Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tích lũy Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.71 KB, 20 trang )

Tích lũy Tiếng Việt
Năm học 2007-2008
-------------- 000 --------------

Tuần 1
Đề thi giáo viên giỏi cấp tỉnh năm học 2002-2003

Bài 1: Phân tích thành phần chính và thành phần phụ của các câu sau:
a. Khỏang gần tra, khi sơng tan, đấy là lúc chợ náo nhiệt nhất.
b. Giữa lúc Nhĩ nhìn thấy trong tởng tợng chính mình trong tấm áo màu
xanh trứng sáo và chiếc mũ nan rộng vành nh một nhà thám hiểm đang chậm rãi
đặt từng bớc lên cái mặt đất dính phù sa,chợt nghe sau lng có tiếng ho, Nhĩ quay
lại .
Bài làm
a, Trạng ngữ: Khoảng gần tra, khi sơng tan
Chủ ngữ: Đấy
Vị ngữ: là lúc chợ náo nhiệt nhất.
b, Chủ ngữ : Nhĩ
Vị ngữ : Quay lại
Trạng ngữ : Giữa lúc Nhĩ nhìn thấycó tiếng ho
Bài 2 : một học sinh hỏi:các từcong queo,cuống quýt, công kênh, cập
kênh có phải là từ láy không?Đồng chí hãy trả lời học sinh.)
Bài làm
Trong Tiếng Việt âm cờ đợc ghi bằng 3 con chữ:c,k,q nên các từ
cong queo, cuống quýt, cồng kềnh , cập kênh là những từ láy.Láy phụ âm đầu
cờ.
-------------- 000 --------------
Tuần 2
Đề thi HS giỏi huyện lớp 4-Năm học 2000-2001.

Bài 1: a, Giải nghĩa các từ sau:quân phục,quân kì.


- Quân phục :quần áo dành riêng cho bộ đội.
- Quân kì: lá cờ chính thức của quân đội .
b, Tìm 5 từ ghép có tiếng quân:quân hàm, quân trang, quân y,quân hiệu,
quân khí.

Bài 2. Đặt câu văn theo các yêu cầu sau.
2
a, Câu vừa có trạng ngữ chỉ thời gian vừa có trạng ngữ chỉ nơI chốn.
- Chiều nay,trên sân thành phố Vinh,trận đấu tranh giải 3 giảI bóng đá thiếu
nhi toàn quốc sẽ diễn ra.
b, Câu vừa có trạng ngữ chỉ thời gian vừa có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Chều nay , vì xe bị hỏng, Lan đến trờng muộn học.
-------------- 000 --------------
Tuần 3
Tiếp đề thi trên

Bài 3: Tìm từ thích hợp điến vào chỗ trống để tạo thành những danh từ trừu
tợng:
- ........ buồn -. kính yêu
-.thơng nhớ -.t lự

Trả lời:
- nổi buồn - niềm kính yêu
- niềm kính yêu - sự t lự

Bài 4: Chép lại đoạn văn sau, điền dấu chấm và viết hoa cho đúng
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sơng từ từ nhô lên trên dãy núi
đồi lẹt xẹt bầu trời dần dần tơi sáng , tất cả thung lũng hiện ra một màu vàng h-
ơng vị thôn quê đầy vẻ ngọt ngào mùi lúa chín.


Bài làm
Mặt trời cuối thu nhọc nhắn chọc thủng màn sơng, từ từ nhô lên trên dãy
núiđồi lẹt xẹt. Bầu trời dần dần tơI sáng. Tất cả thung lũng hiện ra một màu
vàng. Hơng vị thôn quê đầy vẻ ngọt ngào mùi lúa chín.

Bài 5: Tập làm văn
Làm tốt phong trào Vì màu xanh quê hơng đờng làng em nay đã rợp bóng
cây. Hãy tả lại một hàng cây có nhiều kỉ niệm nhất với em.
-------------- 000 --------------
Tuần 4
Đề thi học sinh giỏi huyện lớp 3-Năm học 2002-2003

Bài 1: Em hãy điền dấu câu cho đoạn thơ sau.
3
Bờ cây chen chúc lá
Chùm dẻ treo nơi nào
Gió về đa hơng lạ.
Cứ thơm hoài xôn xao.

