Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Vận dụng các phương pháp tính giá xuất kho trong việc ghi nhận kế toán các khoản đầu tư tài chính tại công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.17 KB, 15 trang )

Vận dụng các phương pháp tính giá
xuất kho trong việc ghi nhận kế toán các
khoản đầu tư tài chính tại công ty
Đầu tư tài chính tại một doanh nghiệp xuất phát từ các khoản tiền
nhàn rỗi trong công ty, các khoản đầu tư này được các nhà quản
lý hi vọng sẽ mang lại lợi ích tăng thêm khi đầu tư vào thị trường
chứng khoán. Và các nhà quản lý sử dụng các khoản tiền nhàn
rỗi còn để đầu tư kiểm soát các công ty khác thông qua thị trường
chứng khoán bằng cách mua lại các cổ phiếu phổ thông được lưu
hành, hay qua đợt cổ phiếu phát hành lần đầu của các công ty
cần chi phối.
Các khoản đầu tư tài chính này phụ thuộc vào yếu tố thời gian
nắm giữ và ảnh hưởng của các cổ phiếu nắm giữ với công ty
được mua mà được phân biệt thành đầu tư tài chính ngắn hạn,
đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào
công ty liên doanh hay đầu tư tài chính dài hạn khác
Giá gốc của chứng khoán
Theo chuẩn mực kế toán số 1 chuẩn mực chung , chuẩn mực kế
toán số 7 đầu tư vào các công ty liên kết, chuẩn mực kế toán số 8
thông tin tài chính về các khoản góp vốn liên doanh, chuẩn mực
kế toán số 25 kế toán đầu tư vào công ty con thì những khoản
đầu tư góp vốn bằng hình thức cổ phiếu đều yêu cầu các khoản
đầu tư phải ghi nhận theo phương pháp giá gốc khi đầu tư.
Giá gốc là toàn bộ chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra đến khi có
được chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu…) trong tay.
Giá gốc được xác định bằng công thức như sau:
Giá gốc = Giá thị trường của cổ phiếu tại thời điểm mua + Các chi
phí mua có liên quan (chi phí môi giới, chi hoa hồng ….) để thực
hiện thành công việc mua cổ phiếu.
Ví dụ : Công ty A mua 10.000 cổ phiếu DPM với giá giao dịch trên
thị trường tại thời điểm mua là 35.000 đồng/ cổ phiếu. Công ty


đã đặt lệnh mua thành công, và chi phí môi giới phải trả cho công
ty chứng khoán là 0.5% giá trị đặt mua thành công. Các khoản
này được công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Giá thị trường = 10.000 cổ phiếu * 35.000 đồng/cổ phiếu =
350.000.000
Chi phí môi giới = 0.5% * 10.000 CP * 35.0000đ/CP =
1.750.000
Cộng
351.750.000
Giá gốc của một cổ phiếu = 351.750.000: 10.000 CP = 35.175
đồng/CP
Giá vốn của chứng khoán
Tuy nhiên một vấn đầu đặt ra là một loại cổ phiếu mà công ty đầu
tư có thể được mua ở nhiều thời điểm khác nhau do vậy giá gốc
của cùng một loại cổ phiếu có thể rất khác nhau. Và khi công ty
tiến hành bán các cổ phiếu hay trái phiếu loại này nhắm tối ưu
hoá lợi nhuận hay giảm thiểu lỗ thì xác định giá gốc bán ra như
thế nào để xác định lợi nhuận của các hoạt động bán ra này? Để
hiểu rõ vấn đề này chúng ta có thể xem xét ví dụ sau đây.
Công ty A mua cổ phiếu của DPM làm 3 đợt:
Đợt 1: 20.000 cổ phiếu * 40.000 đồng/ cổ phiếu =
800.000.000 đồng
Đợt 2: 10.000 cổ phiếu * 35.175 đồng/cổ phiếu =
351.750.000 đồng
Đợt 3: 12.000 cổ phiếu * 32.800 đồng/cổ phiếu =
393.600.000 đồng
Cộng 42.000 cổ phiếu
1.545.350.000 đồng
Và công ty đã bán 32.000 cổ phiếu ra thị trường với giá 37.000
đồng/cổ phiếu. Chi phí môi giới được xác định 0.5% giá trị thực

hiện, và khoản chí phí môi giới bán ra được ghi nhận là một
khoản chi phí tài chính cho doanh nghiệp.
Như vậy doanh thu từ khoản này được xác định như sau
Doanh thu bán cổ phiếu = 32.000 cổ phiếu * 37.000 đồng/CP =
1.184.000.000 đồng
Nhưng công ty cần phải xác định giá vốn của cổ phiếu bán ra là
bao nhiêu (40.000 đồng/CP, 35.175 đồng/ CP, hay giá nào) để
xác định lợi nhuận hay lỗ cho hoạt động này?
Trong kế toán có bốn phương pháp xác định tính giá xuất kho có
thể vận dụng vào trong trường hợp này. Bốn phương pháp đó là:
 Nhập trước - xuất trước (FiFo) : đó là những gì nhập trứơc
được ưu tiên xuất trước.
 Nhập sau - xuất trước (LiFo): đó là những gì nhập sau được
ưu tiên xuất trước.
 Bình quân: trong phương pháp bình quân có phương pháp
bình quân 1 lần vào cuối kỳ, bình quân từng lần xuất.
 Đích danh: chỉ đích danh từng số lượng xuất với giá gốc là
bao nhiêu.

×