GIÁO ÁN SINH HỌC 9 (Năm học 2009-2010)
Chương 1 MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
Bài 1 MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:-Học xong bài này HS phải:
+ Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của di truyền học.
+ Hiểu được công lao và trình bày được p
2
phan tích các thế hệ lai của Menđen.
+ Hiểu và sử dung được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2/ Kỹ năng:
+Rèn luyện kó năng tư duy logic:phân tích,quan sát,tổng hợp và sử dụng đúng một số thuật ngữ
sinh học.
3/ Thái độ:
+Giáo dục lòng yêu thích,hứng thú học tập bộ môn.
II/CHUẨN BỊ:
GV:-Tranh phóng to H 1.2 SGK
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/Mở bài: H:Tại sao con cái sinh ra có cả đặc điểm giống và khác so với bố mẹ?Di truyền học sẽ nghiên
cứu về 2 hiện tượng di truyền và biến dò.
GV nêu 2 hiện tượng này và giải thích mối quan hệ của 2 hiện tương trên là:Biến dò và di truyền là 2
hiện tượng diễn ra song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về di truyền học
Mục tiêu:-HS hiểu được và phân biệt được 2 khái niệm di truyền và biến dò,ý nghóa của di truyền học.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu thông tin trong SGK để phân
biệt di truyền và biến dò, và nắm vững ý nghóa, mục
đích của di truyền học.
- YC HS liên hệ bản thân để thấy được những đặc
điểm giống và khác với bố mẹ.
- YC HS hoạt động thực hiện hoàn thành bảng:
- HS nghiên cứu thông tin SGK trong vòng 2
phút.
- HS tìm ra các đặc điểm của bản thân giống
và khác so với bố mẹ: hình dạng tai, hình dạng
mắt, mũi, tóc màu da..
- HS tự rút ra nhận xét về đặc điểm di truyền,
biến dò, các tính trạng của bản thân.
Tính trạng Bản thân HS Bố Mẹ
Hình dạng tai:
Hình dạng mắt:
Hình dạng mũi
Hình dạng tóc
Màu mắt:
Màu da:
Tiểu kết:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính ttrạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dò là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Biến dò và di truyền là 2 hiện tượng song song,gắn liền với quá trình sinh sản
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: - HS hiểu và nắm được nội dung của pp lai phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu thông tin trong SGK mục II.
- Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình 1.2 SGK để
rút ra kết luận về sự tương phản của từng cặp tính
trạng.
H: Cho biết nội dung của pp nghiên cứu di truyền
của Menđen?
- GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo của pp
phân tích thế hệ lai và giải thích 1 vài vấn đề:
+ Chon đối tượng nghiên cứu là đậu hà lan vì dễ
trồng và phân biệt rõ ràng các tính trạng tương phản.
+ Công trình được công bố 1865 nhưng đến 1900
mới được công nhận: do những hiểu biết về lónh vực
tế bào học còn hạn chế.
- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- HS phân tích được hình và hiểu được khái
niệm tương phản của từng cặp tính trạng.
- HS tóm tắt lại nội dung của pp phân tích thế
hệ lai của menđen.
- HS lắng nghe 1 số thông tin do GV cung cấp
để biết được lý do của việc chon đối tượng
nghiên cứu là đậu Hà lan.
Tiểu kết: - Bằng phương pháp phân tích thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các qui luật di
truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho di truyền học.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học:
Mục tiêu: Nắm được một số thuật ngữ thường được sử dụng trong chương trình
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS tìm hiểu 1 số thuật ngữ thông dụng qua
nghiên cứu thông tin SGK.
- YC HS lấy thêm một vài ví dụ cho các thuật
ngữ này.
- GV giải thích thêm về khái niệm:Tính trạng,
“giống thuần chủng”.
- Giới thiệu 1 số kí hiệu thường dùng trong sinh
học.
- HS tìm hiểu và ghi nhớ nội dung thông tin về 1 số
thuật ngữ sinh học này.
- HS suy nghó lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi khái
niệm.
Tiểu kết
+Một số thuật ngữ:
-Tính trạng,cặp tính trạng tương phản;nhân tố di truyền; giống thuần chủng…
+Một số kí hiệu:
Cặp bố mẹ xuất phát: P
Phép lai : x
Giao tử : G
Thế hệ con: F
3.Củng cố và đánh giá :
H.Qua bài học các em cần nắm được những nội dung gì?
- YC HS trả lời câu hỏi / 2 SGK.
-Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
4/ Dặn dò:
- Về nhà học bài làm bài 3, 4
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I /MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: Học xong bài này HS phải:
-Trình bày và ph ân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
-Nêu được các khái niệm kiểu hình(KH), kiểu gen(KG), thể đồng hợp, thể dò hợp.
-Phát biểu được nội dung qui luật phân li.
-Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
2/ Kó năng:
-Rèn luyện được kó năng phân tích được số liệu và kênh hình
3/Thái độ:
-GD lòng yêu thích môn học.
II /CHUẨN BỊ:
-Giáo viên chuẩn bò tranh phóng to hình 2.2 và 2.3 SGK
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/Mở bài: Từ bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về các thí nghiệm của Menđen và từ
kết quả thí nghiệm đó tự rút ra những qui luật di truyền
Hôm nay ta sẽ nghiên cứu các thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
2/Các hoạt động :
*Hoạt đông1:Tìm hiểu kếât quả thí nghiệm của Menđen.
Mục tiêu:-HS trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
-Xác đònh được tỉ lệ các loại KH ở F
1
, F
2
.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-YC HS nghiên cứu cách tiến hành thí -HS nắm được cách tiến hành thí nghiệm
nghiệm của Menđen.
-GV giới thiệu về sự thụ phấn nhân tạo -HS lắng nghe đồng thời QS vào hình vẽ 2.1 SGK để
trên đậu Hà lan và nhấn mạnh:đây là công hình dung ra cách tiến hành thí nghiệm.
việc đòi hỏi sự công phu và tỉ mỉ.
H:Hãy cho biết kết quả thí nghiệm ở F
1
? -HS dựa vào bảng 2 nhận xét về kết quả các phép
H:Xem bảng 2 và điên các tỉ lệ các loại lai ở F1:đồng tính( mang tính trạng một bên)
KH ở F
2
vào bảng. -HS tính tỉ lệ KH ở F
2
điền vào bảng 3:1.
-GV chú ý giải thích về tính trạng trội:là -HS nghe và phân biệt được 2 khái niệm này.
tính trạng được biểu hiện ngay ở F
1
;tính
trạng lặn tới F
2
mới biểu hiện.