Bài 2:Viết lại câu sau đây bằng cách đảo trật tự các bộ phận để các từ ngữ có
gạch dới trở thành câu.
- Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại quảng trờng Ba Đình lịch sử , đã vang lên bản
tuyên ngôn độc lập của nớc ta.
- Phía sau hàng dâm bụt, lấp ló mấy quả ớt đỏ.
- Giữa bãi cỏ đầu làng, dựng lên một lễ đài rực rỡ màu cờ ánh điện.
Bài làm:
Các câu trên có thể đảo nh sau:
+ Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại quảng trờng Ba Đình lịch sử, bản tuyên ngôn
độc lập của nớc ta đã vang lên.
+ Phía sau hàng dâm bụt, mấy quả ớt đỏ lấp ló.

+ Giữa bãi cỏ đầu làng, một lễ đài rực rỡ màu cờ, ánh điện đã dựng lên.
-------------- 000 --------------
Tuần 5
Đề bài: Tìm nghĩa của từ bụng
Trong từng trờng hợp sử dụng giới đây, rồi phân các nghĩa khác nhau của từ
này thành 2 loại: Nghĩa gốc, nghĩa chuyển
Bụng no; Bụng đói; Đau bụng; Mừng thầm trong bụng; Bụng bảo dạ; ăn no
chắc bụng; Sống để bụng, chết mang đi; Có gì nói ngay không để bụng;Suy
bụng ta ra bụng ngời; Tốt bụng;Xấu bụng; Miệng nam mô, bụng bồ giao găm;
Thắt lng buộc bụng; Bụng đói đầu gối phải bò; Bụng mang dạ chửa; Mở cờ
trong bụng; Một bồ chữ trong bụng.

Bài làm
Các nghĩa của từ Bụng:
a. Bộ phận chứa dạ dày, rột gan trong cơ thể ngời, động vật (Nghĩa gốc):
Bụng no; Bụng đói; đau bụng; Cá đầy một bụng trứng; ăn cho chắc bụng; Bụng
mang dạ chữa.
b. Bụng con ngời coi là biệu tợng của ý nghĩa tình cảm sâu kín đối với ngời,
với việc ( Nghĩa chuyển): Suy bụng ta ra bụng ngời, Mừng thầm trong bụng;
Bụng bảo dạ; Tốt bụng; Xấu bụng.
c. Hoàn cảnh sống( Nghĩa chuyển): Thắt lng buộc bụng; Bụng đói đầu gối
phải bò.
d. Biểu tợng về tài năng trình độ( Nghĩa chuyển): Một bồ chữ trong bụng
4

-------------- 000 --------------
Tuần 6
Đề bài : Những câu tục ngữ ,thành ngữ nói về tình đoàn kết thơng yêu
trong cộng đồng.
- Yêu nớc thơng nòi:yêu tổ quốc thơng nòi giống ; ý nói về lòng yêu nớc của

con ngời .
- Thơng ngời nh thể thơng thân : có tình cảm yêu thơng đối với ngời khác
giống nh yêu thơng chính bản thân mình .
- Hẹp nhà rộng bụng :nhấn mạnh lòng tốt và sự bao dung đối với ngời khác
dù bản thân có khó khăn vất vả .
- Đồng sức đòng lòng :chung lòng góp sức lại với nhau .
- Trên kính dới nhờng :cách c xử tốt đẹp của con ngời ;kính trọng ngời bề
trên mình ;nhờng nhịn ngời phía dới.
- Chung lng đấu cật: đoàn kết ,góp sức cùng nhau làm việc, cùng vợt qua khó
khăn vất vả.
- Ăn ở nh bát nớc đầy: sống có nghĩa có tình, thuỷ chung trớc sau nh một,
sẵn lòng giúp đỡ mọi ngời .
-------------- 000 --------------
Tuần 7
Đề thi giáo viên giỏi huyện Năm học 1997-1998.

Bài 1: Phân tích cấu tạo mgữ pháp của các tập hợp từ sau:

- Nó / bị th ơng .
CN VN
- Đây / là vấn đề nan giải.
CN VN
- Kẻ bị th ơng
DT ĐN
(Đây là một ngữ danh từ,cha phải là một câu.)
Bài 2: Giải thích thành ngữ ba chân bốn cẳng.Tìm thành ngữ có ý nghĩa t-
ơng tự.
Ba chân bốn cẳngcó nghĩa là chạy rất nhanh, rất vội vàng trong trờng
hợp gặp việc cần kíp, hoặc có ai đuổi bắt.
Thành ngữ tơng tự : Vắt chân lên cổ mà chạy.


