn điện tử 
 Những hệ thống thanh toán trong giao dịch B2B 
 
Thương mại điện tử 3 
Một số hệ thống thanh toán chung 
 Có 5 hệ thống thanh toán chính : 
 Tiền mặt (Cash) 
 Séc chuyển nhượng (Checking transfer) 
 Thẻ tín dụng (Credit card) 
 Giá trị được lưu trữ (Stored value) 
 Số dư tích lũy (Accumulating balance).  
Thương mại điện tử 4 
Tiền mặt (Cash) 
 Các loại tiền tệ được sử dụng chính thức tại 
một quốc gia. Đây là hệ thống thanh toán phổ 
biến được sử dụng nhiều trong các giao dịch. 
 Ưu điểm : 
 Dễ sử dụng. 
 Dễ dàng chuyển đổi thành các hình thức giá trị 
khác. 
 Dễ mang theo, không cần chứng thực, thanh 
toán nhanh chóng tức thì. 
 Không tốn phí giao dịch khi thanh toán bằng 
tiền mặt   
Thương mại điện tử 5 
Tiền mặt (tt) 
 Nhược điểm : 
 Dễ bị mất, do không xác định được người sở 
hữu trên tiền mặt nên là mục tiêu của nhiều tội 
phạm như rửa tiền, trộm cắp … 
 Chỉ sử dụng trong các giao dịch mua bán có 
giá trị nhỏ. 
 Không có thời gian chờ cho việc xử lý giữa 
mua hàng và thanh toán nên khi giao dịch có 
thể sẽ không trả lại được.   
Thương mại điện tử 6 
Séc chuyển nhượng 
 Séc chuyển nhượng: là công cụ thanh toán thể 
hiện dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản 
bằng cách ký lên các tập séc do các ngân hàng 
phát hành, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài 
khoản của mình để trả cho người có tên trong 
séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho 
người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền 
mặt hay bằng chuyển khoản.    
Thương mại điện tử 7 
Séc chuyển nhượng (tt) 
 Đặc điểm : 
 Hệ thống thanh toán phổ biến thứ nhì về số lượng giao 
dịch nhưng đứng nhất về tổng số tiền giao dịch. 
 Sử dụng cho cả giao dịch lớn và nhỏ 
 Tất cả các loại séc đều phải được phát hành bởi một 
bên thứ 3 đã được chứng thực và có uy tín là các ngân 
hàng 
 Khi giao dịch bằng séc thì rủi ro sẽ dồn nhiều về phía 
người bán hàng, người bán có thể không được thanh 
toán tiền nếu như trong tài khoản của người mua 
không còn tiền, séc giả mạo, séc hết hạn thanh toán … 
 Có một khoảng thời gian xử lý giữa việc mua hàng và 
thanh toán   
Thương mại điện tử 8 
Séc chuyển nhượng (tt) 
Thương mại điện tử 9 
 Thẻ tín dụng 
 Thể hiện cho một tài khoản cung cấp một hạn 
mức tín dụng cho khách hàng, cho phép khách 
hàng mua sản phẩm, dịch vụ mà không cần có 
tiền trong tài khoản và thể thanh toán với nhiều 
nhà cung cấp ở cùng thời điểm.   
Thương mại điện tử 10 
 Thẻ tín dụng (tt) 
 Đặc điểm : 
 Không phổ biến như tiền mặt và séc : rủi ro được dồn về 
phía nhà cung cấp và ngân hàng do khách hàng có thể từ 
chối thanh toán, thẻ giả mạo, thẻ hết tiền… 
 Được một tổ chức thẻ như VISA, MASTER,JCB … định ra 
các chuẩn và được các ngân hàng phát hành, các giao 
dịch được xử lý thông qua một trung tâm xử lý hay trung 
tâm thanh toán bù trừ. 
 Giảm thiểu rủi ro do trộm và tăng sự tiện lợi cho người sử 
dụng. 
 Có thời gian xử lý giữa việc mua hàng và thanh toán nhưng 
thời gian này là để cho người mua hàng mua được nhiều 
hàng hóa hơn.  
Thương mại điện tử 11 
 Thẻ tín dụng (tt) 
Thương mại điện tử 12 
Giá trị được lưu trữ 
 Là một tài khoản được tạo ra bằng cách nạp tiền 
vào trong tài khoản đó và tiền trong tài khoản sẽ 
được sử dụng khi cần thiết cho đến hết. 
 Đặc điểm : 
 Không có thời gian chờ giữa việc mua hàng và 
thanh toán. 
 Có nhiều hình thức : thẻ ghi nợ (debit card), thẻ 
cào trả trước, thẻ quà tặng, các hình thức khác 
như hệ thống thanh toán P2P (paypal.com).   
Thương mại điện tử 13 
Giá trị được lưu trữ  
Thương mại điện tử 14 
Số dư tích lũy 
 Tài khoản tự động thanh toán cho khách hàng 
theo một chu kì thanh toán định sẵn ví dụ như 
tháng hay quý. 