-GV cũng cần làm rõ về sự thay đổi vò trí -HS lắng nghe và tiếp thu .
làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai
không thay đổi dẫn đến vai trò di truyền
của bố, mẹ tương đương nhau.
Tiểu kết:
-Giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
P Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
Hoa đỏ
F
1
Hoa đỏ x Hoa đỏ
F
2
3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng
* Hoạt động 2: Điền vào khoảng trống
Mục tiêu:
-Từ kết quả thí nghiệm trên, HS có thể rút ra qui luật phân li thông qua hoàn thành hoạt động.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Gv treo sơ đồ hình 2.2 SGK lên và YCHS -HS phân tích sơ đồ về sự di phân tích sơ
đồ. truyền
-Điều khiển HS phân tích đúng sơ đồ .
-YC hoạt đông cá nhân để hoàn thành thông -HS hoàn thành vào vở bài tập để hoàn thành
tin. thông tin của qui luật phân li.
-Thông báo đó chính là nội dung của qui luật ……đồng tính……3 trội :1 lặn……
phân li.
-YC 2,3 HS đọc phần thông tin hoàn thành.
Tiểu kết :-Bằng pp lai phân tích thế hệ lai, Menđen thấy rằng:Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một
cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F
2
phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn
* Hoạt động 3:Xác đònh các loại giao tử và hợp tử ở F
1
, F
2.
Mục tiêu:-Hiểu được cách giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen theo sơ đồ.
-XĐ được các loại giao tử hợp tử
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNGCỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-YCHS đọc thông tin mục 2 và QS hình 2.3 -HS nghiên cứu thông tin mục 2
,thảo luận trả lời câu hỏi
H:Nhận xét về số lượng giao tử của từng cơ -Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
thể F
1
, F
2
? Ở F
1
: + mỗi cơ thể cho 1 loại giao tử.
H:Cho biết tỉ lệ hợp tử ở F
2
,F
1
? + có 1 loại hợp tử.
-GV hướng HS tới đặc điểm khác nhau giữa Ở F
2
: +mỗi cơ thể cho 2 loại giao tử.
các hợp tử F
2
để hình thành khái niệm về +có 3 loại hợp tử.
đồng hợp và dò hợp.
-y/c hs giải thích các thí nghiệm trên sơ đồ -HS dựa vào sơ đồ để giải thích.
Tiểu kết:
-Qui ước:gen A qui đònh tính trạng màu đỏ-> cặp A A (Hoa đỏ)
gen a qui đònh tính trạng màu hoa trắng -> cặp aa (Hoa trắng P
hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
G A a
F
1
Aa
(hoa đỏ)
F
1
Aa x Aa
G A a A a
F
2
: AA Aa Aa aa.
3/Củng cố:
H.Qua bài học các em cần nắm được những nội dung gì?
-Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
-Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
4/Dặn dò:
-Học bài cũ, thiết lập sơ đồ lai.
-Làm bài tập 3.4SGK;chuẩn bò bài tiếp theo.
Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT).
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất đònh.
- Biết được ý nghóa của qui luật phân li đối với lónh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn.
2/ Kó năng:
- Tiếp tục rèn luyện kó năng quan sát, so sánh và phân tích kênh hình.
3/ Thái độ:
- GD thế giới quan duy vật biện chứng
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to hình 3.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
HS1 - Phát biểu nội dung quy luật phân li
- Viết sơ đồ lai
HS2 Bài tập 4 /10
* Bài mới
1 / Mở bài:
2 / Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Xác đònh kết quả phép lai và điền cụm từ thích hợp.
Mục tiêu:
- HS hiểu được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV dựa vào hình 2.3 bài 2 để khắc sâu kiến thức
về KG, KH, thể đồng hợp, thể dò hợp.
H: Làm thế nào để xác đònh được KG của cơ thể
mang tính trội?
- GV YC HS thực hiện viết sơ đồ lai và xác đònh
kết quả phép lai:
1) P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
2) P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
- YC HS báo cáo kết quả của phép lai.
- Thông báo cùng một kiểu hình như nhau mà kết
quả phép lai lại khác nhau nên người ta đã dùng
kết quả phép lai này để xác đònh KG của có thể
mang tính trội à phép lai này gọi là phép lai
phân tích.
- YC nhóm thực hiện bài tập điền từ.
- YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
của nhóm.
- YC các nhóm khác nhận xét hoàn chỉnh nội
dung .
- HS ghi nhớ các khái niệm qua các thông tin
trong SGK và GV cung cấp.
- HS suy nghó và suy đoán.
- HS thực hiện phép lai vào nháp và báo cáo kết
quả trước lớp.
1) P: AA x aa
G: A a
F1: Aa ( đỏ)
2) P: Aa x aa
G: A, a a
F2: Aa; aa
1 đỏ: 1 trắng.
- HS nhận biết được sự khác nhau của phép lai
trên và ứng dụng của phép lai trên là để xác
đònh KG của cơ thể tính trội.
- HS hoạt động nhóm thực hiện bài tập đinề từ.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của
nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét hoàn chỉnh nội dung.
Tiểu kết: - Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trội với cá thể mang tính lặn. Nếu kết
quả phép lai là 100 % mang KH trội à P có KG đồng hợp. Nếu kết quả phép lai cho tỉ lệ 1 trội: 1
lặn à P có KG dò hợp.
- Phép lai phân tích gíup xác đònh cơ thể mang KH trội có KG đồng hợp hay dò hợp.
* Hoạt động 2: Xác đònh phép lai dùng để xác đònh độ thuần chủng của giống:
* Mục tiêu: - HS biết cách xác đònh độ thuần chủng của giống qua sử dụng phép lai phân tích.
* Thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS đọc nội dung thông tin mục IV.
- YC HS hoạt động cá nhân suy nghó trả lời câu
hỏi mục s phần IV SGK.
- GV tóm tắt những ý chính về ý nghóa của tương
- HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK.
- Suy nghó trả lời: dùng phép lai phân tích.
- HS chú ý lắng nghe và tiếp thu thông tin.
quan trội – lặn.
* Hoạt động 3: Phân biệt trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn.
Mục tiêu: - HS phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn.
Thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu thông tin kết hợp với quan
sát hình vẽ 3 và 2.3 SGK.
- YC hS hoạt động cá nhân điền từ.
- YC HS báo cáo kết quả thảo luận.
