Giáo viên : Hoàng Thò Phương Anh số học 6
Ngày soạn :
Tiết : 20
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
• Kiến thức : Qua việc giải bài tập; HS nắm chắc hơn các dấu hiệu chia hết của 1 tổng; hiệu.
• Kỹ năng : Vận dụng 1 cách linh hoạt vào việc giải toán. và khả năng chọn lọc (loại trừ). Phản
chứng (Bài 89)
• Thái độ : Tính cẩn thận; chính xác
B. CHUẨN BỊ
• GV : Bảng phụ bài 89
• HS :
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Ổn đònh :
II/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph
H: ?. Phát biểu và ghi tóm tắt tính chất chia hết của 1 tổng; hiệu.
Chữa bài tập 114; 115
TL: Bài 114:
a) (42 + 54(
6 Vì 42
6 và 54
6 b) (600 – 14 )
6 Vì 600
6 nhưng 14
6
c) (120 + 48 + 20)
6 Vì 20
6 d) (60 + 15 + 3)
6 Vì 15 + 3 = 18
6
Bài 115: A = 12 + 15 + 21+ x (x∈N)
Vì 12 ;,15 ; 21
3 và A
3 ⇔ x
3
? Hỏi thêm: Tổng của 2 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 2 không? Vì sao?
TL: Không .Vì trong 2 số tự nhiên liên tiếp có 1 số lẻ không chia hết cho nêm tổng của nó không chia hết cho 2
III/ Luyện tập : 35 ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
20 ph
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh giải
bài tập
Em có nhận xét gì về các số hạng của
tổng A đối với 2?
Vậy để A2 thì điều kiện số x là gì?
?. Với điều kiện của bài toán hãy viết số
a về dạng 1 tổng hai số?
?. Dựa vào T/C nào để xét tính chia hết
của a cho 4; 6.
GV. Treo bảng phụ.
GV. Bước đầu tập cho HS chứng minh
theo phương pháp phản chứng.
GV. Yêu cầu HS giải thích và đưa ra 1 ví
dụ.
Phương pháp chung: GV hướng dẫn và
khai thác bài toán→ HS lên bảng trình
bày.
Các số hạng 12; 14; 16 đều chia hết
cho 2.
x∈ N và x
2 thì A
2 (Theo
T/C1)
Nếu x
2 thì A
2 (Theo T/ C2)
HS a= 12.k + 8 (k∈N)
* T/ C2: 12. k
6 Vì 12
6; 8
6.
T/ C1: 12.k
4 và 8
4
câu đúng sai lí do-p. ví dụ
a)… x Tính chất 1
Bài tập 87
a) A
2 ⇔ x
2 (T/c 1)
b) A
2 ⇔ x
2 (T/c 2)
Bài tập 88:
Vì: Số a chia cho 12 dư 8
Nên: a= 12k + 8 (k∈N)
Vậy:* a
4
vì 12
4 và 8
4 (T/c1)
* Và a
6
vì 12k
6 nhưng 8
6(T/c2)
Bài tập 89:
a) Đúng _ DoT/C1
b) Sai_Phản ví dụ:
2 + 4 = 6
6
b)… x VD: 2 + 4 = 6
HS. đứng tại chỗ trả lời nêu kết quả.
c) Đúng vì a
5; và b
5
thì (a + b)
5
d) Đúng vì nếu a
7; b
7 thì (a – b)
7
Qua bài 90 tránh cho HS những sai lầm do
ngộ nhận.
b) a
2 nhưng a có thể không chia
hết cho 4 (a = 6; 10; v…v…)
c) 3 (vì a
6 nhưng a
9 (a = 12;
24;……)
b
9 nhưng b
6 (b=9; 27;……)
Bài tập 90
a) 3 (Vì 3+ 0
6 và 9)
b) 2 (Vì 2+40
49;
0+ 27
6)
15 ph
Hoạt động 2 : Khắc sâu; nâng cao
?. Đặc điểm của 2 số tự nhiên liên tiếp.
?. Viết dạng tổng quát của 3 số tự nhiên
liên tiếp.
?. Một số tự nhiên khi chia cho 3 thì số dư
có thể là mấy.
?. Hãy xét số dư của a khi chia a cho 3.
?. Vậy tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp có
chia hết cho 4 không? Vì sao?
* Trong 2 số luôn có 1 số chẵn.
* a; a+1; a+2
* r = 0; 1; 2
* a : 3 dư 0; a chia 3 dư 1; a chia 3 dư
2.
* HS suy nghó làm ra nháp.
Yêu cầu: a+ (a+1)+ (a+2)+ (a+3)
= (4a + 6)
4
Vì 4a
4 nhưng 6
4 (T/C 2)
Bài tập 118 và 119
a) Vì trong 2 số tự nhiên
luôn có 1 số là số chẵn.
b) a; a+1; a+2
* Nếu a chia cho 3 dư 1thì
a+23
* Nếu a chia cho 3 dư 2 thì
a+13
* Còn lại là a3
* Xét tổng: a+ (a+1) +
(a+2)
= 3a + 3 = 3. (a+1) 3
IV/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph
Làm các bài tập : 120; 121; 122 (SBT –T17)
Làm thêm: CMR nếu
abc
37 thì
bca
và
cab
đều chia hết cho 37.
Rút kinh nghiệm :