 Đặc điểm: 
 Những tài khoản thanh toán số dư tích lũy định kỳ 
sẽ tự động thanh toán một khoản tiền cho bên 
người bán hay cung cấp dịch vụ như dịch vụ 
truyền hình, dịch vụ Internet …  
Thương mại điện tử 15 
Những hệ thống thanh toán 
Thương mại điện tử 16 
Các hệ thống thanh toán trong TMĐT 
 Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (Online Credit Card 
Transactions) 
 Ví điện tử (Digital Wallets) 
 Tiền điện tử (Digital Cash) 
 Hệ thống giao dịch theo giá trị được tích lũy trực 
tuyến (Online Stored Value Payment Systems) 
 Hệ thống số dư tích lũy điện tử (Digital Accumulating 
Balance System) 
 Hệ thống thanh toán Séc điện tử (Digital Checking 
Payment Systems) 
 Hệ thống thanh toán di động (Mobile Payment 
Systems)  
Thương mại điện tử 17 
Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến 
 Trong giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến bao gồm 
các thành phần: 
 Người mua hàng (Consumer): 
 có thẻ tín dụng được phát hành bởi các ngân hàng 
và theo chuẩn của các tổ chức thẻ như VISA, 
MASTER, JCB, AMERICAN EXPRESS … 
 Người bán hàng (Merchant): 
 phải có một “Merchant account” (tài khoản ngân 
hàng cho phép doanh nghiệp xử lý những thanh 
toán bằng thẻ tín dụng và nhận tiền từ những giao 
dịch mua hàng), đồng thời người bán hàng cũng 
phải có website để người mua hàng truy cập và 
thực hiện việc mua hàng.  
Thương mại điện tử 18 
Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (tt) 
 Trung tâm xử lí (Clearing House) 
 Ngân hàng của người bán (Merchant Bank 
hoặc Acquiring Bank) 
 Ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho người 
mua hàng (Consumer’s Card Issuing Bank) 
Ngoài ra còn có những nhà cung cấp hạ tầng 
cho giao dịch thẻ tín dụng qua mạng như cung 
cấp phần cứng, phần mềm, công cụ, hệ thống 
cổng thanh toán cho cả người bán và người 
mua hàng 
Thương mại điện tử 19 
Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (tt) 
 Mô hình giao dịch bằng thẻ tín dụng qua mạng  
Thương mại điện tử 20 
Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (tt) 
 Chú thích : 
1. Người mua hàng thực hiện việc mua hàng qua website bán hàng 
trên mạng của người bán 
2. Những thông tin giao dịch của người mua hàng được truyền đến 
hệ thống thanh toán của người bán thông qua giao thức bảo mật 
trên mạng Internet 
3. Sau khi người bán nhận được thông tin về thẻ tín dụng, hệ thống 
thanh toán của người bán hàng sẽ xử lý giao dịch mua hàng của 
người mua và truyền thông tin về trung tâm xử lí 
4. Trung tâm xử lí liên hệ với ngân hàng phát hành thẻ của người 
mua để kiểm tra thông tin thẻ tín dụng. 
5. Ngân hàng phát hành thẻ chuyển tiền vào tài khoản của người 
bán 
6. Ngân hàng phát hành thẻ trả lại hóa đơn thanh toán và trừ tiền 
vào tài khoản của người mua hàng  
Thương mại điện tử 21 
Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (tt) 
 Những giới hạn của Hệ thống thanh toán thẻ tín 
dụng trực tuyến: 
 Bảo mật : cả người bán và người mua đều không 
được đảm bảo 
 Chi phí thanh toán cao. 
 Vấn đề xã hội : 
 Nhiều người không thể tiếp cận với các dịch vụ thẻ 
tín dụng. 
 Sự công bằng trong việc cung cấp dịch vụ.  
Thương mại điện tử 23 
Giao thức SET 
(Secure Electronic Transaction) 
 Là chuẩn bảo mật cho giao dịch thương mại điện tử được 
phát triển và cung cấp bởi MasterCard và Visa, SET được 
sử dụng nhằm giúp cho giao dịch thẻ tín dụng được dễ 
dàng hơn và bảo mật hơn. 
 Bằng việc sử dụng công nghệ chứng thực điện tử, SET cho 
phép các công ty bán hàng xác thực người mua một cách 
an toàn. SET cũng bảo vệ người mua bằng một cơ chế cho 
phép chuyển số thẻ tín dụng của khách hàng cho ngân 
hàng phát hàng thẻ để xác thực và thanh toán, không qua 
sự can thiệp của công ty bán hàng. Đồng thời người bán 
hàng cũng được cung cấp một chứng thực tương tự để 
giao dịch trong quá trình mua bán. 
 Chính điều này đã nâng cao được việc bảo mật trong thanh 
toán bằng cách đảm bảo toàn vẹn, chứng thực và không 
thể từ chối của hoạt động mua bán. 
Thương mại điện tử 24 
Giao thức SET 
(Secure Electronic Transaction) 
Thương mại điện tử 25 
Giao thức SET 
(Secure Electronic Transaction) 
 Chú thích : 
1. Người mua hàng thực việc việc mua hàng khi 
qua bước thanh toán chọn giao thức SET. 
2. Thông tin truyền đi của người mua hàng được 
chứng thực và mã hóa trong giao thức SET. 
3. Thông tin mã hóa tiếp tục được truyền đến trung 
tâm thanh xử lí . 
4. Những bước tiếp theo giống với mô hình thanh 
toán thẻ tín dụng trực tuyến  
Thương mại điện tử 26