- HS nghiên cứu thông tin kết hợp với quan sát
hình vẽ 3 và 2.3 SGK.
- HS hoạt động cá nhân điền từ.
1- tính trạng trung gian; 1- 1 trội: 2 trung gian: 1
lặn.
- HS báo cáo kết quả hoạt động của mình.
- HS khác nhận xét bổ sung và hoàn thiện.
Tiểu kết: - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó KH F
1
biểu hiện tính trạng trung
gian giữa bố và mẹ.
3/ Củng cố:
- YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- YC HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 3.
4/ Dặn dò:
- VN học bài làm bài 4 (13).
- Chuẩn bò nội dung bài tiếp theo.
Bài 4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập.
- Giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp.
2/ Kó năng:
3/ Thái độ:
- GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to hình 4 SGK.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/ Mở bài: Ở các thí nghiệm trước chúng ta nghiên cứu các thí nghiệm của Menđen xét về lai 1 cặp
tính trạng. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các thí nghiệm mà Menđen xét tới 2 cặp tính trạng tương
phản.
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Xác đònh các tỉ lệ kiểu hình F
1
Mục tiêu: Từ số liệu HS tự rút ra tỉ lệ KH ở F1.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV treo tranh vẽ hình 4 SGK.
- YC HS nghiên cứu thông tin và hoàn thành bảng
4.
- YC HS đọc to thông tin mục I sau đó gv tóm tắt
và diễn giải những ý chính:
+ Xét hai tính trạng cùng một lúc nhưng kết quả
thí nghiệm cho thấy ở F
2
mỗi cặp tính trạng đều
cho tỉ lệ 3: 1 chứng tỏ 2 cặp tính trạng này di
truyền độc lập với nhau.
- HS quan sát và tìm hiểu thông tin qua tranh vẽ.
- HS nghiên cứu thông tin .
- Hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 4 vào vở
bài tập của mình.
- HS đọc to thông tin.
- Thu nhận thông tin và nhận xét kết quả ở bảng
phụ của nhóm báo cáo.
* Hoạt động 2 : Điền cụm từ thích hợp.
Mục tiêu: - HS phân tích kết quả thí nghiệm để rút ra qui luật phân li độc lập.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS hoạt động nhóm hoàn thành thông tin.
H: Biến dò tổ hợp là gì?
H: Trong thí nghiệm trên đâu là hiện tượng biến
dò tổ hợp?
H: Hãy cho biết nguyên nhân xuất hiện biến dò tổ
hợp?
- HS nghiên cứu thông tin SGK.
TL: + Là nhũng biến dò xuất hiện do sự tổ hợp
các tính trạng.
+ Do các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự
do.
* Tiểu kết: - Chính sự phân li độc lập của các tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng
của P làm xuất hiện các KH khác P, KH này gọi là biến dò tổ hợp.
3/ Củng cố:
- YC HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
4/ Dặn dò:
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới
Bài 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
-Giải thích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
-Trình bày được qui luật phân li độc lập.
-Phân tích được ý nghóa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2/ Kó năng:
-Tiếp tục rèn luyện kó năng tư duy logic .
-Phát triển kó năng quan sat và phân tích kênh hình .
3/ Thái độ:
-GD thê giới quan duy vật biện chứng.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh phóng to hình 5 SGK.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/Giới thiệu bài: : Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu được thí nghiệm và kế quả thí nghiệm lai 2 cặp
tính trọng của Menđen. Theo quan niệm của Menđen giải thích kết quả lai đó như thế nào?
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Xác đònh nguyên nhân hình thành 16 hợp tử.
Mục tiêu:
-HS hiểu được quan niệm của Menđen để giải thích kết quả thí nghiệm.
-Xác đònh được nguyên nhân hình thành 16 kiểu tổ hợp ở F
2
.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV treo tranh vẽ hình 5 SGK, YC HS quan sát
thu nhận thông tin .
-GV giải thích theo sơ đồ hình 5.
H: Giải thích tại sao ở F
2
lại có 16 kiểu hợp tử?
-YC HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời.
-YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-GV nhận xét và chỉnh sửa.
GV thông báo: quan niệm Menđen là: các nhân tố
di truyền phân li độc lập, tổ hợp tự do nên hình
thành nên 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái
ở F
2
tạo nên 16 kiểu tổ hợp khác nhau ở F
2
.
-HS quan sát và thu nhận thông tin.
-HS lắng nghe và tiếp thu.
-HS thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời: “là
kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh
của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái”.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-HS ghi nhớ và lắng nghe.
* Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống bảng 5 sgk
Mục tiêu:
-HS dựa vào kiến thức vừa có được ở hoạt động 1 và kết quả ở hình 5 để hoàn thành hoạt động .
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV YC HS hoạt động
nhóm để hoàn thành bảng
.
-Hướng dẫn HS tổng kết
kiểu gen ở F2 dựa vào
hình 5.
-Hướng dẫn HS tổng kết
kiểu hình dựa vào hình 5.
-GV YC HS báo cáo kết
quả hoạt động.
-Thông báo về nội dung
của đònh luật phân li độc
lập.
Tỉ lệ Hạt vàn,trơn Vàng nhăn Xanh,
trơn
Xanh,
nhăn
Tỉ lệ của
mỗi kiểu
gen ở F2:
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Tỉ lệ của
mỗi kiểu
hình ở F2
9 vàng, trơn 3 vàng,
nhăn
3 xanh, trơn 1 xanh
nhăn
-HS phát biểu lại nội dung của qui luật phân li độc lập.
*Tiểu kết:
-Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng qui luật phân li độc lập.
-Nội dung của qui luật “ Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong qúa trình phát sinh
giao tử”.
* Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghóa của qui luật phân li độc lập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS
-YC HS tìm hiểu thông tin SGK.
H: Biến dò tổ hợp có ý nghóa gì đối với chọn
giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản
giao phối, biến dò lại phong phú hơn nhiều so với
sinh sản vô tính?
-HS nghiên cứu thong tin SGK.
-Suy nghó trả lời câu hỏi:
+Là nguồn nguyên liệu trong chọn giống.
+Do sinh sản giao phối có sự phát sinh giao tử và
thụ tinh tạo được nhiều biến dò.
3/ Tổng kết-Củng cố:
-YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
-GV thông báo cho hs công thức tính:
+Số loại giao tử là:2
n
+Số hợp tử:4
n
n: là cặp gen dò hợp.