5
Tuần 8 ( Đề thi khảo sát chất lợng giáo viên Thị xã Hà Tĩnh)

Bài1: Phân biệt từ đơn , từ phức. Cho ví dụ.

Bài làm
- Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành.
Ví dụ: đi, đứng , ăn, uống, chạy ,nhảy.
- Từ phức là từ do hai hay nhiều tiếng ghép lại mà có nghĩa .
Ví dụ: xe đạp, nhà máy, bồ kết, hợp tác xã, vô tuyến truyền hình,..

Bài 2: Phân tích đoạn trích Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹcủa tác
giả Nguyễn Khoa Điềm

Bài làm
Đoạn trích Khúc hát ru .của tác giả Nguyễn Khoa Điềm là một đoạn thơ
hay đợc chọn đa vào chơng trình Tiểu học.
Đoạn thơ là một khúc hát khúc hát ru con của ngời mẹ miền núi.Khúc
haaats ru ngọt ngào ấy vừa là tình yêu của ngời mẹ đối với con vừa là tình yêu
đất nớc.những ngời mẹ ấy ,những ngời phụ nữ thuộc dân tộc ít ngời,họ đang
sống trong thời kì chiến tranh ác liệt.Tình yêu ấy không cho phép họ nghỉ
ngơi.Hằng ngày ,họ vừa làm công việc của một công dân yêu nớc tham gia
kháng chiến với toàn dân tôc.Họ đã góp một phần công sức của mình vào sự
nghiệp giảI phóng dân tộc,giảI phóng buôn làng.
Vừa địu con ,mẹ vừa giã gạo .Vai mẹ là gối ,nhịp chày của mẹ là nhịp
võng.Tiếng ru của mẹ là điệu nhạc đa con vào giấc ngủ.Giấc ngủ của con theo
nhip chày của mẹ.và những hạt gạo dành để nuôI những ngời lính đánh giặc giữ
nớc.Tình yêu con và tình yêu đất nớc hoà quyện vào nhau tạo thành một tình
cảm lớn:Tình yêu lớn của ngời dân.Và ớc mơ của ngời mẹ đợc gửi vào lời

ru.Ước mơ con mình lớn lên khỏe mạnh ,có sức vung chày lún sân để tiếp tục
công việc của mẹ.Đó cũng là sức mạnh của ý chí.Sức mạnh của tình yêu đất nớc.
-------------- 000 --------------
Tuần 9
Bài 1: Các câu tục ngữ dới đây khuyên chúng ta điều gì?
a, ở hiền gặp lành.
b, Trâu buộc ghét trâu ăn.
c, Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

6
Bài làm
a, Câu tục ngữ ở hiên gặp lànhkhuyên ngời ta sống hiền lành nhân hậu vì
sống hiền lành ,nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn.
b, Câu tục ngữTrâu buộc ghét trâu ăn: Chê ngời có tính xấu, ghen tỵ khi
thấy ngời khác đợc hạnh phúc may mắn.
c, Câu tục ngữ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Khuyên chúng ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.

Bài 2: Viết một đoạn văn theo truyện thơ Nàng tiên ốctrong đó có ít nhất hai
lần dùng dấu hai chấm:
- Một lần dùng dấu hai chấm để giảI thích.
- Một lần dùng dấu hai chám để dẫn lời nhân vật.

Bài làm
Bà già rón rén đến chỗ chum nớc ,thò tay vào chum cầm vỏ ốc lên và đập vỡ
tan.
Nghe tiếng động , nàng tiên giật mình ,quay lại .Nàng chạy vội đến bên chum
nớc nhng không kịp nữa rồi; vỏ ốc đã vỡ tan. Bà lão ôm lấy nàng tiên, dịu dàng

bảo:
- Con hãy ở lại đây với mẹ !
Từ đó, hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thơng nhau nh hai mẹ
con.
-------------- 000 --------------

Tuần 10
Bài 1: Tìm những thành ngữ chỉ sắc thái khác nhau của của nét mặt.