+Số loại KG:3
n
+Tỉ lệ phân li KG(1+2+1)
n
+Số loại KH là:2
n
+Tỉ lệ phân li KH(3+1)
n
n: là số cặp tính trạng.
4/ Dặn dò:
-VN học bài, làm bài 4SGK.
-Chuẩn bò nội dung bài tiếp theo:
+Thực hiện trước ở nhà và ghi kết quả thực hiện vào bảng theo SGK.
+Mỗi người gieo 25 lần.
Bài 6: THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết cách xác đònh xác suất xuất hiện của một và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các KG trong lai một cặp tính trạng
và 2 cặp tính trạng.
2/ Kó năng:
- Phát triển kó năng tư duy logic và kó năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3/ Thái độ:
- GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm có sẵn 2 đồng kim loại.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài
* Hoạt động 1: Gieo một đồng kim loại.
Mục tiêu: - Từ tỉ lệ xác suất hiện mặt sấp và ngửa của đồng kim loại để so sánh tỉ lệ % với tỉ lệ
giao tử sinh ra từ con lai F
1
.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV phân nhóm HS: 4 người một
nhóm.
- YC HS trong nhóm tổng hợp kết quả
mỗi cá nhân đã thực hiện trước ở nhà
theo hướng dẫn của GV.
- YC cộng số lần xuất hiện mặt sấp và
mặt ngửa ở 4 người trong nhóm.
- YC HS tính tỉ lệ % về số lần xuất
hiện.
- GV hướng HS liên hệ tới xác suất
xuất hiện giao tử A và a trong cơ thể ở
F1: Aa là tương đương nhau.
- Khả năng xuất hiện mỗi mặt đều =
½.
Nghóa là P (S) = P(N) =1/2.
- Với kết quả lai một cặp tính trạng cua
Menđen cơ thể Aa giảm phân chỉ cho 2
loại giaop tử với xác suất ngang nhau:
P(A) = P(a) = ½ à bản chất của qui
luật phân li.
- Nhóm HS kẻ bảng thống kê kết quả gieo một đồng kim
loại của cả 4 người trong nhóm.
Thứ tự lần gieo S N
1
2
3
.
.
.
.
.
100
Số lượng:
Tỉ lệ:
- HS nghe và thực hiện theo hướng dẫn.
-> Tự rút ra và liên hệ tới từng trường hợp xuất hiện giao tử
với trường hợp xét lai 1 cặp tính trạng.
* Hoạt động 2: Gieo 2 đồng kim loại.
Mục tiêu:
- Từ xác suất của gieo 2 đồng kim loại liên hệ tới xác suất xuất hiện các KG ở cơ thể lai 2
cặp tính trạng.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS trong nhóm tổng hợp kết quả
mỗi cá nhân đã thực hiện trước ở nhà
theo hướng dẫn của GV.
- YC cộng số lần xuất hiện mặt SS, SN,
NN ở 4 người trong nhóm.
- YC HS tính tỉ lệ % về số lần xuất hiện
các khả năng trên.
- GV hướng HS liên hệ tới xác suất xuất
hiện giao tử trong phép lai 2 cặp tính
trạng cơ thể có KG dò hợp ở F1: AaBb.
- GV thông báo: xác suất các trường hợp:
¼ SS: ¼ SN: ¼ NN.
Tt lần gieo SS SN NN
1
2
3
.
.
.
.
.
.
100
- Liên hệ tỉ lệ trên với tỉ lệ các KG trong
giải thích thí nghiệm của Menđen ta có:
P(AB) = ½ .1/2 = ¼
P(Ab) = ½ .1/2 = ¼
P(aB)= ½ .1/2 = ¼
P(ab)= ½ .1/2 = ¼
Lưu ý: Độ chính xác càng cao khi số lần
gieo càng nhiều. Vì vậy một trong những
điều kiện nghiệm đúng của Menđen là
số lượng cá thể phải đủ lớn.
Số lượng:
Tỉ lệ:
- HS báo cáo tỉ lệ xuất hiện và liên hệ với trường hợp lai 2
cặp tính trạng cơ thể ở dạng dò hợp.
3/ Tổng kết:
- GV hướùng dẫn viết bản tường trình.
4/ Dặn dò:
- VN học bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
Bài 7 BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
-Củng cố và khắc sâu, mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền .
-Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập di truyền.
2/ Kó năng:
-Rèn luyện kó năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
3/ Thái độ:
-GD tính cẩn thận thận trọng trong giải quyết các bài tập.
II/ CHUẨN BỊ:
-HS xem lại nội dung các qui luật, các thí nghiệm của Menđen.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các kiến thức cơ bản
Mục tiêu: -HS nhớ lại một số nội dung kiến thức về các qui luật di truyền của Menđen trong lai
một tính trạng, hai tính trạng .
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nhắc lại nội dung các qui luật phân li
của Menđen.
H: Muốn viết sơ đồ lai cần thực hiện những bước
nào?
-HS nhớ lại nội dung qui luật phân li
-Nhớ lại các thí nghiệm lai một cặp tính trạng, lai
hai cặp tính trạng.
- Hướng dẫn HS cách giải quyết bài tập trắc
ngiệm khách quan bằng pp loại trừ.
- GV thông báo một số bước cần thực hiện khi
giải bài tập di truyền:
+ Qui ước gen.
+Xác đònh KG của P.
+Viết sơ đồ lai.
+Nhận xét kết quả lai: tỉ lệ KG, KH.
- HS suy nghó trả lời câu hỏi.
-Chú ý tiếp thu các bước giải bài tập về toán lai.
* Hoạt động 2: Giải bài tập
Mục tiêu: -HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập di truỳên.
-Rèn kó năng làm bài tập trắc nghiệm.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước.
-YC HS thực hiện từng bài tập trong SGK.
-YC đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-YC hoạt động nhóm để suy nghó giải thích sự lựa
chọn đó.
-GV nhận xét và tổng kết bài học
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Thảo luận nhóm để đưa ra kết quả thống nhất.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả:
Đáp án: 1.a; 2.d; 3. b, d; 4. b hoặc c; 5. d.
-Nhóm HS giải thích sự lựa chọn của nhóm, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
3.Củng cố
H.Qua bài học các em cần nắm được những nội dung gì?
-Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
4. Dặn dò:
-HS chép một số bài tự luận.
-VN làm vào vở bài tập.
-Chuẩn bò bài tiếp theo.
Chương 2 NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8 NHIỄM SẮC THỂ
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
-Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng .
2/ Kó năng:
-Rèn luyện được kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
3/ Thái độ :
-GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 ; 8.2 ; 8.3; 8.4; 8.5 (SGK)
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Nhận biết tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể.
Mục tiêu: -HS phân tích được ý nghóa số lượng NST trong bộ lưỡng bội và xác đònh tính đặc
trưng của bộ NST của ruồi giấm.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK mục
I.
- YC HS nghiên cứu nội dung bảng 8 ; Quan sát
hình 8.2 SGK.
- YC thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi:
H: Số lượng NST trong bộ có phản ánh trình độ
tiến hoá của loài không?
H: Mô tả bộ NST của ruồi giấm về hình dạng và
số lượng?
- YC đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và đánh giá.
- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- Tìm hiểu nội dung bảng 8 và rút ra kết luận về
mức độ tiến hoá không phụ thuộc vào số lượng
NST mà phụ thuộc vào cấu trúc của NST.
- Thảo luận nhóm thống nhất trả lời 2 câu hỏi.
- HS quan sát hình 8.2 nhận xét:
+ Số lượng NST trong tế bào là: 8.
+ Hình dạng: hình chữ V, hình que, hình hạt.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Tiểu kết:
- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác đònh.
* Hoạt động 2: Xác đònh cấu trúc của NST.
Mục tiêu: -HS phân biệt được các phần của NST.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS đọc to thông tin SGK kết hợp với hình
vẽ 8.4 và 8.5 SGK.
H: Cho biết cấu trúc của NST?
H: NST có hình dạng đặc trưng ở giai đoạn nào
của quá trình phân bào?
- YC HS suy nghó trả lời câu hỏi của GV.
- HS nghiên cứu thông tin SGK mục II, kết hợp
với quan sát tranh vẽ.
- TL: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân NST
có hình dạng đặc trưng.
+ Cấu trúc gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm
động.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
Tiểu kết: -Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình gồm 2 crômatit
đính với nhau ở tâm động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS đọc to thông tin phần III ở SGK.
- GV giảng giải , nhấn mạnh :
+ NST là cấu trúc mang gen.
+ NST có khả năng tự nhân đôi nhờ thành phần
cấu tạo nên nó là AND (khả năng tự sao của nó)
- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- HS chú ý lắng nghe và thu nhận thông tin về
chức năng của NST.
Tiểu kết: - NST là cấu trúc mang gen có bản chất là AND, chính nhờ khả năng tự sao của ADN
đưa đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen qui đònh các tính trạng được di truyền qua các thế hệ
tế bào và thế hệ cơ thể.
3/ Củng cố:
H.Qua bài học các em cần nắm được những nội dung gì?
-YC HS trả lời câu 3 SGK.
-Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
4/ Dặn dò:
- VN học thuộc và làm bài tập 1 , 2, 3 SGK.
- Chuẩn bò nội dung bài tiếp theo.
Bài 9 NGUYÊN PHÂN.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST ( chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
-Phân tích được ý nghóa của nguyên phân đối với sự sinh sản, sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
2/ Kó năng:
-Tiếp tục phát triển kó năng quan sát, phân tích kênh hình.
3/ Thái độ:
- GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ CHUẨN BỊ:
-Tranh phóng to các hình: 9.2; 9.3 và bảng 9.2 SGK.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/ Giới thiệu bài: Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân chia liên tục các tế bào. Quá trình phân chia diễn
ra như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các diễn biến cơ bản của nguyên phân.
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Sự biến đổi hình thái NST.
Mục tiêu: - HS nắm được diễn biến về hình thái của NST về mức độ đóng , duỗi xoắn, trạng
thái đơn kép của NST.
Thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV treo tranh vẽ 9.1 và 9.2 SGK.
- Hướng dẫn HS phân tích hình : lưu ý về thời
gian diễn ra kì trung gian, về sự tự nhân đôi
của NST.
- YC HS tự phân tích hình và hoàn thành bảng
9.1 SGK.
- YC HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét bổ sung và chỉnh sửa.
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát tranh vẽ.
- Chú ý về các chu kì của quá trình phân bào.
- HS hoàn thành bảng SGK.
- Nhận xét bổ sung và hoàn thành thông tin theo
bảng:
Hình
thái
NST
Kì
trung
gian
Kì
đầu
Kì
giữa
Kì sau Kì
cuối
Độ
duỗi
xoắn
Nhiều
nhất
Bắt
đầu
duỗi
nhiều
Đóng
xoắn
Bắt
đầu
Cực
đại
* Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến hình thái NST;
Mục tiêu: - HS nắm được những diễn biến cơ bản về hình thái của NST.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV giới thiệu hình 9.3 SGK và sự nhân đôi và
hình thái NST.
- YC HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp hình
vẽ bảng 9.2 SGK.
- YC HS hoạt động nhóm để hoàn thành thông tin
trong bảng 9.2.
- YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS quan sát hình vẽ nhận xét về các bộ phận
của tế bào.
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ.
- Hoạt động nhóm hoàn thành thông tin SGK.
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn lại nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa - Các NST kép bắt đầu đóng xoắn.
- Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh thành nhiễm sắc chất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu thông tin SGK.
- Lưu ý: + ý nghóa sinh học.
+ ý nghóa thực tiễn: giâm chiết cành,
ghép.
H: Nguyên phân có ý nghóa gì?
- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- HS chú ý lắng nghe và thu nhận thông tin.
- HS suy nghó trả lời câu hỏi.
3/ Củng cố:
H.Qua bài học các em cần nắm được những nội dung gì?
-Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
4/ Dặn dò:
- VN học bài, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bò nội dung bài tiếp theo.
Bài 10 GIẢM PHÂN.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
Những mục tiêu học sinh cần đạt được sau bài học:
1/ Kiến thức:
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2/ Kó năng:
- Tiếp tục rèn luyện các kó năng quan sát phân tích kênh hình, đồng thời phát triển tư duy lí luận ( phân
tích, so sánh).
3/ Thái độ:
- GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to hình 10 SGK.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/ Giới thiệu bài: Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi như nguyên phân diễn ra vào kì chín
của tế bào sinh dục. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì
trung gian của lần phân bào I. Lần phân bào II diễn ra sau 1 kì trung gian rất ngắn. Mỗi lần phân bào
đều diễn ra 4 kì. Diễn biến của NST trong giảm phân như thế nào?
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
Mục tiêu:
- HS nắm được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân lần I.
Thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu kó thông tin mục I, kết hợp
thông tin trong hình vẽ để ghi nhớ được những
diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.
- YC HS hoạt động nhóm để thống nhất đáp án.
- YC đại diện nhóm lên ghi kết quả thảo luận
trên bảng phụ về diễn biến của các kì trong giảm
phân.
- HS thực hiện nghiên cứu kó thông tin mục I, kết
hợp thông tin trong hình vẽ để ghi nhớ được
những diễn biến cơ bản của NST trong giảm
phân.
- Thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả thảo luận lên
bảng phụ.
- HS còn lại theo dõi nhận xét bổ sung .
* Hoạt động 2: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
Mục tiêu:
- HS biết được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân lần II.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu thông tin SGK mục II, kết
hợp quan sát hình vẽ để biết được những diễn
biến cơ bản của NST trong lần phân bào thứ II.
- YC HS hoạt động nhóm để thống nhất đáp án
trả lời.
- YC đại diện nhóm ghi kết quả hoạt động của
nhóm ra bảng phụ.
- GV chỉnh sửa bổ sung hoàn thiện bảng với nội
dung:
- HS nghiên cứu thông tin SGK mục II, kết hợp
quan sát hình vẽ để biết được những diễn biến cơ
bản của NST trong lần phân bào thứ II.
- HS hoạt động nhóm để thống nhất đáp án trả
lời.
- Đại diện nhóm ghi kết quả hoạt động của nhóm
ra bảng phụ.
- HS các nhóm nhận xét bổ sung.
Kết quả ở bảng:
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Kì đầu:
Kì giữa:
Kì sau:
Kì cuối:
Lần phân bào I Lần phân bào II
- Các NST xoắn và co ngắn lại.
- Các NST kép trong cặp tương tiếp hợp
theo chiều dọc và có thể bắt chéo vơiù
nhau, sau đó lại tách rời nhau.
- Các cặp NST tương đồng tập trung
thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
- Các NST kép tương đồng phân li độc lập
với nhau về 2 cực của tế bào.
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới
tạo thành với số lượng là đơn bội.
- NST co lại cho thấy số lượng NST
kép trong bộ đơn bội.
- NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế
bào.
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới
được tạo thành với số lượng là đơn bội.
3/ Củng cố:
- GV dùng sơ đồ diễn giải tóm tắt các diễn biến của NST qua 2 lần phân bào nhấn mạnh
sự phân li độc lập của các NST kép trong từng cặp tương đồng.
- YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
4/ Dặn dò:
- VN học bài, vẽ hình vào vở.
- Chuẩn bò nội dung bài tiếp theo.
Bài 11PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác đònh được thực chất của quá trình thụ tinh.
-Phân tích được ý nghóa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dò.
2/ Kó năng:
- Tiếp tục rèn luyện kó năng quan sát, phân tích kênh hình và phát triển tư duy lí luận: phân tích, so
sánh, tổng hợp.
3/ Thái độ:
- GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to hình 11 SGK.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/ Giới thiệu bài: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản chiếm ưu thế của đa số động vật đa bào. Vậy
giao tử đực và giao tử cái được hình thành như thế nào? Thực chất của hiện tượng thụ tinh là gì? Nội
dung bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát sinh giao tử.
Mục tiêu: -HS phân biệt được 2 quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái.
Thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS tìm hiểu nội dung thông tin trong SGK
kết hợp tìm hiểu thông tin trên tranh vẽ.
H: Tìm điểm giống và khác nhau giữa quá trình
hình thành giao tử đực và giao tử cái?
- YC HS báo cáo kết quả hoạt động.
- GV tổng kết, nhận xét và rút ra kết luận cho
hoạt động:
- HS tìm hiểu thông tin trong SGK và kết hợp
quan sát tranh vẽ.
- Hoạt động nhóm để thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung để hoàn thiện
câu trả lời.
Đáp án: - Giống nhau về quá trình diễn ra.
- Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho 1 thể cực
thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có
kích thước lớn hơn.
-Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực
thứ 2 và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực
tiếp tham gia thụ tinh.
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào
bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 2 tinh
tử àtinh trùng.
- Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh
trùng, các tinh trùng này tham gia vào thụ tinh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất của thụ tinh.
Mục tiêu: - HS hiểu bản chất của quá trình thụ tinh và giải thích được sự khác nhau về nguồn
gốc NST trong các hợp tử.
Thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu thông tin SGK.
- GV nhấn mạnh thực chất của hiện tượng thụ
tinh và tái hiện kiến thức của qui luật phân li độc
lập.
- YC HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi mục s.
- YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- HS chú ý nghe và thu nhận thông tin .
- HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
* Hoạt động 3 Tìm hiểu ý nghóa của giảm phân và thụ tinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu thông tin SGK.
-H: Giảm phân và thụ tinh có ý nghóa gì với đời
sống cá thể?
- GV tóm tắt nội dung thông tin SGK:
Giảm phân và thụ tinh là gíup bộ NST lưỡng bội
của loài được duy trì qua các thế hệ.
- HS nghiên cứu thông tin SGK.
- HS suy nghó trả lời câu hỏi.
- HS chú ý thu nhận thông tin.
3/ Củng cố:
- YC HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Treo tranh vẽ YC HS mô tả lại quá trình phát sinh giao tử.
4/ Dặn dò:
- VN học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bò nội dung bài tiếp theo.
Bài 12 CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế NST xác đònh giới tính ở người.
- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến sự phân hoá giới tính.
2/ Kó năng:
- Tiếp tục phát triển kó năng phân tích kệnh hình.
3/ Thái độ:
- GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ phóng to hình: 12.2, 12.2, SGK.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1 :Tìm hiểu về nhiễm sắc thể giới tính.
Mục tiêu: - HS nắm được trong tế bào có 2 loại NST : NST thường và NST giới tính.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK kết
hợp quan sát tranh vẽ 12.1.
- GV diễn giải: Trong bộ NST lưỡng bội của loài
ở mỗi tế bào đều có một vài cặp NST giới tính.
H: Cặp NST giới tính có đặc điểm và chức năng
gì?
- GV nhấn mạnh: NST giới tính có mặt trong các
tế bào sinh dưỡng.
- GV giới thiệu sơ lược về tính trạng liên kết giới
tính và cho ra một vài ví dụ.
- HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK kết hợp
quan sát tranh vẽ 12.1.
- HS chú ý lắng nghe và thu nhận thông tin.