Bài làm
-Mặt sắt đen sì: Vừa lạnh lùng , vừa đen không một chút tình cảm.
- Mặt dày mày dạn: lì lợm, trơ trẽn.
- Mặt trơ trán bóng: Trơ trẽn.
- Mặt nh chàm đổ: Nhìn vào thấy sợ hãi.
- Mặt xanh nanh vàng: Khuôn mặt gầy gò, dữ tợn.
- Mặt lạnh nh tiền: lạnh lùng.
- Mặt hoa da phấn: tuơi, phúc hậu, đẹp.
Em hãy tả lũy tre hàng tre nơi làng quê em.
Bài làm
7
Tuy đã xa quê hơng bốn năm rồi .Nhng mỗi lần về thăm quê nội ,em vẫn bâng
khuâng đứng nhìn màu xanh ngào ngạt của đồng lúa ,màu xanh thẩm của lũy tre
cố hơng .Nhìn dáng tre thanh cao nhìn lá tre xòe ra nh những ngón tay thanh
tú,dịu dàng em càng yêu quý quê cha đất mẹ ,càng thêm quý mến và biết ơn ng-
ời dân cày Việt nam,những con ngời hiền lành, chất phác, cần cù và giàu lòng
yêu nớc sống yên vui sau lũy tre làng. Câu truyện cổ ngời anh hùng làng Gióng
vung gộc tre đánh đuổi giặc Ân chợt nhớ lại nh đa em về cõi mộng ngày xa .
Em yêu quý lũy tre làng với tất cả niềm tự hào và tình nghĩa, thủy chung đối
với quê hơng
-------------- 000 --------------

Tuần 11

Đề bài : Mỗi câu dới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa từng
cách hiểu ấy (có thể thêm một vài từ).
- Mời các anh chị ngồi vào bàn.
- Đem cá vể kho!
b. Viết lại cho rõ nội dung từng câu dới đây(có thể thêm một vài từ ):
- Đầu gối đầu gối.
- Vôi tôi vôi tôi.
Bài làm
Các cách hiểu khác nhau của từng câu
a. Mời các anh chị ngồi vào bàn .
Có 2 cách hiểu:
(1) Mời các anh chị ngồi vào bàn để ăn cơm.
(2) Mời các anh chị ngồi vào để bàn công việc.
b.Đem cá về kho.
Có hai cách hiểu:
(1) Đem cá về cất vào kho để dự trử.
(2) Đem cá về để kho lên ăn.
c. Đầu gối đầu gối .
Có thể viết lại nh sau:
(1) Đầu gối lên một đầu của chiếc gối.
(2) Đầu ngời này gối lên đầu gối ngòi khác.
d.Vôi tôi tôi tôi. Có thể viết lại nh sau:
- Vôi của tôi thì tôi tự tôi lấy.
Tuần 12
8
Đề bài: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dới
đây :
a.Tôi đang học bài thì Nam đến .

b.Ngời đợc nhà trờng biểu dơng là tôi .
c.cả nhà rất yêu quý tôi.
d,Anh chị tôi đều học giỏi.
e.Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dng.
Bài làm
Chức năng ngữ pháp của đại từ tôi:
a: chủ ngữ ; b: vị ngữ ; c: bổ ngữ ; d: định ngữ ; e: trạng ngữ.
-------------- 000 --------------
Tuần 13
Bài 1: Những câu văn dùng biện pháp nhân hoá.
a- Vầng trăng hiền hoà.
b- Mặt trời chạy trốn nấp sau bụi tre, nhìn xuống trái đất.
c- Bông hoa duyên dáng, tơi cời chào đón em.
d- Bảng đen nhìn cả lớp,tỏ vẻ buồn rầu .
đ- Mặt trời thức dậy phía đằng đông, vung tay gieo những tia nắng xuống
cánh đồng lúa xanh rờn.
e- Chị gió nhón chân đi nhè nhẹ trên mặt hồ nớc long lanh.
h- Mấy cô cào cào đang cãi nhau chí choé .
i- Mấy anh chàng nhái bén đang ngủ gật.

Bài 2: Hãy viết những câu văn có hình ảnh so sánh :
- Cây phợng vĩ ở cổng trờng nở hoa giống nh một bó đuốc khổng lồ.
- Xe chạy nhanh trên đờng nhựa nh những con thoi.
- Cô bé có đôi mắt đen tròn nh hạt nhãn , hai má ửng đỏ nh trái chín+
.
- Lá cọ tròn xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa nh một bàn tay vẫy.
-------------- 000 --------------

Tuần 14
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×