TL: Cặp NST giới tính có thể tương đồng hay
không tương đồng; qui đònh các tính trạng giới
tính của cơ thể.
-HS chú ý nghe và thu nhận thông tin.
Tiểu kết: - Trong tế bào có 2 loại NST : NST thường và NST giới tính.
- Tính đực tính cái được qui đònh bởi cặp NST giới tính.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế xác đònh giới tính:
Mục tiêu: - HS nắm được cơ chế biểu hiện tính đực tính cái là do sự kết hợp giữa các NST giới
tính cuả tinh trùng với trứng.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK kết
hợp quan sát phân tích thông tin trong tranh vẽ
12.2 SGK.
- YC HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi trong
lệnh s mục II.
- GV cần nhấn mạnh các ý:
+ Cơ chế NST xác đònh giới tính.
+ Các khái niệm “ đồng giao tử và dò giao tử”
+ Sự biến đổi tỉ lệ nam và nữ theo độ tuổi.
+ Liên hệ tới những quan niệm sai lầm về nguyên
nhân sinh con trai hay con gái trong nhân dân.
- HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK kết hợp
quan sát phân tích thu nhận thông tin trong tranh
vẽ 12.2 SGK.
-HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi trong lệnh s
mục II.
- TL: + Cơ thể mẹ qua giảm phân cho 1 loại giao
tử 22 A-X (đồng giao tử) gọi là tế bào trứng; Cơ
thể bố cho 2 loại giao tử 22 A-X và 22A-Y (dò
giao tử) gọi là tinh trùng.
+ Sự thụ tinh giữa tinh trùng X với trứng cho hợp
tử XX (con gái); giữa tinh trùng Y với trứng cho
hợp tử XY ( con trai) .
+ Tỉ lệ nam: nữ ~ 1:1 do 2 loại tinh trùng X,Y có
tỉ lệ như nhau tham gia vào thụ tinh với xác suất
ngang nhau.
Tiểu kết: - Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp tự do của cặp NST giới tính trong quá trình phát
sinh giao tử và thụ tinh là cơ sở tế bào học của sự xác đònh giới tính. Sự phân li của cặp NST XY tạo 2
loại tinh trùng X , Y số lượng ngang nhau.Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng mang
NST X cho ra 2 loại hợp tử XX, XY với tỉ lệ ngang nhau, do đó tỉ lệ nam : nữ ngang nhau.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính:
Mục tiêu:- HS biết được 1 số yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK
H: Cơ chế xác đònh giới tính phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
- Gv phân tích thêm 1 số yếu tố ảnh hưởng tới sự
phân hoá giới tính như: tác dụng của hoocmon,
hoàn cảnh thụ tinh, điều kiện phát triển của hợp
tử...
- Phân tích tính 3 mặt của việc xác đònh giới tính
trong bào thai của người.
- HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK
TL: phụ thuộc vào môi trường trong hay ngoài cơ
thể.
- HS chú ý nghe và thu nhận thông tin.
* Tiểu kết: - Quá trình phân hoá giới tính còn phụ thuộc vào các nhân tố môi trường trong hay
ngoài cơ thể. Người ta đã ứng dụng di truyền giới tính vào các lónh vực sản xuất đặc biệt là việc điều
khiển tỉ lệ đực cái ở vật nuôi.
3/ Củng cố:
H.Qua bài học các em cần nắm được những nội dung gì?
-Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
4/ Dặn dò:
- VN học và làm bài tập.
- Chuẩn bò nội dung bài tiếp theo.
Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Giải thích được thí nghiệm của Moocgan.
- Nêu được ý nghóa của di truyền liên kết, đặc biệt đối với chọn giống.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to hình 13 SGK.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/Giới thiệu bài: Chúng ta đã làm quen với các thí nghiệm của Menđen với đối tượng là cây đậu Hà
Lan. Hôm nay chúng ta làm quen với các thí nghiệm và các qui luật của Moocgan với đối tượng
nghiên cứu là ruồi giấm.
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí nghiệm của MOOCGAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
H: Thế nào là lai phân tích?
- Hướng dẫn HS trả lời
GV treo tranh vẽ hình 13 SGK YC HS quan sát và
tìm hiểu nội dung thông tin SGK để trả lời câu
hỏi:
- Tại sao dựa vào KH 1: 1, Moocgan lại cho rằng
các gen qui đònh màu sắc thân và hình dạng cánh
cùng nằm trên 1 NST ( liên kết gen)?
- Di truyền liên kết là gì?
- YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV hướng dẫn cả lớp xây dựng được đáp án
đúng.
TL: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang
tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Vì cơ thể ruồi đực cũng chỉ cho hai loại giao tử
BV và bv chứ không phải là 4 loại giao tử như di
truyền phân li độc lập.
+ Di truyền liên kết là một nhóm tính trạng được
qui đònh bởi các gen trên cùng 1 NST, cùng phân
li trong quá trình phân bào.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Tiểu kết: - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được
qui đònh bởi các gen trên cùng một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghóa của di truyền liên kết.
Mục tiêu: - HS nắm được ý nghóa của di truyền liên kết đối với chọn giống và sản xuất.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV YC HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi:
Ý nghóa của di truyền liên kết là gì?
-GC gợi ý: Trong tế bào số gen lớn hơn số NST
rất nhiều vậy sẽ có nhiều gen trên một NST.
Khi phát sinh giao tử các gen cùng nằm trên 1
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi
TL: Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền
vững của từng nhóm tính trạng được qui đònh bởi
các gen cùng nằm trên 1 NST. Nhờ đó trong chọn
giống người ta có thể chọn được những nhóm tính
NST đều được đi về một giao tử (theo NST) tạo
thành nhóm gen liên kết.
- GV chỉ đònh một vài HS trình bày kết quả hoạt
động của mình.
trạng tốt đi kèm với nhau.
- Một vài HS trình bày kết quả hoạt động của
mình.
3/ Củng cố:
H.Qua bài học các em cần nắm được những nội dung gì?
H: Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa di truyền liên kết với di truyền độc lập?
-Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
4/ Dặn dò:
-Học bài và trả lời các câu hỏi.
-Chuẩn bò nội dung bài tiếp theo.
Bài 14 : THỰC HÀNH
QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nhận được hình dạng NST ở các kì phân bào.
2/ Kó năng:
- Rèn kó năng sử dụng kính hiển vi.
- Phát triển kó năng quan sát, vẽ hình trên kính hiển vi và kó năng thảo luận theo nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
- Kính hiển vi quang học.
- Các tiêu bản cố đònh NST của một số loài động thực vật (giun đũa, châu chấu, hành ,
lúa nước....).
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/ Giới thiệu bài: :
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1 : Quan sát tiêu bản NST
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 5 hoặc 6 người.
- Giao cho mỗi nhóm 1 kính hiển vi quang học và
1 hộp tiêu bản mẫu đã làm sẵn.
- YC HS thực hiện nhóm và theo dõi giúp đỡ các
nhóm.
GV lưu ý HS, trong tiêu bản có các tế bào ở các
kì khác nhau ( kì trung gian, kì giữa, kì đầu, kì sau
và kì cuối) và có thể nhận biết thông qua vò trí
của các NST trong tế bào.
-GV hướng dẫn HS xác đònh đúng vò trí của các
- HS thực hiện theo nhóm quan sát tiêu bản.
Từng nhóm thao tác trên kính hiển vi theo trình tự
sau:
+ Đặt tiêu bản lên kính với độ bội giác bé để lựa
chọn điểm quan sát đạt yêu cầu. Tiếp đến là
chuyển sang độ bội giác lớn để quan sát tiếp.
- Khi nhận dạng được NST , HS trao đổi theo
NST (đang quan sát) ở kì nào của quá trình phân
bào.
Ví dụ, nếu thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào thì đó là kì giữa.
Nếu NST phân thành 2 nhóm ở gần cực của tế
bào thì đó là kì cuối...
nhóm để xác đònh được vò trí của NST ở kì nào
của quá trình phân bào.
* Hoạt động 2 : V hình NST quan sát được.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV YC HS các nhóm quan sát tiêu bản trên độ
bội giác lớn và vẽ hình vào vở.
- GV có thể chọn mẫu tiêu bản quan sát rõ nhất
của các nhóm HS tìm được để cả lớp quan sát.
-Từng HS trong nhóm vẽ hình tiêu bản NST trên
kính hiển vi của nhóm mình quan sát được và có
thể bổ sung những chi tiết cần thiết mà quan sát
được trên hình rõ nhất của các nhóm bạn.
3/ Củng cố:
- GV cho một vài HS mô tả NST mà các em quan sát được trên tiêu bản hiển vi.
- GV YC HS vẽ hoàn chỉnh NST trên tiêu bản.
4/ Dặn dò:
- VN học và ôn lại bài về kiến thức về NST để làm cơ sở khoa học cho chương III (AND và gen).
Chương III ADN VÀ GEN.
Bài 15 ADN.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày giảng: / /2009
Tiết tuần
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Xác đònh được thành phần hoá học của ADN.
- Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kó năng thảo
luận nhóm.
3/ Thái độ:
- GD thế giới quan duy vật biện chứng cấu tạo phù hợp với chức năng.
II/ CHUẨN BỊ:
- Mô hình cấu tạo phân tử ADN.
- Tranh phóng to hình 15 SGK.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
* Ổn đònh lớp (Kiểm tra só số)
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
1/ Giới thiệu bài: ADN là cấu trúc mang gen. Vậy nó có cấu tạo ra sao? Chúng có cấu trúc như thế
nào? Nội dung hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những nội dung này.
2/ Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần hoá học của ADN.
Mục tiêu: - HS nắm được thành phần cấu tạo nên phân tử ADN.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV treo tranh phóng to hình 15 SGK cho HS
quan sát và YC các em đọc SGK để thực hiện
lệnh s SGK:
H: Yếu tố nào qui đònh tính đặc thù của AND?
H: Tính đa dạng của ADN được giải thích như thế
nào?
Gợi ý: ADN là đa phân tử được cấu tạo từ 4 loại
nucleotit A,T ,G,X.
GV nêu vấn đề: Tính đa dạng và đặc thù của
ADN là cơ sở cho sự đa dạng và đặc thù của các
loài vật. ADN chủ yếu tập trung trong nhân và có
khối lượng ổn đònh, đặc trưng của loài.
Từng HS quan sát tranh, đọc SGK và trao đổi
nhóm để trả lời các câu hỏi của s SGK.
Một vài nhóm trình bày các câu trả lời, các nhóm
khác bổ sung và cùng xây dựng đáp án đúng.
Đáp án:
* Tính đặc thù của ADN là số lượng, thành phần
và trình tự sắp xếp của các nucleotit qui đònh.
* Do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã
tạo nên tính đa dạng của ADN.
Tiểu kết: - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. ADN thuộc loại đại phân tử
được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotit thuộc 4 loại: A, T , G, X.
- ADN của mỗi loài được đặc trưngbởi thành phần số lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotit.
Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của ADN.
Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài
sinh vật.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc không gian của phân tử ADN
Mục tiêu : - HS mô tả được cấu trúc không gian của phân tử ADN.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV YC HS quan sát tranh vẽ hình 15 SGK.
Thông báo: ADN là 1 chuỗi xoắn kép gpm62 2
mạch đơn song song, soắn đều quanh trục theo
chiều từ trái sang phải; Mỗi chu kì soắn cao 34
A0 gồm 10 cặp nuclêotit. Đường kính vòng xoắn
là 20 A0.
- YC HS thực hiện lệnh s SGK.
GV nhấn mạnh: như vậy, khi biết trình tự sắp xếp
các nucleotit của mạch đơn này thì có thể suy ra
trình tự sắp xếp các nucleotit của mạch còn lại.
H: Theo NTBS, có nhận xét gì về tỉ lệ các
nucleotit trong phân tử ADN?
- HS quan sát tranh vẽ hình 15 SGK.
- Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời.
- Các nhóm khác trình bày bổ sung dưới sự chỉ
đạo của GV, cả lớp nêu được đáp án đúng.
* Đáp án: - Các loại nucleotit giữa 2 mạch đơn
liên kết với nhau yhành từng cặp theo NTBS, A
của mạch này liên kết với T của mạch kia; G của
mạch này liên kết lới X của mạch kia và ngược
lại.
- Trình tự đơn phân tương ứng là:
T-A-X-X-G-A-T -X-A-G.
- HS chú ý nghe và thu nhận thông tin.
Từng HS độc lập suy nghó trả lời. Dưới sự hướng
dẫn của GV, HS nêu được A+G= T + X.
Tỉ lệ:
XG
TA
+
+
trong các ADN khác nhau thì khác
nhau và đặc trưng cho loài.
Tiểu kết: - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều. Các nucleotit giữa
2mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS A liên kết với T , G liên kết với X, chính
nguyên tắc này làm nên tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.